[2024] Thi thử TN trường Nguyễn Trãi – Ba Đình – Hà Nội
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
⇒ Mã đề: 121
41A | 42A | 43D | 44B | 45C | 46C | 47A | 48A | 49C | 50C |
51B | 52B | 53C | 54A | 55D | 56C | 57D | 58C | 59A | 60C |
61C | 62A | 63D | 64D | 65A | 66C | 67A | 68B | 69B | 70C |
71B | 72C | 73D | 74D | 75B | 76C | 77C | 78D | 79C | 80B |
Câu 41. Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?
A. NaCl. B. CH3COOH. C. H2O. D. C2H5OH.
Câu 42. Nguyên nhân chính không sử dụng các dẫn xuất hiđrocacbon của flo, clo (hợp chất CFC) trong công nghệ làm lạnh là do
A. CFC gây thủng tầng ozon. B. CFC ăn mòn kim loại.
C. tác dụng làm lạnh của CFC kém. D. CFC gây ra mưa axit.
Câu 43. Kim loại X là kim loại cứng nhất, được sử dụng để mạ các dụng cụ kim loại, chế tạo các loại thép chống gỉ, không gỉ…Kim loại X là
A. Fe. B. Ag. C. W. D. Cr.
Câu 44. Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. CrCl3. B. Cr(OH)3. C. KOH. D. NaOH.
Câu 45. Hai tơ nào sau đây đều thuộc loại tơ nhân tạo?
A. Tơ nilon-6,6 và tơ capron. B. Tơ visco và tơ nilon-6.
C. Tơ visco và tơ axetat. D. Tơ tằm và tơ axetat.
Câu 46. Chất nào sau đây tác dụng với NaHCO3 sinh ra khí CO2?
A. CH3OH. B. HCOONa. C. HCOOH. D. CH3CHO.
Câu 47. Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là
A. NO2. B. N2. C. N2O. D. NO.
Câu 48. Trong công nghiệp, quặng boxit dùng để sản xuất kim loại nhôm. Thành phần chính của quặng boxit là
A. Al2O3.2H2O. B. Al(OH)3.H2O. C. Al(OH)3.2H2O. D. Al2(SO4)3.H2O.
Câu 49. Kim loại nào sau đây không phản ứng được với H2O?
A. K. B. Ca. C. Be. D. Ba.
Câu 50. Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Xenlulozơ. D. Fructozơ.
Câu 51. Điện phân dung dịch CuSO4, ở catot thu được chất nào sau đây?
A. S. B. Cu. C. SO2. D. O2.
Câu 52. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu hồng?
A. Ala. B. Glu. C. Lys. D. Etylamin.
Câu 53. Tính khử của kim loại Al yếu hơn kim loại nào sau đây?
A. Fe. B. Ag. C. Mg. D. Cu.
Câu 54. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại kiềm thuộc nhóm
A. IA. B. IIIA. C. IVA. D. IIA.
Câu 55. Kim loại nào sau đây tan được trong nước?
A. Mg. B. Fe. C. Al. D. Na.
Câu 56. Kim loại Al không tan trong dung dịch
A. NaOH đặc. B. HCl đặc. C. HNO3 đặc, nguội. D. HNO3 loãng.
Câu 57. Số nguyên tử hiđro trong phân tử etyl axetat là
A. 4. B. 6. C. 10. D. 8.
Câu 58. Hóa chất nào sau đây làm mềm được nước có tính cứng tạm thời?
A. KCl. B. CaCl2. C. Na3PO4. D. HCl.
Câu 59. Amino axit đầu N của peptit Ala-Glu-Val-Gly là
A. Ala. B. Gly. C. Glu. D. Val.
Câu 60. Loại dầu, mỡ nào dưới đây không chứa chất béo?
A. Dầu cá. B. Dầu thực vật. C. Dầu mazut. D. Mỡ động vật.
(Xem giải) Câu 61. Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được 6,72 lít H2. Khối lượng của Al2O3 trong 15,6 gam X là
A. 12,9 gam. B. 2,7 gam. C. 10,2 gam. D. 5,4 gam.
(Xem giải) Câu 62. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
B. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol.
