[2024 – 2025] Thi học sinh giỏi lớp 12 cụm Hiệp Hòa – Bắc Giang
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Mã đề 028-H12B năm 2024-2025
⇒ Thời gian làm bài: 120 phút
⇒ Bảng đáp án phần trắc nghiệm:
1D | 2B | 3D | 4C | 5B | 6D | 7A | 8D | 9D | 10A |
11B | 12C | 13A | 14C | 15A | 16D | 17D | 18C | 19D | 20A |
Câu 21 | Câu 22 | Câu 23 | Câu 24 | Câu 25 | Câu 26 | |
(a) | S | S | Đ | Đ | Đ | S |
(b) | Đ | S | Đ | S | Đ | Đ |
(c) | S | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
(d) | S | Đ | S | Đ | Đ | Đ |
Câu 27 | Câu 28 | Câu 29 | Câu 30 | Câu 31 | Câu 32 |
2 | 68 | 6 | 2 | 87 | 1,2 |
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (5,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
(Xem giải) Câu 1: Chỉ số xà phòng hóa (Saponification value, viết tắt là SAP): Lượng KOH cần thiết (tính bằng milligam) để phản ứng hết với 1 gam dầu, mỡ theo phản ứng xà phòng hóa và trung hòa hết carboxylic acid tự do có trong dầu, mỡ. Cho chỉ số xà phòng hóa của dầu olive là 190. Khối lượng của KOH (milligam) cần thiết để phản ứng hết với 200 g dầu olive là
A. 19000. B. 950. C. 1053. D. 38000.
(Xem giải) Câu 2: Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O5) là các chất hữu cơ mạch hở. Trong phân tử chất F chứa đồng thời các nhóm -OH, -COO- và -COOH. Cho các chuyển hóa sau:
(1) E + NaOH (t°) → X + Y
(2) F + NaOH (t°) → X + H2O
(3) X + HCl → Z + NaCl
Biết X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất X có số nguyên tử oxygen bằng số nguyên tử hydrogen.
(b) Phân tử chất E chứa đồng thời nhóm -OH và nhóm -COOH.
(c) Trong công nghiệp, chất Y được điều chế trực tiếp từ ethylene.
(d) Nhiệt độ sôi của chất Y nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ethyl alcohol.
Số nhận định đúng là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
(Xem giải) Câu 3: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
• Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
• Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở 65 – 70°C.
• Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(1) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
(2) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
(3) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.
(4) Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
(5) Thí nghiệm trên có thể dùng để điều chế phenyl acetate từ phenol và acetic acid.
(6) Có thể thay H2SO4 đặc bằng HNO3 đặc.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
(Xem giải) Câu 4: Cho 0,1 tấn một loại chất béo chứa 89,0% tristearin về khối lượng còn lại là tạp chất trơ. Thực hiện phản ứng xà phòng hóa loại chất béo trên bằng dung dịch NaOH thì thu được một loại xà phòng chứa 68,85% muối sodium stearate về khối lượng. Giả thiết các tạp chất trơ được loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng, hiệu suất của quá trình là 75%. Quy cách đóng gói mỗi bánh xà phòng có khối lượng tịnh là 100 gam. Có bao nhiêu bánh xà phòng có thể sản xuất từ quá trình trên?
A. 500. B. 750. C. 1000. D. 1500.
(Xem giải) Câu 5: Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng gương của glucose theo các bước sau đây:
• Bước 1: Rửa sạch ống nghiệm thủy tinh bằng cách cho vào một ít kiềm, đun nóng nhẹ, tráng đều, sau đó đổ đi và tráng lại ống nghiệm bằng nước cất.
• Bước 2: Nhỏ vào ống nghiệm trên 1 ml dung dịch AgNO3 1%, sau đó thêm từng giọt NH3, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa nâu xám của silver hydroxide, nhỏ tiếp vài giọt dung dịch NH3 đến khi kết tủa tan hết.
• Bước 3: Thêm tiếp 1 ml dung dịch glucose 1%, đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn một thời gian thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong phản ứng trên, glucose bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3.
(b) Trong bước 2, khi nhỏ tiếp dung dịch NH3 vào, kết của nâu xám của silver hydroxide bị hòa tan do tại thành phức bạc [Ag(NH3)2]OH.
(c) Trong bước 3, để kết tủa bạc nhanh bám vào thành ống nghiệm ta phải luôn lắc đều hỗn hợp phản ứng.
