[2023] Thi thử TN cụm Sóc Sơn – Mê Linh – Hà Nội
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
⇒ Mã đề: 156
41A | 42C | 43A | 44D | 45B | 46B | 47A | 48A | 49D | 50C |
51A | 52D | 53B | 54D | 55B | 56C | 57D | 58D | 59C | 60C |
61D | 62D | 63B | 64D | 65A | 66B | 67C | 68C | 69B | 70D |
71B | 72A | 73A | 74D | 75C | 76C | 77B | 78B | 79C | 80A |
(Xem giải) Câu 41: Khi điện phân MgCl2 nóng chảy với điện cực trơ, tại anot xảy ra
A. sự oxi hoá ion Cl-. B. sự oxi hoá ion Mg2+. C. sự khử ion Cl-. D. sự khử ion Mg2+.
(Xem giải) Câu 42: Một dây phơi quần áo gồm một đoạn dây đồng nối với một đoạn dây thép. Hiện tượng nào xảy ra ở chỗ nối hai đoạn dây khi để lâu ngày?
A. Sắt và đồng đều không bị ăn mòn. B. Sắt và đồng đều bị ăn mòn.
C. Sắt bị ăn mòn trước. D. Đồng bị ăn mòn trước.
Câu 43: Oxit nào sau đây là oxit lưỡng tính?
A. Cr2O3. B. Fe3O4. C. CrO3. D. Na2O.
Câu 44: Chất nào sau đây không có phản ứng thuỷ phân?
A. Tinh bột. B. Xenlulozơ. C. Saccarozơ. D. Glucozơ.
Câu 45: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
A. Cu. B. Na. C. Cr. D. Fe.
Câu 46: Ở nhiệt độ thường, kim loại nào sau đây không khử được nước?
A. Na. B. Be. C. Mg. D. Ca.
(Xem giải) Câu 47: Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch chứa chất X, thu được kết tủa màu trắng hơi xanh sau đó chuyển dần sang màu nâu đỏ. Chất X là
A. Ba(OH)2. B. MgSO4. C. CuCl2. D. NaNO3.
Câu 48: Axit oleic là một axit béo có trong dầu thực vật. Số nguyên tử cacbon trong phân tử axit oleic là
A. 18. B. 16. C. 17. D. 15.
Câu 49: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất khí?
A. Etanol. B. Glyxin. C. Anilin. D. Etylamin.
Câu 50: Kim loại nhôm không tan trong dung dịch chứa chất nào sau đây?
A. NaOH. B. HNO3 loãng, nguội. C. MgSO4. D. FeCl3.
(Xem giải) Câu 51: Chất nào sau đây được dùng để khử chua trong đất nông nghiệp?
A. CaO. B. CaCl2. C. Ca(NO3)2. D. CaSO4.
Câu 52: Chất nào sau đây là đồng phân của etyl fomat?
A. Metyl fomat. B. Propyl fomat. C. Etyl axetat. D. Metyl axetat.
(Xem giải) Câu 53: Trong điều kiện không có oxi, sắt phản ứng với lượng dư dung dịch nào sau đây sinh ra muối sắt(III)?
A. H2SO4 loãng. B. AgNO3. C. HCl loãng. D. CuSO4.
Câu 54: Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X ở thể lỏng. Kim loại X là
A. W. B. Cr. C. Pb. D. Hg.
Câu 55: Dung dịch chứa chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. Glyxin. B. Lysin. C. Axit glutamic. D. Anilin.
Câu 56: Chất nào sau đây là muối axit?
A. Na3PO4. B. Na2CO3. C. NaHSO4. D. (NH4)2SO4.
(Xem giải) Câu 57: Trong phản ứng đốt cháy FeS2 tạo ra sản phẩm Fe2O3 và SO2 thì một phân tử FeS2 sẽ
A. nhường 6 electron. B. nhận 11 electron.
C. nhận 6 electron. D. nhường 11 electron.
Câu 58: Khí X không duy trì sự sống và sự cháy, X ở dạng lỏng dùng để bảo quản máu và các mẫu phẩm sinh học. Khí X là khí nào sau đây?
