[2020] Thi thử Tốt nghiệp trường Kiến An – Hải Phòng (Lần 2 – Mã 148)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

41B 42C 43B 44C 45A 46C 47B 48C 49C 50A
51D 52D 53D 54C 55C 56B 57B 58C 59B 60D
61A 62A 63A 64B 65A 66D 67A 68D 69A 70D
71B 72C 73B 74D 75A 76C 77D 78D 79A 80D

Câu 41. Kim loại nào sau đây không tan được trong H2SO4 loãng?

A. Fe.       B. Cu.       C. Al.       D. Mg.

Câu 42. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tính chuyển màu xanh?

A. CH3COOH.       B. HCl.       C. CH3NH2.       D. H2NCH2COOH.

Câu 43. Trieste X tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri oleat và glixerol. Công thức của X là

A. C17H33COOCH3.       B. (C17H33COO)3C3H5.

C. C17H35COOCH3.       D. (C17H35COO)3C3H5.

(Xem giải) Câu 44. Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong bình kín chứa khí O2 (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là

A. 4,48 lít.       B. 11,20 lít.       C. 8,96 lít.       D. 17,92 lít.

(Xem giải) Câu 45. Cho 17,7 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 28,65 gam muối. Công thức phân tử của X là

A. C3H9N.       B. C4H11N.       C. CH5N.       D. C2H7N.

Câu 46. Hoà tan hoàn toàn 10 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư, thu được V lít khí. Giá trị của V là

A. 1,12.       B. 4,48.       C. 2,24.       D. 3,36.

Câu 47. Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A. Fructozơ.       B. Saccarozơ.       C. Glucozơ.       D. Tinh bột.

Câu 48. Chất nào sau đây làm mềm được nước có tính cứng vĩnh cửu?

A. HCl.       B. NaCl.       C. Na3PO4.       D. H2SO4.

Câu 49. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện?

A. Ba.       B. Al.       C. Fe.       D. K.

Câu 50. Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?

A. Tơ tằm.       B. Tơ nitron.       C. Tơ visco.       D. Tơ nilon-6.

Câu 51. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Tơ lapsan được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

B. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng không gian.

C. Hầu hết các polime là những chất rắn, không bay hơi.

D. Các polime đều được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp.

Câu 52. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu nâu đỏ. Chất X là

A. FeCl2.       B. MgCl2.       C. CuCl2.       D. FeCl3.

Câu 53. Thủy phân este nào sau đây thu được CH3OH?

A. CH3COOC2H5.       B. HCOOCH=CH2       C. HCOOC2H5.       D. CH3COOCH3.

Câu 54. Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

A. Fe(NO3)2 và AgNO3.       B. KHCO3 và HCl.

C. HCl và NaNO3.       D. MgCl2 và NaOH.

Câu 55. Natri cacbonat còn có tên gọi khác là sođa. Công thức của natri cacbonat là

A. Na2SO3.       B. NaCl.       C. Na2CO3.       D. NaHCO3.

Câu 56. Metyl fomat có công thức cấu tạo là

A. CH3COOCH3.       B. HCOOCH3.       C. CH3COOH.       D. HCOOH.

Bạn đã xem chưa:  [2020] KSCL Hóa 12 - Chuyên Lê Quý Đôn - Ninh Thuận (Lần 1)

Câu 57. Bộ dụng cụ chiết dùng để tách hai chất lỏng X, Y được mô tả như hình vẽ:

Nếu chất lỏng Y là nước cất, thì chất lỏng X là

A. Ancol etylic.       B. Dầu ăn.

C. Axit axetic.       D. Dung dịch natri axetat.

Câu 58. Công thức phân tử của glucozơ là

A. C12H22O11       B. C12H24O12.       C. C6H12O6.       D. C6H10O5.

Câu 59. Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

A. Alanin.       B. Metylamin.       C. Anilin.       D. Glyxin.

Câu 60. Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là

A. Cl2.       B. CO2.       C. N2.       D. CH4.

Câu 61. Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt(II) là

A. Đốt cháy hỗn hợp bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí.

B. Cho bột sắt vào lượng dư dung dịch bạc nitrat.

C. Cho sắt (II) oxit vào dung dịch HNO3 đặc, nóng.

D. Đốt cháy bột sắt trong khí clo.

Câu 62. Chọn nhận định sai?