C. Khi có kiềm làm xúc tác, saccarozơ bị thuỷ phân.
D. Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(Xem giải) Câu 63. Cho 14,55 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 16,73 gam. B. 8,78 gam. C. 20,03 gam. D. 25,50 gam.
(Xem giải) Câu 64. Cho bảng một số trường hợp ghi nhiệt độ sôi của các chất tương ứng:
Trường hợp | Axit fomic | Axit axetic | Etanol | Metanol |
(1) | 78,3°C | 118,1°C | 100,7°C | 65°C |
(2) | 65°C | 78,3°C | 118,1°C | 100,7°C |
(3) | 100,7°C | 118,1°C | 78,3°C | 65°C |
(4) | 78,3°C | 100,7°C | 118,1°C | 65°C |
Trường hợp ghi đúng nhiệt độ sôi các chất là
A. (2). B. (1). C. (4). D. (3).
(Xem giải) Câu 65. Ngâm thanh Fe (dư) trong 250 ml dung dịch CuSO4 1M. Kết thúc phản ứng, khối lượng thanh kim loại tăng m gam. Giả sử lượng Cu sinh ra bám hoàn toàn vào thanh Fe. Giá trị của m là
A. 2. B. 30. C. 14. D. 16.
(Xem giải) Câu 66. Efferalgan là thuốc giảm đau, hạ sốt với thành phần chính là paracetamol. Paracetamol được tổng hợp từ nguyên liệu ban đầu là phenol qua nhiều giai đoạn, trong đó giai đoạn tạo paracetamol từ paminophenol và anhiđrit axetic theo phương trình hóa học sau (hiệu suất phản ứng tính theo p-aminophenol là 80%):
p-HO-C6H4-NH2 (p-Aminophenol) + (CH3CO)2O (Anhiđrit axetic) → p-HO-C6H4-NHCOCH3 (Paracetamol) + CH3COOH (1)
Để sản xuất một lô thuốc 8 triệu viên efferalgan 80 mg (mỗi viên chứa 80 mg paracetamol) thì khối lượng p-aminophenol tối thiểu cần dùng cho giai đoạn (1) ở trên là m kg. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 369. B. 462. C. 577. D. 1108.
(Xem giải) Câu 67. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
B. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
C. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng không gian.
D. Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.
(Xem giải) Câu 68. Cho phản ứng tổng hợp glucozơ ở cây xanh: 6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2. Để tạo ra 1 mol glucozơ theo phản ứng trên, cần phải cung cấp cho phản ứng 2813 kJ năng lượng ánh sáng mặt trời. Trong t giờ, lá xanh hấp thụ được 42,195 kJ năng lượng ánh sáng mặt trời. Nếu 10% năng lượng đó được dùng vào phản ứng tổng hợp glucozơ thì khối lượng glucozơ được tạo ra là
A. 1,80 gam. B. 0,27 gam. C. 2,7 gam. D. 0,18 gam.
(Xem giải) Câu 69. Điện phân nóng chảy muối KCl với điện cực trơ, khi catot thu được 74,1 gam kim loại thì thể tích khí thoát ra ở anot là
A. 85,12 lít. B. 21,28 lít. C. 42,56 lít. D. 17,92 lít.
(Xem giải) Câu 70. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Ngâm thanh đồng nguyên chất trong dung dịch FeCl3.
(b) Cắt miếng sắt tây (sắt tráng thiếc), để lâu trong không khí ẩm.
(c) Ngâm thanh kẽm trong dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.
(d) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi ngâm trong cốc nước muối có hòa tan lượng nhỏ khí oxi.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn hóa học là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
(Xem giải) Câu 71. Cho các phát biểu sau:
(a) Nitơ lỏng dùng để bảo quản máu và các mẫu sinh học khác.
(b) Phèn chua được dùng làm chất cầm màu trong ngành nhuộm vải.