A. CO2. B. CO. C. NO2. D. N2.
Câu 59: Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 1 mol glixerol và
A. 3 mol axit stearic. B. 1 mol natri stearat. C. 3 mol natri stearat. D. 1 mol axit stearic.
(Xem giải) Câu 60: Polime X được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. Khi đốt cháy hoàn toàn X thu được sản phẩm có chứa N2. Vậy polime X là
A. poli(etilen-terephtalat). B. cao su buna–N.
C. nilon–6,6. D. Tơ nitron.
(Xem giải) Câu 61: Để đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm 3 amin no, đơn chức, mạch hở cần dùng tối thiểu V lít (đktc) khí O2 thu được N2, H2O và 6,16 gam CO2. Giá trị của V là
A. 8,568. B. 5,152. C. 7,728. D. 5,712.
(Xem giải) Câu 62: Một trong các phương pháp dùng để loại bỏ sắt trong nguồn nước nhiễm sắt là sử dụng lượng vôi tôi vừa đủ để tăng pH của nước nhằm kết tủa ion sắt khi có mặt oxi, theo sơ đồ phản ứng:
(1) Fe3+ + OH- → Fe(OH)3
(2) Fe2+ + OH- + O2 + H2O → Fe(OH)3
Một mẫu nước có hàm lượng sắt cao gấp 42 lần so với ngưỡng cho phép quy định là 0,30 mg/l (theo QCVN01-1:2018/BYT). Giả thiết sắt trong mẫu nước trên chỉ tồn tại ở hai dạng là Fe3+ và Fe2+ với tỉ lệ mol Fe3+ : Fe2+ = 1 : 3. Cần tối thiểu m gam Ca(OH)2 để kết tủa hoàn toàn lượng sắt trong 8 m3 mẫu nước trên. Giá trị của m là
A. 299,7 B. 81,0. C. 199,8. D. 149,85.
(Xem giải) Câu 63: Một mẫu cồn X (thành phần chính là C2H5OH, có lẫn CH3OH). Đốt cháy 10 gam cồn X tỏa ra nhiệt lượng 291,9 kJ. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol C2H5OH tỏa ra lượng nhiệt là 1370 kJ và 1 mol CH3OH tỏa ra lượng nhiệt là 716 kJ. Phần trăm khối lượng của tạp chất CH3OH trong X là
A. 10%. B. 8%. C. 6%. D. 12%.
(Xem giải) Câu 64: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trùng hợp axit 7-aminoheptanoic thu được tơ nilon-7.
B. Tơ tằm bền trong môi trường axit và môi trường kiềm.
C. Tơ olon thuộc loại tơ bán tổng hợp.
D. Trùng hợp đivinyl với xúc tác thích hợp thu được cao su buna.
(Xem giải) Câu 65: Trong phòng thí nghiệm hóa hữu cơ, một sinh viên tách được este X (C9H10O2, phân tử chứa vòng benzen) từ tinh dầu hoa nhài. Khi thủy phân X trong dung dịch NaOH dư, thu được natri axetat và một ancol Y. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOCH2C6H5. B. C6H5CH2COOCH3.
C. CH3COOC6H4CH3. D. C6H5COOC2H5.
(Xem giải) Câu 66: Chất X là cacbohidrat có nhiều trong thực vật (tạo ra bộ khung thực vật). Thủy phân hoàn toàn cacbohiđrat X thu được monosaccarit Y. Hiđro hóa Y, thu được sobitol. Hai chất X và Y lần lượt là
A. tinh bột, glucozơ. B. xenlulozơ, glucozơ.
C. xenlulozơ, fructozơ. D. tinh bột, fructozơ.
(Xem giải) Câu 67: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X. Trong số các chất sau đây: Cu, K2Cr2O7, BaCl2, NaNO3, Cl2, NaCl. Số chất tác dụng được với dung dịch X là
A. 3. B. 4 . C. 5. D. 2.
(Xem giải) Câu 68: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cho sắt nguyên chất vào dung dịch chứa hỗn hợp ZnSO4 và H2SO4, thì sắt bị ăn mòn điện hóa học.
B. Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp thì tại catot nước bị oxi hóa thành H2.
C. Cho BaCO3 vào dung dịch NaHSO4 có kết tủa màu trắng xuất hiện và có khí không màu thoát ra.
D. Hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 có thể tan hoàn toàn trong nước dư.
(Xem giải) Câu 69: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Zn, ZnO, Al, Al2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,4 mol HCl thì thu được dung dịch X và 0,075 mol khí H2. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng muối khan thu được là
A. 15,35 gam. B. 22,20 gam. C. 21,00 gam. D. 24,45 gam.
(Xem giải) Câu 70: Hỗn hợp E gồm 2 triglixerit X và Y (MY > MX > 820 đvC). Cho m gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được ba muối natri panmitat, natrioleat và natri stearat với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 2 : 1. Mặt khác m gam E tác dụng hết với H2 (xúc tác Ni, t°) vừa đủ thu được 42,82 gam hỗn hợp G. Thành phần phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 36,72%. B. 41,41%. C. 63,28%. D. 58,59%.
