[2023] Thi thử TN trường Chu Văn An – Yên Bái (Lần 3 – Đề 2)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
⇒ Mã đề: 177
41C | 42D | 43D | 44C | 45B | 46A | 47A | 48A | 49D | 50B |
51C | 52A | 53C | 54D | 55A | 56C | 57B | 58A | 59D | 60B |
61B | 62A | 63D | 64B | 65A | 66D | 67B | 68D | 69B | 70C |
71B | 72A | 73B | 74A | 75A | 76D | 77A | 78C | 79C | 80B |
(Xem giải) Câu 41: Este X có công thức phân tử C9H10O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương và ancol thơm. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOCH2C6H5. B. CH3COOC6H5.
C. HCOOCH2CH2C6H5. D. CH2=CHCOOC6H5.
Câu 42: Crom có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây?
A. Cr2O3. B. CrCl3. C. NaCrO2. D. K2Cr2O7.
Câu 43: Nước tự nhiên chứa nhiều những cation nào sau đây được gọi là nước cứng?
A. Na+, Al3+. B. Na+, K+. C. Al3+, K+. D. Ca2+, Mg2+.
Câu 44: Polime nào sau đây thuộc loại chất dẻo?
A. Nilon-6,6. B. Polibutadien. C. Polietilen. D. Poliacrilonitrin.
Câu 45: Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho?
A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Tinh bột. D. Fructozơ.
Câu 46: Số nguyên tử cacbon trong phân tử axit panmitic là
A. 16. B. 19. C. 18. D. 17.
(Xem giải) Câu 47: Chất nào sau đây là amin bậc 3?
A. Trimetylamin. B. Đimetylamin. C. Anilin. D. Etylamin.
Câu 48: Chất nào sau đây là đipeptit?
A. Gly-Ala. B. Ala-Gly-Gly. C. Gly-Ala-Gly. D. Gly-Ala-Ala.
(Xem giải) Câu 49: Hợp chất M2SO4.Al2(SO4)3.12H2O được gọi là phèn nhôm nếu M+ không phải là ion nào?
A. NH4+. B. Na+. C. Li+. D. K+.
Câu 50: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
A. Fe. B. W. C. Li. D. Pb.
Câu 51: Trong các hợp chất, kim loại kiềm có số oxi hoá là
A. -2. B. +2. C. +1. D. -1.
(Xem giải) Câu 52: Kim loại nào sau đây không khử được ion Ag+ trong dung dịch AgNO3 thành Ag?
A. K. B. Fe. C. Mg. D. Al.
Câu 53: Nhiên liệu nào sau đây thuộc loại nhiên liệu sạch đang được nghiên cứu sử dụng thay thế một số nhiên liệu khác gây ô nhiễm môi trường?
A. Xăng, dầu. B. Khí butan (gas). C. Hiđro. D. Than đá.
(Xem giải) Câu 54: Nhúng thanh kẽm vào lượng dư dung dịch nào sau đây sẽ có ăn mòn điện hóa xảy ra?
A. MgCl2. B. HCl. C. FeCl3. D. CuCl2.
Câu 55: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. Metylamin. B. Anilin. C. Axit glutamic. D. Glyxin.
Câu 56: Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
A. Cao su lưu hoá. B. Xenlulozơ. C. Amilopectin. D. Poli (vinyl clorua).
Câu 57: Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông nõn. Công thức của xenlulozơ là
A. C6H12O6. B. (C6H10O5)n. C. C2H4O2. D. C12H22O11.
Câu 58: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
A. Na. B. Ag. C. Cu. D. Fe.
Câu 59: Công thức của etyl fomat là
A. CH3COOC2H5 B. HCOOCH3. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5.
Câu 60: Chất nào sau đây phân li trong nước tạo môi trường bazo?
A. KCl. B. Ba(OH)2. C. NaNO3. D. HNO3.
Câu 61: Thành phần chính của một loại thuốc giảm đau dạ dày là natri hiđrocacbonat. Công thức của natri hiđrocacbonat là
A. Na2CO3. B. NaHCO3. C. NaCl. D. NaNO3.
Câu 62: Axit axetic có công thức phân tử là
A. C2H4O2. B. CH2O. C. CH2O2. D. C2H2O2.
(Xem giải) Câu 63: Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là
A. C2H5N. B. C4H11N. C. C4H9N. D. C2H7N.
(Xem giải) Câu 64: Cho hỗn hợp gồm CH3COOCH3 và C2H5COOCH3 tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam ancol. Giá trị của m là
A. 8,2. B. 9,6 C. 12,0. D. 32,8.
(Xem giải) Câu 65: Cho lượng Fe dư lần lượt tác dụng với các dung dịch: CuSO4, MgCl2, HNO3, H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số dung dịch tạo thành muối sắt (II) là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
(Xem giải) Câu 66: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Este etyl fomat có tham gia phản ứng tráng bạc.
B. Thuỷ phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol.
C. Vinyl axetat có công thức phân tử là C4H6O2.
D. Benzyl axetat tác dụng với NaOH thu được hỗn hợp hai muối.
(Xem giải) Câu 67: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trùng hợp axit ε-amino caproic thu được policaproamit.
B. Trùng ngưng axit ađipic với hexametylenđiamin thu được nilon-6,6.
C. Poli (etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
D. Polistiren được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(Xem giải) Câu 68: Cho 11,2 gam hỗn hợp Mg, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 4,48 lít H2 (đktc) và m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 12. B. 42. C. 48. D. 24.
(Xem giải) Câu 69: Chất béo X chứa các triglixerit và x mol axit béo tự do, trong X oxi chiếm 10,88% khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 8,096 gam glixerol và 82,64 gam hỗn hợp muối C17H35COONa, C17H33COONa, C17H31COONa. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với y mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,004 và 0,145. B. 0,008 và 0,296. C. 0,008 và 0,180. D. 0,005 và 0,185.
