[2023] Thi thử TN trường Cù Huy Cận – Hà Tĩnh
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
⇒ Mã đề: 105
41D | 42D | 43A | 44D | 45B | 46C | 47B | 48C | 49B | 50C |
51B | 52A | 53A | 54C | 55C | 56A | 57B | 58B | 59B | 60B |
61A | 62D | 63B | 64B | 65C | 66A | 67D | 68C | 69B | 70B |
71B | 72D | 73D | 74D | 75A | 76A | 77C | 78C | 79B | 80C |
Câu 41: Polime nào sau đây có chứa nguyên tố Clo?
A. Nilon-6,6. B. Poliacrilonitrin. C. Polietilen. D. Poli(vinyl clorua).
(Xem giải) Câu 42: Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng sinh ra khí SO2?
A. Fe(OH)3. B. FeCl3. C. Fe2O3. D. FeO.
(Xem giải) Câu 43: Chất nào sau đây là muối axit?
A. NaHCO3. B. Na2SO4. C. Na3PO4. D. Na2S.
Câu 44: Kim loại nào sau đây không phản ứng được với dung dịch FeSO4?
A. Mg. B. Na. C. Zn. D. Ag.
(Xem giải) Câu 45: Cho thanh kim loại Fe vào dung dịch chất nào sau đây sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học?
A. ZnSO4 loãng. B. Cu(NO3)2. C. HNO3 loãng. D. FeCl3.
Câu 46: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy lớn nhất?
A. Au. B. Ag. C. W. D. Al.
(Xem giải) Câu 47: Trong phản ứng của kim loại Fe với khí Cl2, một nguyên tử Fe nhường bao nhiêu electron?
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 48: Điện phân dung dịch KCl, khí nào tạo thành ở catot?
A. HCl. B. Cl2. C. H2. D. O2.
(Xem giải) Câu 49: Chất nào sau đây có khả năng làm mềm được nước cứng vĩnh cửu?
A. CaCl2. B. Na3PO4. C. NaCl. D. Na2SO4.
Câu 50: Kim loại nào sau đây tác dụng với H2O (dư) tạo thành dung dịch kiềm?
A. Ag. B. Fe. C. K. D. Cu.
Câu 51: Công thức cấu tạo thu gọn của axit axetic là
A. HOOC-COOH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. CH2=CH-COOH.
Câu 52: Chất nào sau đây là chất béo
A. Tripanmitin. B. Axit axetic. C. Axit glutamic. D. Axit oleic.
(Xem giải) Câu 53: MgO tác dụng với HCl trong dung dịch tạo ra H2O và chất nào sau đây?
A. MgCl2. B. MgO. C. Mg(HCO3)2. D. Mg(OH)2.
Câu 54: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
A. Ag. B. Cu. C. Ba. D. Na.
(Xem giải) Câu 55: Chất nào sau đây tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH dư?
A. Cu(OH)2. B. CuO. C. Al2O3. D. FeO.
Câu 56: Trong các vụ cháy, một trong những nguyên nhân gây tử vong cho con người là do nhiễm độc khí X. Khi đi vào máu, khí X kết hợp với hemoglobin, chiếm mất vị trí của oxi gắn với hemoglobin, dẫn đến oxi không được hemoglobin vận chuyển đến các mô của tế bào. Khí X là:
A. CO. B. N2. C. O3. D. Cl2.
Câu 57: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất lỏng?
A. Đimetylamin. B. Anilin. C. Alanin. D. Metylamin.
(Xem giải) Câu 58: Cặp chất nào sau đây là đồng phân
A. etyl fomat và metyl fomat. B. axit axetic và metyl fomat
C. etyl axetat và metyl axetat D. metyl propionat và vinyl axetat
(Xem giải) Câu 59: Thủy phân saccarozơ thu được hai monosaccarit X và Y. Chất X có trong máu người với nồng độ khoảng 0,1%. Hai chất X và Y lần lượt là
A. Glucozơ và saccarozơ. B. Glucozơ và fructozơ.
C. Fructozơ và saccarozơ. D. Fructozơ và glucozơ.
Câu 60: Số nguyên tử H trong một phân tử phenylamin là
A. 6. B. 7. C. 5. D. 8.
(Xem giải) Câu 61: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tơ nitron điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. B. Tơ nilon-6,6 là một loại poliamit.
C. Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên. D. Tơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp.
(Xem giải) Câu 62: Trong công nghiệp, saccarozơ là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, ruột phích. Để thu được 20,25 kg glucozơ cần thủy phân m kg saccarozơ với hiệu suất phản ứng là 75%. Giá trị của m là
A. 45,60. B. 85,50. C. 42,75. D. 51,30.
(Xem giải) Câu 63: Thủy phân este nào sau đây trong dung dịch NaOH thu được muối và ancol bậc 2?
A. metyl axetat. B. isopropyl fomat. C. benzyl axetat. D. etyl acrylat.
(Xem giải) Câu 64: Hòa tan hết 8,05 gam hỗn hợp gồm ZnO và Fe2O3 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 14,925 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 150 ml. B. 250 ml. C. 300 ml. D. 200 ml.
Câu 65: Chất nào sau đây trong phân tử có chứa 3 nguyên tử cacbon?
