[2024 – 2025] Thi chọn HSG trường Vĩnh Lộc – Thanh Hóa

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Mã đề 029-H12A năm 2024-2025

⇒ Thời gian làm bài: 90 phút

⇒ Bảng đáp án phần trắc nghiệm:

1D 2D 3C 4B 5A 6B 7C 8C 9A 10B
11B 12D 13B 14A 15B 16A 17C 18A 19D 20D
Câu 21 Câu 22 Câu 23 Câu 24 Câu 25 Câu 26
(a) Đ Đ S Đ Đ Đ
(b) S S Đ S S S
(c) S Đ Đ S S Đ
(d) Đ Đ S Đ Đ S
Câu 27 Câu 28 Câu 29 Câu 30 Câu 31 Câu 32
9 4 123 82,2 640 446,7

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án đúng

(Xem giải) Câu 1. Y là một polysaccharide có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch phân nhánh. Gạo nếp sở dĩ dẻo hơn và dính hơn gạo tẻ vì thành phần chứa nhiều Y hơn. Tên gọi của Y là

A. amylose.       B. glucose.       C. saccharose.       D. amylopectin.

(Xem giải) Câu 2. Cho cân bằng: 2SO2 (k) + O2 (k) ⇌ 2SO3 (k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là:

A. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.

B. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

C. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

D. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.

(Xem giải) Câu 3. Ở nhiệt độ thường, nitrogen khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do

A. nitrogen có bán kính nguyên tử nhỏ.        B. nitrogen có độ âm điện lớn nhất trong nhóm.

C. phân tử nitrogen có liên kết ba khá bền.        D. phân tử nitrogen không phân cực.

(Xem giải) Câu 4. Tính chất vật lý chung của các chất hữu cơ là:

A. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao, kém tan hoặc không tan trong nước.

B. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, kém tan hoặc không tan trong nước.

C. Có nhiệt độ nóng chảy cao và nhiệt độ sôi thấp, tan tốt trong nước.

D. Có nhiệt độ nóng chảy thấp và nhiệt độ sôi cao, tan tốt trong nước.

(Xem giải) Câu 5. Một lọ đựng dung dịch Na2SO3 (dung dịch X) để lâu ngày trong không khí. Cho dung dịch Y chứa BaCl2 0,6M và HCl 3M. Nồng độ Na2SO3 trong X được xác định như sau:
• Thí nghiệm 1: thêm 10 ml dung dịch Y vào 5 ml dung dịch X thu được 0,2796 gam kết tủa trắng.
• Thí nghiệm 2: thêm từ từ dung dịch nước brom vào 5 ml dung dịch X cho tới khi dung dịch có màu vàng nhạt bền, thêm tiếp 10 ml dung dịch Y thì thu được 0,8388 gam kết tủa trắng.
Nồng độ Na2SO3 trong dung dịch X là

A. 0,5M.         B. 0,05M.         C. 0,24M.         D. 0,024M

(Xem giải) Câu 6. Hydrogen peroxide (H2O2) được sử dụng để cung cấp lực đẩy cho tên lửa do dễ dàng bị phân hủy theo phương trình: 2H2O2(l) → 2H2O(g) + O2(g). Lượng nhiệt được tạo ra khi phân hủy 1 mol H2O2 ở điều kiện chuẩn có giá trị là (biết nhiệt tạo thành chuẩn của H2O(g) = -241,8 kJ/mol; H2O2(l) = -187,8 kJ/mol).

A. 108 kJ.       B. 54 kJ.       C. 216 kJ.       D. 27 kJ.

(Xem giải) Câu 7. Phát biểu nào sau đây về một phản ứng thuận nghịch tại trạng thái cân bằng là sai?

A. Tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch.

B. Nồng độ của tất cả các chất trong hỗn hợp phản ứng là không đổi.

C. Nồng độ mol của chất phản ứng luôn bằng nồng độ mol của chất sản phẩm phản ứng.

D. Phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn diễn ra.

(Xem giải) Câu 8. Ở điều kiện thường, X là chất kết tinh, không màu, có vị ngọt và là thành phần chủ yếu của đường mía. Thủy phân chất X nhờ xúc tác của acid, thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Biết rằng chất Z không làm mất màu dung dịch Br2. Chất X và Y lần lượt là

A. Cellulose và fructose.         B. Tinh bột và glucose.

C. Saccharose và glucose.         D. Saccharose và fructose.

(Xem giải) Câu 9. Poly(methyl methacrylate) (PMMA) cho ánh sáng truyền qua trên 90% nên được sử dụng làm thuy tinh hữu cơ. Thực hiện phản ứng trùng hợp monomer nào sau đây thu được PMMA?