(d) Ở bước 1, vai trò của NaOH là để làm sạch bề mặt ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
(Xem giải) Câu 6: Thủy phân m gam saccharose trong môi trường acid với hiệu suất 80% thu được dung dịch X. Trung hòa X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Y hòa tan tối đa 17,64 gam Cu(OH)2. Giá trị của m gần nhất với
A. 76,95. B. 61,46. C. 49,24. D. 68,54.
(Xem giải) Câu 7: Hiện nay, công nghệ sản xuất giấm bằng phương pháp lên men từ các loại tinh bột đang được sử dụng rộng rãi theo sơ đồ sản xuất như sau: Tinh bột → glucose → ethyl alcohol → axetic acid (thành phần chính của giấm). Từ 16,875 tấn bột sắn chứa 90% tinh bột sản xuất được 200 tấn dung dịch axetic acid có nồng độ a%. Biết hiệu suất chung của cả quá trình sản xuất là 80%. Giá trị của a là
A. 4,5. B. 8,2. C. 9,1. D. 4,7.
(Xem giải) Câu 8: Cho sơ đồ chuyển hóa: Cellulose → A1 → A2 → A3 → PE. Người ta đã dùng một loại gỗ có chứa 40% cellulose cần dùng để sản xuất 14 tấn nhựa PE với hiệu suất chung của cả quá trình là 60%. Phát biểu đúng là
A. A1 và A2 đều có thể hòa tan Cu(OH)2/OH- ở điều kiện thường tạo thành dung dịch xanh lam.
B. A3 được ứng dụng trong việc bảo quản hoa quả.
C. Phản ứng số 1 và 3 đều là phản ứng thủy phân trong môi trường acid.
D. Để sản xuất ra lượng nhựa PE như trên, khối lượng gỗ đã sử dụng bằng 168,75 tấn.
(Xem giải) Câu 9: Nhằm đạt lợi ích kinh tế, một số trang trại chăn nuôi heo đã bất chấp thủ đoạn dùng một số hóa chất cấm để trộn vào thức ăn với liều lượng cao trong đó có Salbutamol. Salbutamol giúp heo lớn nhanh, tỉ lệ nạc cao, màu sắc thịt đỏ hơn. Nếu con người ăn phải thịt heo được nuôi có sử dụng Salbutamol thì sẽ gây ra nhược cơ, giảm vận động của cơ, khớp khiến cơ thể phát triển không bình thường. Salbutamol có công thức cấu tạo thu gọn như hình bên.
Salbutamol có công thức phân tử là
A. C13H22O3N. B. C13H19O3N. C. C13H20O3N. D. C13H21O3N.
(Xem giải) Câu 10: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong peptide mạch hở amino acid đầu N có nhóm NH2.
(b) 1 mol Val-Val-Lys tác dụng tối đa với dung dịch chứa 3 mol HCl.
(c) 1 mol Val-Glu tác dụng tối đa với dung dịch chứa 3 mol KOH.
(d) Thủy phân hoàn toàn protein thu được các α-amino acid.
(e) Dung dịch protein có phản ứng màu biuret tạo sản phẩm có màu tím đặc trưng.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
(Xem giải) Câu 11: Tiến hành thí nghiệm sau:
– Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 mL nước cất.
– Bước 2: Nhỏ tiếp vài giọt aniline vào ống nghiệm, sau đó nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch trong ống nghiệm.
– Bước 3: Nhỏ tiếp 1 mL dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau
(a) Sau bước 2, chất lỏng bị phân thành 2 lớp, lớp dưới là aniline.
(b) Sau bước 2, giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh.
(c) Sau bước 3, dung dịch thu được trong suốt.
(d) Sau bước 3, trong dung dịch có chứa muối phenylammonium chloride tan tốt trong nước.
(c) Ở bước 3, nếu thay HCl bằng Br2 thì sẽ thấy xuất hiện kết tủa màu vàng.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
(Xem giải) Câu 12: Một peptide có công thức phân tử H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH(CH(CH3)2)-CONH-CH2COOH. Khi thủy phân peptide X thu được hỗn hợp các amino acid, dipeptide, tripeptide và tetrapeptide. Khối lượng phân tử nào dưới đây không ứng với bất kì sản phẩm nào ở trên?