(Xem giải) Câu 70: Cho các phát biểu sau:
(a) Triolein và peptit đều có cùng thành phần nguyên tố.
(b) Trùng hợp buta-1,3-đien (xúc tác Na) thu được cao su buna-N.
(c) Ở điều kiện thường, axit glutamic và tristearin là các chất rắn.
(d) Thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng, thu được α–amino axit.
(đ) Tinh bột là nguyên liệu chính để sản xuất tơ nhân tạo như tơ visco, tơ axetat.
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
(Xem giải) Câu 71: Cho các phát biểu sau:
(a) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch FeCl3 có xuất hiện kết tủa.
(b) Nhiệt phân hoàn toàn Mg(NO3)2 tạo thành Mg.
(c) Hỗn hợp K2O và Al (tỷ lệ mol 1 : 1) tan hết trong nước dư.
(d) Trong công nghiệp dược phẩm, chất NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc chữa đau dạ dày.
(e) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng % khối lượng của photpho.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3 C. 4 D. 2.
(Xem giải) Câu 72: Một khu vườn trồng 500 cây ăn quả đang trong giai đoạn ra hoa và kết trái. Để cung cấp đủ nguyên tố dinh dưỡng N, P, K người ta đã bón 75 kg phân NPK (15-5-25), 25 kg phân urê (46% N) và 25 kg phân kali (60% K2O). Trung bình cứ mỗi cây ăn quả nói trên cần x gam N, y gam P và z gam K. Tổng (x + y + z) có giá trị gần với
A. 105. B. 85. C. 95. D. 120.
(Xem giải) Câu 73: Bình “gas” sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa khí hoá lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỷ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan toả ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan toả ra lượng nhiệt là 2852 kJ. Để đun 1 lít nước (D = 1 g/ml) từ 20°C lên 100°C cần m gam gas, biết rằng muốn nâng 1 gam nước lên 1°C cần tiêu tốn 4,18 J (giả thiết chỉ có 80% lượng nhiệt đốt cháy từ khí gas dùng để tăng nhiệt của nước). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12,0. B. 8,2. C. 8,0. D. 6,0.
(Xem giải) Câu 74: Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(1) Al2O3 + X → Y + H2O
(2) KHSO4 + Y + H2O → Z + T
(3) KHSO4 + Y → G + T + H2O
Các chất Y và G thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. KAlO2 và Al2(SO4)3. B. Al(OH)3 và K2SO4.
C. K2SO4 và NaAlO2. D. NaAlO2 và Al2(SO4)3.
(Xem giải) Câu 75: Thủy phân 1,71 gam saccarozơ với hiệu suất 75%, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 1,62. B. 0,81. C. 1,08. D. 2,16.
(Xem giải) Câu 76: Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X (O2 và Cl2) có khối lượng 13,5 gam, tác dụng vừa đủ với hỗn hợp Y (Al và Mg ) thu được 23,7 gam hỗn hợp clorua và oxit của hai kim loại. Phần trăm về khối lượng Al chất trong Y là:
A. 61,9%. B. 38,1%. C. 47,06%. D. 52,94%.
(Xem giải) Câu 77: Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm FeCO3, CuO, FeS2 trong bình kín thể tích không đổi chứa 0,25 mol O2 (lấy dư) cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất khí trong bình giảm 6% so với áp suất ban đầu, đồng thời thu được (m – 2,32) gam hỗn hợp rắn Y. Mặt khác, hòa tan hết m gam hỗn hợp X bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 80%, đun nóng, thu được hỗn hợp khí Z gồm CO2, SO2 và dung dịch T chứa (m + 8,08) gam hỗn hợp muối Fe2(SO4)3, CuSO4. Nồng độ phần trăm của Fe2(SO4)3 trong dung dịch T là
A. 35,61%. B. 65,22%. C. 72,96%. D. 38,40%.
(Xem giải) Câu 78: Dung dịch X chứa m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaCl. Tiến hành điện phân X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hoà tan các khí trong nước và sự bay hơi của nước, cường độ dòng điện không đổi 5A. Nếu thời gian điện phân là t giây thì thu được hỗn hợp khí có tỷ khối so với H2 bằng 25,75, dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và 7,68 gam kim loại ở catot. Nếu thời gian điện phân là 6176 giây thì thu được dung dịch Z và 2,464 lít khí (đktc) thoát ra ở hai điện cực. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong Y có 0,02 mol ion Cu2+. B. Trong X có 26,32 gam Cu(NO3)2.
C. Giá trị của m là 32,88. D. Trung hòa Z cần 0,24 mol NaOH.
(Xem giải) Câu 79: Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O5) là các chất hữu cơ mạch hở. Trong phân tử chất F chứa đồng thời các nhóm -OH, -COO- và -COOH. Cho các chuyển hóa sau:
(1) E + NaOH (t°) → X + Y
(2) F + NaOH (t°) → X + H2O
(3) X + HCl → Z + NaCl
Biết X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất X có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử hiđro.
(b) Phân tử chất E chứa đồng thời nhóm -OH và nhóm -COOH.
(c) Trong công nghiệp, chất Y được điều chế trực tiếp từ etilen.
(d) Nhiệt độ sôi của chất Y lớn hơn nhiệt độ sôi của axit axetic
(e) 1 mol chất Z tác dụng với Na dư thu được tối đa 1 mol khí H2.
Số phát biểu Sai là
A. 4 B. 5 C. 3 D. 2
(Xem giải) Câu 80: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần số mol của T) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25. B. 26. C. 29. D. 35.
Bình luận