A. CH2=C(CH3)COOCH3.        B. CH2=CHCOOCH3.

C. CH2=CHCH3.        D. CH2=CHCI.

(Xem giải) Câu 10. Cho 4 hợp chất hữu cơ M, N, P, Q có công thức phân tử lần lượt là C3H6O, C3H6O2, C3H4O, C3H4O2 và một số tính chất:
– M, P bị oxi hóa bởi thuốc thử Tollens.
– N, Q phản ứng được với dung dịch NaOH.
– Q + H2 (Ni, t°) → N
– P + O2 (xt, t°) → Q
Các chất M, P, N và Q lần lượt là:

A. C2H5CHO; CH2=CHCHO; CH2=CHCOOH; C2H5COOH.

B. C2H5CHO; CH2=CHCHO; C2H5COOH; CH2=CHCOOH.

C. CH2=CHCOOH; C2H5COOH; C2H5CHO; CH2=CHCHO.

B. CH2=CHCHO; C2H5CHO; C2H5COOH; CH2=CHCOOH.

(Xem giải) Câu 11. Salbutamol nằm trong số nguyên liệu được sử dụng để sản xuất thuốc điều trị hen suyễn, điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính. Nhưng ở Việt Nam, nhằm đạt lợi ích kinh tế, một số trang trại chăn nuôi heo đã dùng một số hóa chất cấm để trộn vào thức ăn với liều lượng cao, trong đó có salbutamol. Salbutamol giúp heo lớn nhanh, tỉ lệ nạc cao, màu sắc thịt đỏ hơn. Nếu con người ăn phải thịt heo được nuôi có sử dụng salbutamol thì sẽ gây ra nhược cơ, giảm vận động của cơ, khớp khiến cơ thể phát triển không bình thường. Salbutamol có công thức cấu tạo thu gọn nhất như sau:

Bạn đã xem chưa:  [2019 - 2020] Thi học sinh giỏi lớp 12 - Tỉnh Bắc Giang

Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?
(a) Công thức phân tử của salbutamol là C13H21NO3.
(b) Salbutamol là hợp chất hữu cơ tạp chức, chứa đồng thời 2 nhóm chức phenol, 1 nhóm chức alcohol và 1 nhóm chức amine bậc hai.
(c) Cho a mol Salbutamol có thể phản ứng với tối đa với 3a mol NaOH.
(d) Nhóm amine trong phân tử salbutamol có bậc là 1.
(e) Salbutamol có khả năng phản ứng với dung dịch Br2 ở điều kiện thường.
(f) Cho 0,1 mol salbutamol phản ứng với 0,2 mol HCl thu được dung dịch X. Dung dịch X sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y. Khối lượng muối thu được trong dung dịch Y là 37,8 gam.
Số phát biểu đúng là

A. 2.       B. 3.       C. 4.       D. 1.

(Xem giải) Câu 12. Khi phân tích nguyên tố của một dipeptide X thu được phần trăm khối lượng của các nguyên tố như sau: %C = 41,10%; %H = 6,85%; %N = 19,18%; còn lại là oxygen. Từ phổ khối lượng (MS) xác định được phân tử khối của X bằng 146. Phát biểu nào sau đây là không đúng:

A. Công thức phân tử của X là C5H10O3N2.

B. X được tạo nên bởi 2 α-amino acid là H2NCH2COOH và H2NCH(CH3)COOH.

C. Có 2 dipeptide đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử của X.

D. Khi đặt H2NCH2COOH trong điện trường được điều chỉnh đến pH = 6,0 thì H2NCH2COOH sẽ di chuyển về cực âm.

(Xem giải) Câu 13. Cho các phát biểu sau:
(a) Tơ visco khó phân hủy sinh học nhưng có đặc tính dai, bóng mượt, mềm mại, bền, thấm mồ hôi, thoáng khí, giá thành thấp nên được ứng dụng rộng rãi trong may mặc đặc biệt là dệt vải may quần áo mùa đông.
(b) Tất cả các polymer đều bền với dung dịch acid hoặc base.
(c) Những polymer khi đun nóng không bị nóng chảy mà bị phân huỷ thì được gọi là chất nhiệt rắn.
(d) Tất cả các polymer đều tham gia phản ứng phân cắt mạch polymer.
Số phát biểu đúng là