A. 188. B. 146. C. 189. D. 245.
(Xem giải) Câu 13: Trong những năm 30 của thế kỉ XX, các nhà khoa học của hãng DuPont (Mỹ) đã thông báo phát minh ra một loại vật liệu “mỏng hơn tơ nhện, bền hơn thép và đẹp hơn lụa”. Theo thời gian, vật liệu này đã có mặt trong cuộc sống hàng ngày của con người, phổ biến trong các sản phẩm như lốp xe, dù, quần áo, tất…Một trong số vật liệu đó là tơ nilon-6. Tơ nilon-6 được dùng làm chỉ khâu phẫu thuật không tiêu. Một hộp chỉ CARELON 7/0 chứa 12 sợi chỉ, mỗi sợi chỉ nặng 0,1664 gam. Tơ nilon-6 được tổng hợp từ axit ε-amino caproic theo phương trình sau:
nNH2-[CH2]5-COOH → [-NH-(CH2)5-CO-]n + nH2O
Biết hiệu suất quá trình tổng hợp tơ nilon-6 là 80%. Khối lượng axit ε-amino caproic cần dùng để sản xuất 2 triệu hộp chỉ CARELON 7/0 là bao nhiêu?
A. 5787,18 kg B. 4992,34 kg C. 5891,46 kg D. 4299,47 kg
(Xem giải) Câu 14: Cho các polymer: polyacrylonitrile, poly(phenol formaldehyde), polyethylene, polybuta-1,3-diene, poly(methyl methacrylate). Số polymer dùng làm chất dẻo là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
(Xem giải) Câu 15: Hãy ghép tơ tự nhiên ở cột A ứng với ưu điểm và nhược điểm tương ứng cột B:
Cột A | Cột B | |
Tơ tự nhiên | Ưu điểm | Nhược điểm |
(1) Bông | (a) Nhẹ và giữ ẩm tốt, độ bền cao, ít nhăn, ít co giãn, ít hút nước. | (d) Kém bền với kiềm, dễ bị vi khuẩn, nấm mốc phá hủy. |
(2) Len | (b) Thoáng, nhẹ, hấp thụ nhiệt kém, ít bám bụi, bề mặt mịn, cách điện, cách nhiệt tốt, hút ẩm tốt. | (e) Dễ bị co, dễ nhàu nát, khi ủi xong khó giữ nếp, dễ bị mục do vi khuẩn, nấm mốc xâm hại |
(3) Tơ tằm | (c) Hút ẩm cao do đó quần áo mặc thoáng mát, dễ thấm mồ hôi, thích hợp với khí hậu nhiệt đới, chịu nhiệt và cách điện tốt, giặt tẩy dễ dàng. An toàn cho da và thân thiện với môi trường. | (f) Dễ co, chịu nhiệt kém, nhiệt độ cao làm vải giòn, gãy. Ánh nắng mặt trời và mồ hôi dễ làm vải mau mục và úa vàng. |
A. (1)-(c), (e); (2)-(a), (d); (3)-(b), (f). B. (1)-(c), (e); (2)-(d), (f); (3)-(a), (b).
C. (1)-(c), (e); (2)-(a), (f); (3)-(b), (d). D. (1)-(d), (e); (2)-(a), (c); (3)-(b), (f).
(Xem giải) Câu 16: Cho các phát biểu sau:
(1) Đun nóng hỗn hợp rượu trắng, giấm ăn và H2SO4 đặc, thu được ethyl acetate.
(2) Thủy phân cellulose trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được glucose.
(3) Glutamic acid, lysine là các chất lưỡng tính.
(4) Tơ visco, tơ cellulose acetate, cao su lưu hóa đều là các polymer bản tổng hợp.
(5) Ở nhiệt độ thường, các amine đều là các chất lỏng.
(6) Bơ nhân tạo được điều chế bằng phản ứng hydrogen hóa chất béo lỏng.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 6. C. 4. D. 3.
(Xem giải) Câu 17: Một pin điện hóa tạo bởi hai cặp oxi hóa – khử ở điều kiện chuẩn: Fe2+/Fe và Sn2+/Sn với thế điện cực chuẩn tương ứng là -0,44 V và -0,137 V.
Cho các phát biểu về pin điện hóa trên như sau:
(a) Anode của pin là Fe.
(b) Cathode của pin là Fe2+.
(c) Quá trình xảy ra ở anode khi pin hoạt động là: Fe2+ + 2e → Fe.
(d) Quá trình xảy ra ở cathode khi pin hoạt động là: Sn2+ + 2e → Sn.