A. Al, Al2O3 và Al(OH)3 đều có tính lưỡng tính.

B. Trong công nghiệp, điện phân nóng chảy Al2O3 để điều chế Al.

C. Công thức hóa học của phèn chua là KAl(SO4)2.12H2O.

D. Nhôm là kim loại màu trắng bạc, mềm, dẫn điện tốt.

(Xem giải) Câu 63. Tiến hành lên men m gam glucozơ (hiệu suất đạt 90%) rồi hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư được 70 gam kết tủa. Giá trị m là

A. 70.       B. 150.       C. 120.       D. 90.

(Xem giải) Câu 64. Cho sơ đồ các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường: NaCl (điện phân dung dịch có màng ngăn) → X; X + FeCl2 → Y; Y + O2 + H2O → Z; Z + HCl → T, T + Cu → CuCl2. Hai chất X, T lần lượt là

A. Cl2, FeCl2.       B. NaOH, FeCl3.       C. Cl2, FeCl3.       D. NaOH, Fe(OH)3.

(Xem giải) Câu 65. Cho các chất sau: etilen, vinyl clorua, metyl axetat, metyl acrylat. Số chất có thể tham gia phản ứng trùng hợp là

A. 3.       B. 2.       C. 4.       D. 1.

(Xem giải) Câu 66. Cho 43,8 gam đipeptit Gly-Ala tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,2M. Giá trị của V là

A. 720.       B. 250.       C. 360.       D. 500.

(Xem giải) Câu 67. Dung dịch X chứa Ba(OH)2 1M. Dung dịch Y chứa NaOH a (mol/l) và Ba(OH)2 0,5a (mol/l). Sục khí CO2 vào 200 ml dung dịch X cũng như 200 ml dung dịch Y, sự phụ thuộc số mol kết tủa và số mol khí CO2 được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của x là:

A. 0,25.       B. 0,23.       C. 0,24.       D. 0,28.

Câu 68. Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2/OH, tạo phức màu xanh.
(d) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(e) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
(f) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
Số phát biểu đúng là

Bạn đã xem chưa:  [2020] Ôn tập đầu năm Hóa 12 - THPT Hàn Thuyên - Bắc Ninh (Đề 2)

A. 4.       B. 6.       C. 3.       D. 5.

(Xem giải) Câu 69. Hỗn hợp E gồm ba triglixerit X, Y, Z. Thuỷ phân hoàn toàn m gam E thu được ba axit béo gồm axit stearric, axit oleic và axit linoleic (C17H31COOH). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 1,14 mol CO2 và 1,01 mol H2O. Giá trị của m là

A. 17,62.       B. 18,64.       C. 17,33.       D. 16,92.

(Xem giải) Câu 70. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho lá kim loại Fe vào dung dịch CuSO4.
(2) Cho lá kim loại Al vào dung dịch HNO3 loãng, nguội.
(3) Đốt cháy dây Mg trong khí oxi.
(4) Cho lá kim loại Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng.
(5) Cho thanh Cu nhúng vào dung dịch AgNO3.
(6) Cho thanh Cu nhúng vào dung dịch Fe(NO3)3.
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa học là

A. 1.       B. 2.       C. 4.       D. 3.

(Xem giải) Câu 71. Hỗn hợp X gồm hai este, ba axit cacboxylic và hai hiđrocacbon đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,985 mol O2, tạo ra 0,63 mol H2O. Nếu cho m gam X trên vào dung dịch NaOH dư, thấy có 0,25 mol NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của m là

A. 24,23.       B. 20,30.       C. 18,09.       D. 22,72.

(Xem giải) Câu 72. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai triglixertit và một este hai chức đều mạch hở cần vừa đủ 8,18 mol O2 thu được (2,2a + 50,16) gam CO2 và (10,8 + 0,9a) gam H2O. Mặt khác, m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 0,4 mol NaOH thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và x gam hỗn hợp Z gồm bốn muối. Đốt cháy hoàn toàn Y trong lượng O2 vừa đủ thu được 0,4 mol CO2 và 0,55 mol H2O. Giá trị của x là

A. 94,32.       B. 89,64.       C. 98,02.       D. 109,30.

(Xem giải) Câu 73. Từ X thực hiện các chuyển hóa sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X + 2NaOH → 2X1 + X2 + H2O
(2) X1 + HCl → Y + NaCl
(3) X2 + CuO → Z + Cu + H2O
(4) X1 + NaOH → CH4 + Na2CO3
Biết X là chất hữu cơ mạch hở, có công thức phân tử C6H10O5. Nhận xét nào sau đây sai?