A. 1.       B. 2.       C. 3.       D. 4.

(Xem giải) Câu 14. Pin điện hóa Zinc carbon (Zn–C) đã được sử dụng từ lâu. Pin Zn-C có giá rẻ phù hợp cho các thiết bị tiêu thụ ít điện năng như điều khiển tivi, đồng hồ treo tường, đèn pin, đồ chơi, … Tuy nhiên, điện trở trong của loại pin này lớn, không phù hợp cho các thiết bị như máy ảnh. Khi pin này hoạt động thì

A. Zn đóng vai trò cực âm, C đóng vai trò cực dương.

B. ở điện cực âm, anode xảy ra quá trình khử Zn.

C. không phát sinh dòng điện.

D. dòng electron chuyển từ cực dương sang cực âm.

(Xem giải) Câu 15. Thí nghiệm điện phân được thực hiện như hình vẽ sau:


Có các nhận định sau:
(1) Có khí H2 thoát ra ở điện cực dương, khí O2 thoát ra ở cực âm.
(2) Nguyên tắc thí nghiệm này ứng dụng để sản xuất NaOH trong công nghiệp.
(3) Nếu không có vách ngăn giữa 2 điện cực, dung dịch thu được có tính tẩy màu.
(4) Dung dịch sau điện phân làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Số nhận định đúng là

A. 4.         B. 3.       C. 2.        D. 1.

(Xem giải) Câu 16. Cho các phát biểu sau:
(a) Vai trò của cầu muối trong pin điện hóa là cân bằng điện tích trong các dung dịch.
(b) Dung dịch của các muối, acid, base dẫn điện.
(c) Trong pin điện hóa, anode là cực dương, tại cathode xảy ra quá trình oxi hóa.
(d) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHSO4 sẽ tạo kết tủa trắng
(e) Các điện cực trong pin và bình điện phân khác nhau về bản chất, giống nhau về dấu.
Số phát biểu đúng là

A. 3.        B. 2.       C. 5.       D. 4.

(Xem giải) Câu 17. Cho các phát biểu sau:
(a) Nhỏ vài giọt dung dịch nitric acid đặc vào ống nghiệm đựng dung dịch lòng trắng trứng (anbumin) thì có kết tủa vàng.
(b) Trong phản ứng ester hoá giữa acetic acid và ethanol, nguyên tử O của phân tử H2O có nguồn gốc từ acid.
(c) Ở dạng mạch vòng của glucose, nhóm OH ở vị trí carbon số 2 được gọi là nhóm -OH hemiacetal có khả năng phản ứng với methanol khi có mặt xúc tác HCl khan tạo thành methyl glycoside.
(d) 6-aminohexanoic acid là nguyên liệu để sản xuất tơ nylon-6,6.
(e) Chế biến các  món ăn từ cá kết hợp với các loại có vị chua như dứa, dưa chua, sấu, me… để giảm mùi tanh của cá.
(f) Thành phần của các vật liệu composite gồm một vật liệu nền và một vật liệu cốt.
Số phát biểu đúng là

A. 2.        B. 3.         C. 4.         D. 5.

(Xem giải) Câu 18. Cho các phát biểu sau
(1) Ngâm hoa quả làm siro thuộc phương pháp chiết.
(2) Làm đường từ mía thuộc phương pháp chưng cất.
(3) Nấu rượu uống thuộc phương pháp kết tinh.
(4) Phân tích thổ nhưỡng thuộc phương pháp chiết lỏng – rắn.
(5) Để phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong nông sản dùng phương pháp chưng cất.
Số phát biểu đúng là.