(đ) Sức điện động chuẩn của pin là 0,203 V.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
(Xem giải) Câu 18: Trong công nghiệp, đồng phế liệu hoặc đồng thô tinh chế bằng phương pháp điện phân. Bình điện phân tinh chế đồng chứa dung dịch muối CuSO4 trong dung dịch H2SO4.
Cho các phát biểu về quá trình điện phân trên như sau:
(a) Anode là đồng tinh khiết.
(b) Cathode là đồng thô.
(c) Tại anode, xảy ra quá trình: Cu2+ + 2e → Cu.
(d) Tại cathode, xảy ra quá trình: Cu → Cu2+ + 2e.
(đ) Kết thúc quá trình điện phân, đồng tinh khiết thu được tại cathode.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
(Xem giải) Câu 19: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2; AgNO3, điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Tại cathode xảy ra quá trình khử Cu2+ trước.
B. Khối lượng dung dịch giảm là khối lượng của kim loại thoát ra bám vào cathode.
C. Ngay từ đầu đã có khí thoát ra tại cathode.
D. Tại anode xảy ra quá trình oxi hóa H2O.
(Xem giải) Câu 20: Pin nhiên liệu được nghiên cứu rộng rãi nhằm thay thế nguồn nhiên liệu hóa thạch ngày càng cạn kiệt. Trong pin nhiên liệu, dòng điện được tạo ra do phản ứng oxi hóa nhiên liệu (hydrogen, carbon monoxide, methanol, ethanol, propane, …) bằng oxygen không khí. Trong pin propane – oxygen, phản ứng tổng cộng xảy ra khi pin hoạt động như sau:
C3H8 (g) + 5O2 (g) + 6OH- (aq) → 3CO32- (aq) + 7H2O (l)
Ở điều kiện chuẩn, khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol propane theo phản ứng trên thì sinh ra một lượng năng lượng là 2497,66 kJ. Một bóng đèn LED công suất 20W được thắp sáng bằng pin nhiên liệu propane – oxygen. Biết hiệu suất quá trình oxi hóa propane là 80,0%; hiệu suất sử dụng năng lượng là 100% và trung bình cứ 1 giờ bóng đèn LED nói trên nếu được thắp sáng liên tục thì cần tiêu thụ hết một lượng năng lượng bằng 72,00 kJ. Thời gian bóng đèn được thắp sáng liên tục khi sử dụng 176 gam propane làm nhiên liệu ở điều kiện chuẩn là
A. 111,0 giờ. B. 138,7 giờ. C. 55,5 giờ. D. 69,4 giờ.
Phần II. Câu trắc nghiệm dạng Đúng/Sai (6,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 21 đến câu 26. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.
(Xem giải) Câu 21: Cho các chất có công thức cấu tạo sau:
a. Theo đặc điểm cấu tạo của gốc hydrocarbon, số chất thuộc loại alkylamine và arylamine lần lượt là 2 và 2.
b. Theo bậc amine, các chất trên đều thuộc loại amine bậc một
c. Khi dẫn amine (1) đến dư vào dung dịch FeCl3 thấy xuất kiện kết tủa màu nâu đỏ sau đó kết tủa tan dần tạo thành dung dịch màu đỏ thẫm.
d. Amine (2) và (1) lần lượt được điều chế từ phản ứng oxi hóa hợp chất nitro p-methylnitrobenzene và phản ứng giữa ammonia với ethyl bromide.
(Xem giải) Câu 22: Cho các vật liệu polymer thuộc loại chất dẻo mô tả như hình sau. Các polymer này có thể tái chế được, các kí hiệu này thường được in trên bao bì, vỏ hộp, đồ dùng,… để giúp nhận biết vật liệu polymer cũng như thuận lợi trong việc thu gom và tái chế.
a. Trong 6 polymer trên, có 3 polymer nhiệt dẻo và 3 polymer nhiệt rắn.
b. Các polymer trên đều được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp các monomer tương ứng.
c. Cả hai loại số 2 và số 4 đều có chung tính chất của nhựa PE chỉ khác nhau về mật độ phân tử vì vậy nhựa HDPE làm ống cấp thoát nước trong nghành công nghiệp nhẹ, nhựa LDPE làm bao bì, túi ni lông, giấy đựng, túi xốp.
d. Ba mũi tên của các kí hiệu nhựa trên tương ứng thuật ngữ 3R bao gồm Reduce (tiết giảm), Reused (tái sử dụng) và Recycle (tái chế) nhằm hạn chế rác thải nói chung và chất dẻo nói riêng đã xuất hiện và thực hiện từ lâu trên thế giới.