A. X có mạch cacbon không phân nhánh.       B. X2 là hợp chất hữu cơ đa chức.

C. Y có tên gọi là axit axetic.       D. Z là anđehit no, hai chức, mạch hở.

(Xem giải) Câu 74. Điện phân dung dịch X chứa m gam chất tan là CuSO4 và KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp và cường độ dòng điện I = 2A. Kết quả thí nghiệm được thể hiện qua bảng sau:

Thời gian điện phân (giây) Thể tích khí thoát ra
Catot Anot
t V 4V
t + 5790 4V 6V

Giá trị của m gần nhất với

A. 27,60.       B. 28,0.       C. 22,40.       D. 24,60.

(Xem giải) Câu 75. Thực hiện các thí nghiệm sau:
+ Thí nghiệm 1: Cho a mol X với 2a mol Y vào nước, thu được kết tủa và dung dịch chứa một chất tan.
+ Thí nghiệm 2: Cho a mol X với 3a mol Z vào nước, thu được kết tủa và dung dịch chứa một chất tan.
Các chất X, Y, Z lần lượt là

A. FeCl2, NaOH, AgNO3.       B. FeSO4, BaCl2, Na2CO3.

Bạn đã xem chưa:  [2024] Thi giữa kỳ 1 của sở GDĐT Bắc Ninh

C. Fe(NO3)2, NaOH, AgNO3.       D. FeSO4, NaOH, BaCl2.

(Xem giải) Câu 76. Hỗn hợp E gồm X (C9H24O6N4) và Y (C9H24O8N4); trong đó X là muối của Glu, Y là muối của axit cacboxylic; X, Y đều mạch hở. Cho E phản ứng hoàn toàn với 475 ml dung dịch KOH 2M, thu được hỗn hợp T gồm hai amin đơn chức, đồng đẳng liên tiếp (có tỉ khối so với He là 9,15) và dung dịch F. Cô cạn F, thu được hỗn hợp G chỉ chứa ba muối khan (trong đó có hai muối cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 34.       B. 55.       C. 53.       D. 35.

(Xem giải) Câu 77. X là axit đa chức, Y và Z là hai este hai chức (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm X, Y, Z thu được 0,41 mol CO2. Cho 9,84 gam T vào 170 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được 12,92 gam chất rắn E chứa ba muối và 2,82 gam hỗn hợp G gồm hai ancol no. Đốt cháy hoàn toàn E thu được Na2CO3, 10,34 gam CO2 và 1,89 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong T gần nhất với

A. 36,05%.       B. 15,26%.       C. 22,32%.       D. 35,98%.

(Xem giải) Câu 78. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm ba chất béo. Đốt cháy hoàn toàn 0,28 mol hỗn hợp Z gồm X và Y (biết axit glutamic chiếm 15,957% về khối lượng) cần dùng 7,11 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 88,92 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ Z trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,08 mol Br2 tham gia phản ứng. Khối lượng ứng với 0,14 mol Z là

A. 47,32.       B. 47,23.       C. 46,55.       D. 46,06.

(Xem giải) Câu 79. Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:
+ Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH nguyên chất và 1 giọt H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
+ Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 – 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70°C.
+ Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
(b) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
(c) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.
(d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.
(e) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%.
Số phát biểu đúng là

A. 1.       B. 2.       C. 3.       D. 4.

(Xem giải) Câu 80. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa chức este, Z chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất trong E) thu được lượng CO2 lớn hơn H2O là 0,25 mol. Mặt khác, m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và hỗn hợp T gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,275 mol O2 thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,2 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong E là

A. 45,20%.       B. 50,40%.       C. 62,10%.         D. 42,65%.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!