A. 2.       B. 3.         C. 4.       D. 5.

(Xem giải) Câu 19. Cho các dụng cụ thí nghiệm sau:

Dụng cụ dùng để chiết 2 chất lỏng là

A. Số 1.        B. Số 4.        C. Số 3.       D. Số 2.

Bạn đã xem chưa:  [2019 - 2020] Thi học sinh giỏi lớp 12 - Bà Rịa Vũng Tàu

(Xem giải) Câu 20. Hình vẽ minh họa phương pháp điều chế isoamyl acetate trong phòng thí nghiệm:

Cho các phát biểu:
(1) Nước được lắp cho chảy vào vị trí (1) và chảy ra vị trí (2).
(2) Trong phễu chiết lớp chất lỏng ở bên dưới có thành phần chính là isoamyl acetate.
(3) Nhiệt kế dùng để kiểm soát nhiệt độ sôi hỗn hợp các chất ban đầu trong bình cầu có nhánh.
(4) Phễu chiết dùng tách các chất lỏng không tan vào nhau ra khỏi nhau.
(5) Hỗn hợp chất lỏng trong bình cầu gồm isoamyl alcohol, acetic acid và sunfuric acid đặc.
(6) Dầu chuối tinh khiết có thể được sử dụng làm hương liệu phụ gia cho thực phẩm.
(7) Tách lấy ester phần trên phễu chiết rồi làm khô bằng Na2SO4 khan hoặc CaCl2 khan.
Số phát biểu đúng là

A. 7.       B. 5.        C. 4.         D. 6.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 21 đến câu 26. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu,thí sinh chọn đúng hoặc sai.

(Xem giải) Câu 21. Trong công nghiệp, nitric acid được sản xuất theo 3 giai đoạn của quá trình Ostwald:
• Giai đoạn 1: Oxi hóa NH3 thành NO. Nung nóng hỗn hợp gồm 1 phần thể tích amnonia và 9 phần thể tích không khí (Biết không khí chứa 21% thể tích oxygen) tới nhiệt độ khoảng 900°C (xúc tác Pt, Pb).
4NH3(g) + 5O2(g) → 4NO(g) + 6H2O(g)
• Giai đoạn 2: Oxi hóa NO thành NO2. Dẫn hỗn hợp khí sau giai đoạn 1 qua hệ thống làm mát để hạ nhiệt độ.
2NO + O2 → 2NO2
• Giai đoạn 3: Tổng hợp nitric acid. 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO
Khí NO sinh ra ở giai đoạn 3 được dẫn quay về giai đoạn 2 của chu trình sản xuất.
a) Trong quá trình Ostwald NH3, NO chỉ thể hiện tính khử còn NO2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
b) Nếu coi hiệu suất của mỗi giai đoạn đều là 100%, trong quá trình Ostwald, tỉ lệ thể tích NH3 : O2 thực tế đã dùng là 4 : 7.
c) Để điều chế 200 000 tấn nitric acid có nồng độ 60% cần dùng 33660 tấn NH3 nếu coi hiệu suất của cả quá trình là 100%.
d) Hoà tan 2,16 gam Mg vào dung dịch HNO3 loãng dư (được sản xuất theo quá trình Ostwald). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,01 mol khí N2 duy nhất và dung dịch thu được có chứa 14,12 gam muối.

(Xem giải) Câu 22. Pin Galvani được coi là nguồn điện hoá học đầu tiên mà con người phát minh ra. Pin Galvani Zn-Cu được biểu diễn ở hình bên.

a) Khi pin hoạt động, khối lượng thanh Zn giảm dần.
b) Điện cực âm xảy ra quá trình khử Zn, điện cực dương xảy ra quá trình oxi hóa ion Cu2+.
c) Electron chuyển từ thanh Zn qua dây dẫn đến thanh Cu. Cầu muối đóng vai trò khép kín mạch và trung hoà điện tích của dung dịch ở hai điện cực.
d) Biết thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá – khử Zn2+/Zn và Cu2+/Cu lần lượt là -0,76 V, 0,340 V. Sức điện động của pin Galvani Zn-Cu có giá trị bằng 1,10 (V).

(Xem giải) Câu 23. Sơ đồ quy trình dưới đây mô tả các bước trong quá trình sản xuất phân bón (Z). Hãy xác định các chất X, T, Y, Q, Z và viết các phương trình hóa học xảy ra.

a) Chất X có thể thể thu được bằng phương pháp chưng cất không khí lỏng.
b) Trong các phản ứng, khí T thể hiện cả tính khử và tính oxi hóa.
c) Số oxi hóa của N trong Q là thấp nhất.
d) Phân bón Z là loại phân bón có hàm lượng đạm cao nhất.