(Xem giải) Câu 23: Ephedrine được sử dụng với hàm lượng nhất định trong các loại thuốc điều trị cảm và dị ứng. Ephedrine có mùi tanh và dễ bị oxi hoá trong không khí, do đó người ta thường hạn chế sử dụng trực tiếp. Ephedrine Aguetant là thuốc gây tê, gây mê, dạng bào chế dung dịch tiêm, thuốc có thành phần chính là ephedrine hydrochloride hàm lượng 30mg/ml/ống.
a. Công thức phân tử của ephedrine là C10H15NO.
b. Ephedrine thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức, chứa đồng thời nhóm chức alcohol và amine cùng bậc.
c. Ephedrine hydrochloride được điều chế từ phản ứng của ephedrine với hydrochloric acid.
d. Mỗi hộp Ephedrine Aguetunt 10 ống × 1 mL có chứa tổng cộng 3 gam ephedrine hydrochloride.
(Xem giải) Câu 24: Linoleic acid (LA) có công thức cấu tạo như hình dưới, thuộc nhóm omega-n (n là số thứ tự vị trí của liên kết đối đầu tiên tính từ đầu nhóm CH3) là một trong những axit béo có lợi cho sức khỏe tim mạch, ngăn ngừa các bệnh về tim, động mạch vành.
a. Trong phân tử linoleic acid có 2 liên kết đôi C=C ở các vị trí số 6 và 9 tính từ nhóm CH3.
b. Linoleic acid có 3 đồng phân hình học cis-trans.
c. Công thức phân tử của linoleic acid là C18H32O2.
d. Linoleic acid thuộc loại omega-6.
(Xem giải) Câu 25: Củ sắn (khoai mì) có hàm lượng tinh bột khá cao, giá trị dinh dưỡng như một số loại của khoai lang, khoai tây, khoai môn, … Nó chứa nhiều carbohydrate cung cấp nhiều năng lượng cho cơ thể, ngoài ra còn có potassium và chất xơ. Vì thế đây là một món ăn khá quen thuộc ở nhiều vùng quê và miền núi. Tuy có khá nhiều công dụng, nhưng trong khoai mì có chứa độc tố (một loại acid vô cơ chứa các nguyên tố C, H và N) gây nguy hiểm cho người sử dụng nó.
a. Độc tố trong khoai mì là hydrogen cyanide (HCN).
b. Nhỏ vài giọt dung dịch iodine lên mặt cắt của củ sắn tươi thấy xuất hiện màu xanh tím.
c. Khi tiêu hóa củ sắn đã nấu chín trong cơ thể người có sinh đường maltose và đường glucose.
d. Để loại bỏ độc tố trong khoai mì, cần gọt sạch vỏ, sau đó cắt khúc ngâm với nước có hòa tan muối ăn, cuối cùng luộc với nhiều nước và mở nắp khi luộc.
(Xem giải) Câu 26: Trong công nghiệp, kim loại Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy hỗn hợp Al2O3 và cryolite theo sơ đồ như hình dưới đây.
a. Cực (1) và (2) lần lượt là cực âm (anode) và cực dương (cathode).
b. Chất X nóng chảy vừa là nguyên liệu của quá trình điện phân, vừa bảo vệ Al sinh ra không bị oxi hoá bởi khí oxygen.
c. Các thanh điện cực (1) sẽ bị mòn dần trong quá trình sản xuất Al do bị oxi hóa thành carbon oxide.
d. Chất Y nóng chảy chủ yếu là Al.
Phần III. Câu hỏi trắc nghiệm dạng trả lời ngắn (3,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 27 đến câu 32.
(Xem giải) Câu 27: Hợp chất hữu cơ X đơn chức, có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O lần lượt là 63,16%; 8,77%; 28,07%. Từ X thực hiện các phản ứng theo sơ đồ sau:
X + NaOH → X1 + X2
X2 + AgNO3 + NH3 + H2O → X3 + NH4NO3 + Ag
X3 + NaOH → X1 + NH3 + H2O
Cho các phát biểu sau:
(a) X2 chỉ có tính khử.
(b) Có hai chất X thỏa mãn sơ đồ trên.