(Xem giải) Câu 71: Cho sơ đồ phản ứng:
Biết: E, Z là các hợp chất khác nhau và đều chứa nguyên tố cacbon; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất Z, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. NaHCO3, Ca(OH)2. B. CO2, Ca(OH)2.
C. Ca(OH)2, BaCl2. D. Na2CO3, Ca(OH)2.
(Xem giải) Câu 72: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%, hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,02 mol Ba(OH)2 và 0,01 mol NaOH, thu được kết tủa và dung dịch chỉ chứa 3,43 gam muối. Giá trị của m là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.
(Xem giải) Câu 73: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH và Na2CO3 trong dung dịch H2SO4 10% vừa đủ, thu được 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỷ khối đối với H2 bằng 11,5 và dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa có nồng độ 13,628%. Cô cạn Y thu được 5,68 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,94. B. 2,52. C. 3,22. D. 1,68.
(Xem giải) Câu 74: Cho 0,03 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H2O; 0,135 mol CO2 và 0,025 mol K2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 7,68. B. 2,64. C. 2,52. D. 5,16.
(Xem giải) Câu 75: Cho các phát biểu sau:
(1) Trùng hợp axit ε-aminocaproic tạo ra policaproamit.
(2) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 đun nóng tạo ra Ag.
(3) Xenlulozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm thành glucozơ.
(4) Dung dịch lòng trắng trứng hòa tan được Cu(OH)2, tạo hợp chất màu tím.
(5) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit.
(6) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C = C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
(Xem giải) Câu 76: Cho các phát biểu sau:
(1) Có thể dùng Ca(OH)2 để làm mềm nước có tính cứng tạm thời.
(2) Có thể điều chế nhôm bằng cách điện phân nóng chảy muối nhôm clorua.
(3) Cho kim loại Na vào dung dịch Ba(HCO3)2 có kết tủa màu trắng xuất hiện và có khí thoát ra.
(4) Cho 0,5a mol P2O5 vào dung dịch chứa 2a mol KOH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa 2 muối.
(5) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch K2Cr2O7 thì dung dịch từ màu da cam chuyển sang màu vàng.
Số phát biểu không đúng là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
(Xem giải) Câu 77: Thủy phân hoàn toàn 0,02 mol hỗn hợp gồm este X đơn chức và este Y hai chức đều mạch hở và đều chỉ chứa chức este bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa một ancol Z duy nhất và hỗn hợp T gồm hai muối đều no và không tráng bạc. Đốt cháy hoàn toàn lượng Z ở trên cần vừa đủ 1,344 lít (đktc) khí O2 thu được CO2 và 1,08 gam nước. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng T ở trên thu được hỗn hợp sản phẩm gồm H2O; 1,232 lít (đktc) khí CO2 và 1,59 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng este X có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 64,516%. B. 35,484%. C. 55,455%. D. 44,545%.
(Xem giải) Câu 78: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3 và Cu(NO3)2 bằng dung dịch chứa H2SO4 loãng và 0,045 mol NaNO3 thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam muối trung hòa và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2) có tỉ khối so với O2 bằng 19/17. Cho dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi lượng kết tủa đạt cực đại là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Giá trị của m là
A. 28,4. B. 27,2. C. 34,6. D. 32,8.
(Xem giải) Câu 79: Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol H2SO4 và z mol NaCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%, cường độ dòng điện không đổi I = 5A). Khối lượng Al2O3 bị hoà tan tối đa trong dung dịch sau điện phân phụ thuộc vào thời gian điện phân được biểu diễn trên đồ thị dưới đây:
Biết tại thời điểm 1158 giây và a giây khối lượng dung dịch điện phân giảm lần lượt là 2,81 gam và 3,17 gam. Giá trị của a là
A. 2316. B. 1544. C. 1930. D. 3860.
(Xem giải) Câu 80: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
E + NaOH → X + Y
F + 3NaOH → X + Y + 2Z
2X + H2SO4 → 2T + Na2SO4
Biết E, F là những este no, mạch hở công thức phân tử đều có dạng Cn+1HmOn (E, F chỉ chứa nhóm chức este trong phân tử) và MY < 46. Cho các phát biểu sau:
(1) Hai chất E và Z có cùng số nguyên tử cacbon.
(2) Chất Z có thể phản ứng với Na giải phóng H2.
(3) Từ chất Y không thể điều chế trực tiếp được chất T bằng một phản ứng.
(4) Chất F là trieste của glixerol với axit cacboxylic.
(5) Chất T được sử dụng để điều chế khí CO trong phòng thí nghiệm.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
câu 58 là N2 mà ad