(Xem giải) Câu 24. Aspirin, hay còn gọi là acid acetylsalicylic, là một loại thuốc phổ biến được sử dụng để giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Nó hoạt động bằng cách ức chế quá trình sản xuất prostaglandin, là những chất trong cơ thể gây ra đau, sốt và viêm.
a) Aspirin có thể được điều chế bằng cách phản ứng trực tiếp salicylic acid với acetic anhydride, trong đó nhóm carboxylic acid của salicylic acid được acetyl hóa theo phương trình sau:

b) Trong phân tử aspirin có chứa 4 liên kết π từ vòng benzene và 2 liên kết π từ nhóm carboxyl, tổng cộng là 6 liên kết π.
c) Khi thủy phân aspirin trong môi trường kiềm, sản phẩm thu được là ion salicylate và ion acetate, cả hai đều có tính acid yếu trong dung dịch.
d) Khi sử dụng aspirin trong thời gian dài, nó có thể gây kích ứng niêm mạc dạ dày.

(Xem giải) Câu 25. Tiến hành thí nghiệm phản ứng của cellulose với nitric acid
• Bước 1: Cho khoảng 5 mL dung dịch HNO, đặc vào cốc thủy tinh 100 mL ngâm trong chậu nước đá. Thêm từ từ khoảng 10 mL dung dịch H2SO4 đặc vào cốc và khuấy đều.
• Bước 2: Sau đó, lấy cốc thủy tinh ra khỏi chậu nước đá, thêm một nhúm bông (cellulose) vào cốc và dùng đũa thủy tinh nhấn bông để ngập trong dung dịch. Ngâm cốc trong chậu nước nóng khoảng 10 phút.
• Bước 3: Để nguội, lấy sản phẩm thu được ra khỏi cốc, rửa nhiều lần với nước lạnh (đến khi nước rửa không làm đổi màu quỳ tím), sau đó rửa lại bằng dung dịch NaHCO3 loãng. Ép sản phẩm giữa hai miếng giấy lọc để hút nước và làm khô tự nhiên. Sau đó, đặt sản phẩm lên đĩa sứ và đốt cháy sản phẩm.
a) Sau bước 3, sản phẩm thu được có thể là cellulose trinitrate hoặc cellulose dinitrate.
b) Có thể thay thể nhúm bông bằng tinh bột.
c) Sau bước 3, lấy sản phẩm thu được đốt cháy thấy có khói trắng xuất hiện.
d) Để sản xuất 11,88 kg cellulose trinitrate cần dùng 14 kg dung dịch HNO3 60% tác dụng với cellulose dư. Biết hiệu suất của cả quá trình tổng hợp đạt 90%.

Bạn đã xem chưa:  [2021] Thi thử TN trường Đào Duy Từ - Thanh Hóa (Lần 2)

(Xem giải) Câu 26. Protein là hợp chất cao phân tử được hình thành từ các chuỗi polypeptide và có vai trò quan trọng trong các quá trình sinh học.

Protein có thể được phân loại thành protein đơn giản và protein phức tạp tùy thuộc vào thành phần và cấu trúc của chúng. Dựa trên thông tin này, hãy xác định các phát biểu sau là đúng hay sai?
a) Insulin, một hormone quan trọng trong việc điều hòa glucose, và albumin, một protein chính trong lòng trắng trứng, là những ví dụ về protein đơn giản chỉ bao gồm các axit amin mà không chứa các thành phần ngoại lai khác.
b) Fibroin, loại protein tạo thành tơ tằm, thuộc loại protein phức tạp vì cấu trúc của nó không chỉ chứa axit amin mà còn liên kết với các nhóm hóa học khác ngoài amino acid.
c) Các nguyên tố chủ yếu tạo nên protein đơn giản bao gồm carbon (C), hydrogen (H), oxygen (O) và nitrogen (N), nhưng protein phức tạp có thể chứa thêm các nguyên tố như S, Fe, Zn.
d) Nucleic acid như DNA và RNA là những phân tử sinh học có cấu trúc đa phân tử và đóng vai trò quan trọng trong di truyền, nhưng không thuộc nhóm protein do khác biệt trong thành phần hóa học.

Phần III: Trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 27 đến câu 32.

(Xem giải) Câu 27. Cho 4 chất hữu cơ X, Y, Z, T đều có công thức phân tử dạng C2H2On (n ≥ 0). Biết rằng:
– X, Y, Z đều tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3.
– Z, T đều tác dụng được với NaOH
– X tác dụng được với nước.
Tính tổng các giá trị n của X, Y, Z, T

(Xem giải) Câu 28. Bệnh bướu cổ là tình trạng lớn lên bất thường của tuyến giáp liên quan tới hormon tireoglubulin. Tireoglubulin là protein cao phân tử (M ≈ 600000 g/mol) chứa iodine có thành phần của Tiroksin chứa 4 nguyên tử iodine.