(c) X làm mất màu dung dịch nước bromine.
(d) X1 và X3 tác dụng với dung dịch HCl cho cùng sản phẩm hữu cơ.
(e) Có thể điều chế trực tiếp X từ carboxylic acid và alcohol tương ứng.
Số phát biểu không đúng là bao nhiêu?
(Xem giải) Câu 28: Mạ đồng được dùng rộng rãi để làm lớp mạ lót trên sắt, tăng khả năng bám của lớp mạ khác, tăng độ bền và độ bóng, mạ đồng dày lên thép để tăng độ dẫn điện, mạ đồng giúp giảm ma sát, tăng tính thẩm mỹ cho sản phẩm. Với 2,479 lít H2 (đkc) được tiêu thụ bởi một pin nhiên liệu và dùng lượng điện đó để mạ đồng, hiệu suất mạ đạt 95%, cho 1 đồ vật diện tích bề mặt S cm², chiều dày lớp mạ là 0,1 mm, D(Cu) = 8,94 g/cm³. Giá trị S là bao nhiêu (làm tròn đến hàng đơn vị)?
(Xem giải) Câu 29: Một số loại túi nylon có chứa chất phụ gia để đẩy nhanh quá trình phân hủy polymer thành các đoạn mạch ngắn. Một túi nylon chứa 0,28 gam polyethylene phân cắt thành k.10^18 đoạn mạch ngắn, mỗi đoạn chứa trung bình 1000 mắt xích. Giá trị của k là bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến số nguyên)
(Xem giải) Câu 30: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Biết hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C9H16O4. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ trên là bao nhiêu?
(Xem giải) Câu 31: Một loại gương soi có diện tích bề mặt 0,35m² với độ dày lớp bạc được tráng lên là 0,1 μm. Nếu nguyên liệu ban đầu là 31,79 gam saccharose đem thủy phân thành dung dịch X, rồi đem toàn bộ X trắng bạc. Có thể tráng được bao nhiêu chiếc gương loại trên? Biết hiệu suất cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm³ ở điều kiện thường. (lấy số nguyên gần nhất)
(Xem giải) Câu 32: Bột ngọt là một loại gia vị, được sản xuất từ dung dịch NaOH 40% và tinh thể glutamic acid (chứa 80% acid) bằng cách dùng dung dịch NaOH trung hòa dung dịch glutamic acid đến pH = 6,8. Sau đó đem lọc, cô đặc và kết tinh dung dịch sản phẩm bằng phương pháp sấy chân không ở nhiệt độ thấp. Bột ngọt thu được có độ tinh khiết 99,5%. Giả thiết hiệu suất của cả quá trình tính theo glutamic acid là 90%. Để thu được 1 tấn bột ngọt cần m tấn tinh thể glutamic acid. Giá trị của m bằng bao nhiêu? (làm tròn đến hàng phần mười).
Phần IV. Tự luận (6,0 điểm). Thí sinh trình bày lời giải câu hỏi tự luận, gồm 3 câu ra giấy thi
Câu 1. (2,0 điểm).
(Xem giải) 1.1. Xác định công thức cấu tạo chất X (C5H6O3) và hoàn thành chuỗi chuyển hóa sau:
(Xem giải) 1.2. PMMA (poly(methyl methacrylate)) là một nhựa nhiệt dẻo trong suốt thường được sử dụng ở dạng tấm, miếng như một vật liệu nhẹ, khó bể vỡ và có thể được dùng để thay thế cho kính và thủy tinh. PMMA được điều chế theo 2 giai đoạn:
– Giai đoạn 1: Methyl alcohol tác dụng với methacrylic acid tạo thành methyl methacrylate.
– Giai đoạn 2: Trùng hợp methyl methacrylate tạo thành PMMA.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra trong quá trình điều PMMA từ methyl alohol và methacrylic acid.
b) Để sản xuất m tấm kính có chiều dài 20 cm, chiều rộng 15 cm và độ dày 2 cm (khối lượng riêng của tấm kính là d = 1,2 gam/cm³) người ta cần tối thiểu 348,3 kg methacrylic acid. Biết trong mỗi tấm kính khối lượng PMMA chiếm 90% và hiệu suất phản ứng của toàn bộ quá trình tính theo methacrylic acid là 80%. Tính giá trị của m?
Câu 2. (2,5 điểm).