A. Etyl axetat. B. Glyxin. C. Glixerol. D. Glucozơ.
(Xem giải) Câu 66: Thủy phân hoàn toàn 9 gam este đơn chức X bằng dung dịch KOH dư, đun nóng, thu được 12,6 gam muối Y và m gam ancol Z. Giá trị của m là
A. 4,8. B. 4,6. C. 3,2. D. 6,9.
(Xem giải) Câu 67: Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl3, ZnSO4, AgNO3, MgCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
(Xem giải) Câu 68: Thí nghiệm nào sau đây không thu được kim loại?
A. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. B. Cho kim loại Cu vào dung dịch AgNO3.
C. Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4. D. Dẫn khí CO dư qua CuO đun nóng.
(Xem giải) Câu 69: Để phản ứng vừa đủ với 6,3 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) cần 400 ml dung dịch HCl 0,35M. Công thức phân tử của X là
A. CH5N. B. C2H7N. C. C4H11N. D. C3H9N.
(Xem giải) Câu 70: Đốt cháy hoàn toàn 2,16 gam kim loại Mg trong 0,56 lít (đktc) khí O2 đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Hòa tan hết X vào dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 ở đktc. Giá trị của V là
A. 1,120. B. 0,896. C. 1,344. D. 0,672.
(Xem giải) Câu 71: Để đơn giản ta xem một loại xăng là hỗn hợp gồm pentan và hexan có tỉ khối hơi so với metan là 4,85. Nếu đốt cháy hoàn toàn 56 lít hơi xăng trên cần trộn với vừa đủ V lít không khí và lượng nhiệt tỏa ra là x (kJ). Giả thiết thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn; không khí chứa 20% O2 theo thể tích, còn lại là N2; cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 1 mol ankan được tính theo công thức: Q = (221,5 + 663,5n) kJ/mol, với n là số nguyên tử cacbon trong phân tử. Giá trị của V và x lần lượt là
A. 2408 và 9843. B. 2408 và 9511. C. 2184 và 9843. D. 2184 và 9511.
(Xem giải) Câu 72: Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Al vào dung dịch NaOH.
(b) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(d) Cho kim loại Ag vào dung dịch HNO3 đặc, nóng.
(e) Cho dung dịch NH4H2PO4 vào dung dịch NaOH dư, đun nóng.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
(Xem giải) Câu 73: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Các chất Y và T là
A. Al(OH)3 và NaAlO2. B. Al(OH)3 và AlCl3.
C. Al(OH)3 và Al2(SO4)3. D. Ba(AlO2)2 và Al2(SO4)3.
(Xem giải) Câu 74: Cho hai chất hữu cơ no, mạch hở A, B (đều có công thức phân tử C4H6O4 và có 2 nhóm chức este) tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây:
A + 2NaOH (t°) → 2X + Y.
B + 2NaOH (t°) → X + Z + T
Biết: Y và Z là các ancol có số nhóm chức khác nhau; T là chất hữu cơ no, mạch hở. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất Y thuộc loại ancol no, mạch hở, đơn chức.
(b) Chất X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Chất Z có nhiệt độ sôi thấp hơn ancol etylic.
(d) Chất T có phân tử khối bằng 98 đvC.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
(Xem giải) Câu 75: Cho các phát biểu sau:
(a) Do có tính sát trùng, fomon được dùng để ngâm mẫu động vật.
(b) Thành phần chính của sợi bông, sợi đay là tinh bột.
(c) Ở điều kiện thường, glucozơ và alanin đều là chất rắn và dễ tan trong nước.
(d) Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ.
(e) Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
(Xem giải) Câu 76: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp Y gồm ba muối C15H31COONa, C17HxCOONa và C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 : 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,155 mol O2, thu được H2O và 2,22 mol CO2. Mặt khác, cho p gam X trên tác dụng tối đa với 0,0375 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của p gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 43,5. B. 42,5. C. 44,5. D. 45,5.
(Xem giải) Câu 77: Cho hỗn hợp X gồm m gam Fe và 8,1 gam Al vào 1 lít dung dịch Y chứa AgNO3 a mol/l và Cu(NO3)2 2a mol/l. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 67,4 gam chất rắn Z gồm ba kim loại và dung dịch T. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 19,04 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 16,8. B. 19,6. C. 18,2. D. 22,4.
(Xem giải) Câu 78: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; MX < MY < MZ. Đốt cháy hết 27,26 gam E cần vừa đủ 1,195 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 27,26 gam E trong dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các muối của axit cacboxylic no và 14,96 gam hỗn hợp hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
A. 19,37%. B. 11,22%. C. 16,14%. D. 12,91%.
(Xem giải) Câu 79: Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Cu và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 10,1% theo khối lượng hỗn hợp X) với 2,96 gam Mg(NO3)2, thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời HCl; 0,025 mol KNO3 và 0,075 mol NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối clorua và 2,24 lít hỗn hợp khí T gồm N2 và NO. Tỉ khối của T so với H2 là 14,75. Cho Z phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư trong điều kiện không có không khí, thu được 37,735 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 23,74. B. 23,75. C. 23,72. D. 23,71.
(Xem giải) Câu 80: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp chất rắn gồm CuSO4, CuCl2, NaCl và Na2SO4 vào nước thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được 71,1 gam kết tủa. Mặt khác, khi điện phân một lượng dung dịch X như trên (điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất 100%) với cường độ dòng điện 5A, thu được thể tích khí V (đktc) thoát ra ở hai điện cực phụ thuộc vào thời gian t như đồ thị bên:
Giá trị của m là
A. 76,25. B. 71,75. C. 73,85. D. 78,15.
Bình luận