Cho các phát biểu về Tiroksin:
(a) Bổ sung muối iodine là bổ sung muối ăn trộn KI hoặc KIO3.
(b) Số nguyên tử carbon của Tiroksin là 14.
(c) Tiroksin là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(d) Số liên kết π trong Tiroksin là 7.
(e) Ở điều kiện thường, Tiroksin có thể tác dụng với NaOH và HCl.
Số phát biểu đúng là bao nhiêu?

(Xem giải) Câu 29. Sơ đồ chuyển hóa tinh bột trong cơ thể:

(1) Khi con người sử dụng thức ăn có tinh bột, enzyme amylase có trong nước bọt thúc đẩy quá trình thủy phân tinh bột thành dextrin và maltose.
(2) Ở ruột non, dextrin và maltose tiếp tục bị thủy phân thành glucose nhờ enzyme trong ruột non.
(3) Glucose được hấp thụ vào máu và di chuyển đến các tế bào trong khắp cơ thể.
(4) Glucose có thể được sử dụng cho nhu cầu năng lượng hoặc có thể được chuyển hóa thành glycogen được lưu trữ ở thận và da.
Viết các phát biểu đúng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

(Xem giải) Câu 30. Urea (NH2)2CO là loại phân đạm tốt nhất, được điều chế bằng cách cho ammonia tác dụng với CO2 ở nhiệt độ 180-200°C, dưới áp suất khoảng 200 atm: CO2 + 2NH3 → (NH2)2CO + H2O. Từ nguồn nguyên liệu ban đầu gồm: 991,6 m³ hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3) đo ở điều kiện chuẩn; 400 kg đá vôi (chứa 80% CaCO3) có thể sản xuất được bao nhiêu kg phân urea có độ dinh dưỡng 46%? Biết hiệu suất của các phản ứng tổng hợp NH3, nung vôi và sản xuất phân urea lần lượt là 18%, 80% và 75% (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)

(Xem giải) Câu 31. Một vận động viên thể hình “gymer” cần luyện tập với cường độ cao và bổ sung dinh dưỡng đầy đủ hơn để thi đấu. Một trong các thực phẩm bổ sung không thể thiếu là omega-3 để hỗ trợ tim mạch trong quá trình tập luyện. Vận động viên trước đây kết hợp các thực phẩm giàu omega-3 kèm theo sử dụng 5 viên “Now Omega-3 Fish Oil” mỗi ngày tuy nhiên thương hiệu Now foods của Hoa Kì đã sản xuất một sản phẩm với hàm lượng EPA và DHA cao hơn đó là “Now Ultra Omega-3 Fish Oil” với hàm lượng và giá thành của hai sản phẩm như sau:

Loại sản phẩm Tên sản phẩm 1000 mg dầu cá/viên Giá thành 1 lọ
EPA (mg) DHA (mg)
Loại 1 Now Omega-3 Fish Oil (200 viên) 180 120 450.000 VNĐ
Loại 2 Now Ultra Omega-3 Fish Oil (180 viên) 500 250 710.000 VNĐ

Vì lượng “body fat” (chỉ số mỡ trên cơ thể) của vận động viên tương đối cao nên thời gian luyện tập với cường độ cao và bổ sung dinh dưỡng đầy đủ suốt trong vòng 3 tháng (mỗi tháng coi như có 30 ngày). Nếu sử dụng viên uống dầu cá loại 2 thay cho loại 1 trong vòng 3 tháng thì vận động viên đó tiết kiệm được chi phi được bao nhiêu ngàn VNĐ? (biết nhà phân phối, cửa hàng không bán lẻ từng viên và tỉ lệ chênh lệch EPA : DHA giữa mỗi loại sản phẩm không quan trọng)

(Xem giải) Câu 32: Trong công nghiệp nhôm được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy hỗn hợp Al2O3 với Criolit ở điện áp 5V và 140.000A. Xác định điện năng (theo MWh) đã tiêu thụ để sản xuất được 27 tấn nhôm, cho biết hiệu suất sử dụng điện năng của quá trình điện phân là 90%. Diện năng A = U.q (q là điện lượng, 1 mol điện lượng = 96485C, 1MWh = 3,6.10^9 J).

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!