(Xem giải) 2.1. Hợp chất X (CnH10O5) có vòng benzene và nhóm chức ester. Trong phân tử X, phần trăm khối lượng của oxygen lớn hơn 29%. Lấy 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, sản phẩm hữu cơ thu được chỉ là 2 mol chất Y. Hãy xác định công thức phân tử và viết các công thức cấu tạo của X.
(Xem giải) 2.2. Một nhà máy sản xuất cồn sinh học xử lý 2,00 tấn mùn cưa (chứa 50% cellulose) bằng acid và sử dụng enzyme cellulase để phân giải cellulose thành monosaccharide. Lên men monosaccharide bởi nấm men (saccharomyces cerevisiae) để chuyển hóa thành ethanol. Hiệu suất cả quá trình đạt 75%.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Sau quá trình trên thu được bao nhiêu tấn ethanol?
(Xem giải) 2.3. Nồng độ đạm (hay còn gọi là độ đạm) là nồng độ phần trăm về khối lượng của nitrogen có trong thực phẩm .Một số loại thực phẩm được công bố tiêu chuẩn về nồng độ đạm như sữa, nước mắm..
Tháng 9 năm 2008, cơ quan chức năng phát hiện một số loại sữa dành cho trẻ em sản xuất tại Trung Quốc có nhiễm chất melamine. Melamine có công thức phân tử C3H6N6. Ăn melamine có thể dẫn đến tác hại về sinh sản, sỏi bàng quang hoặc suy thận và sỏi thận… Do tham lợi nhuận, có người cho thêm nước vào sữa tươi làm cho nồng độ đạm không đạt tiêu chuẩn quy định. Để tránh bị phát hiện, họ cho thêm melamine vào sữa để làm cho nồng độ đạm tăng lên. Khi xét nghiệm xác định nồng độ đạm, người ta không phân biệt được đâu là nitrogen tự nhiên trong sữa và đâu là nitrogen của melamin. Một nhà sản xuất vì tham lợi nhuận đã pha loãng và cho melamine vào sữa. Với 500 lít sữa loại có nồng độ đạm là 17% (khối lượng riêng của loại sữa này là 1,1 gam/mL), họ đã pha thêm 10 lít nước để được hỗn hợp có thể tích 510 lít.
a. Xác định độ đạm của sữa sau khi pha nước.
b. Tính khối lượng melamin nhà sản xuất đã cho vào 510 lít sữa để đạt tiêu chuẩn (có độ đạm 17%).
Cho khối lượng riêng của nước là 1,0 gam/mL.
Câu 3. (1,5 điểm).
(Xem giải) 3.1. Để di chuyển được một quãng đường dài 100 km, một ô tô cần năng lượng 28800 kJ, tương đương năng lượng cung cấp bởi 8,0 lít xăng. Giả thiết thay thế toàn bộ binh xăng đầy trên bằng acquy chỉ có mặt độ năng lượng (tính theo khối lượng bình acquy) là 50 Wh/kg để cung cấp năng lượng tương đương thì khối lượng của bình acquy nặng hơn bình xăng đầy là m kg. Tính giá trị của m.
(Cho biết: Khối lượng vỏ bình xăng là 10,0 kg; dung tích bình xăng là 48,0 lít; khối lượng riêng của xăng là D = 0,7 kg/L; 1 kWh = 3 600 kJ)
(Xem giải) 3.2. Sodium được sản xuất trong công nghiệp bằng cách điện phân muối ăn ở trạng thái nóng chảy. Sơ đồ bình điện phân được cho ở hình vẽ:
a) Cho biết trong các điện cực X và Y, điện cực nào là cathode, điện cực nào là anode của bình điện phân Down? Viết các quá trình xảy ra ở cathode và anode. Cho biết quá trình nào là quá trình oxi hoá, quá trình nào là quá trình khử?
b) Biết rằng trong hai điện cực sử dụng chế tạo bình điện phân, một điện cực làm từ sắt, một điện cực làm từ grafite (than chì). Cho biết điện cực nào làm từ sắt, điện cực nào làm từ grafite?
c) Tại sao hệ thống thu kim loại sodium được lắp đặt phía trên bề mặt bình điện phân mà không phải ở phía dưới đáy bình điện phân như trong điện phân nóng chảy aluminium oxide?
d) Vì sao hệ thống ống dẫn sodium và bình thu sodium nóng chảy luôn được đặt trong môi trường khí trơ?
Bình luận