(c) “Nước đá khô” được dùng làm chất bảo quản thực phẩm. Thành phần chính của “nước đá khô” là H2O.
(d) Dung dịch hỗn hợp FeSO4 và H2SO4 làm mất màu dung dịch KMnO4.
(e) Các loại đá quý “hồng ngọc”, “bích ngọc” đều có thành phần chính là Al2O3.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
(Xem giải) Câu 72. Insulin là homon có tác dụng điều tiết lượng đường trong máu. Thủy phân một phần insulin thu được heptapeptit X mạch hở. Khi thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp có chứa các peptit: Glu-Gln-Cys. Gly-Ile-Val, Gln-Cys-Cys, Val-Glu-Gln. Nếu đánh số thứ tự amino axit đầu N là số 1 thì amino axit ở vị trí số 3 trong X là
A. Gln. B. Cys. C. Val. D. Glu.
(Xem giải) Câu 73. Cho hai chất hữu cơ mạch hở E, F có cùng công thức đơn giản nhất là CH2O. Các chất E, F, X tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây:
E + NaOH (t°) → X + Y
F + NaOH (t°) → X + Z
X + HCI → T + NaCl
Biết: X, Y, Z, T là các chất hữu cơ và ME < MF < 100. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(b) Từ chất Y điều chế trực tiếp được axit axetic.
(c) Oxi hóa Z bằng CuO, thu được anđehit axetic.
(d) Chất F làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
(đ) Chất T có nhiệt độ sôi lớn hơn ancol etylic.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
(Xem giải) Câu 74. Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(1) X → Y + CO2.
(2) Y + H2O → Z
(3) Z + T → X + R + H2O.
(4) Q + 2R → X + Na2CO3 + 2H2O
Các chất T, R thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. NaOH, Ca(HCO3)2. B. NaHCO3, Ca(OH)2.
C. Na2CO3, Ca(HCO3)2. D. NaHCO3, NaOH.
(Xem giải) Câu 75. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O, BaO trong nước dư, thu được 1,12 lít khí H2 và dung dịch Y. Dẫn từ từ khí CO2 vào Y thì khối lượng chất tan trong dung dịch sau phản ứng (dung dịch Z) phụ thuộc vào lượng khí CO2 như sau:
Lượng CO2 bị hấp thụ (mol) | 0,01 | 0,09 | 0,19 |
Khối lượng chất tan trong dung dịch Z (gam) | 14,84 | 9,04 | 13,08 |
Giá trị của m là
A. 31,35. B. 13,05. C. 36,70. D. 14,65.
(Xem giải) Câu 76. Tiến hành thí nghiệm như sau:
– Bước 1: Rót vào ống nghiệm khoảng 3 ml dung dịch K2CrO4.
– Bước 2: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch H2SO4 loãng vào ống nghiệm.
– Bước 3: Thêm tiếp vào ống nghiệm 1 ml dung dịch FeSO4.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, dung dịch trong ống nghiệm có màu vàng.
(b) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm chuyển sang màu da cam.
(c) Trong bước 3, ion SO42- oxi hóa ion Fe2+ thành ion Fe3+ nên dung dịch chuyển sang màu vàng nâu.
(d) Trong bước 2, nếu thay dung dịch H2SO4 bằng dung dịch HCl đặc, sẽ tạo ra khí độc là Cl2.
(e) Ở bước 2, xảy ra phản ứng oxi hóa – khử nên màu dung dịch chuyển từ vàng sang màu da cam.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
(Xem giải) Câu 77. Xà phòng hoá hoàn toàn 132,9 kg triglixerit bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 13,8 kg glixerol và muối dùng để làm xà phòng. Nếu dùng toàn bộ lượng muối trên trộn với chất phụ gia để sản xuất xà phòng thì thu được k bánh xà phòng, mỗi bánh nặng 100 gam (trong đó lượng muối của axit béo chiếm 74% về khối lượng). Giá trị của k là
A. 1014. B. 1015. C. 1852. D. 1853.
(Xem giải) Câu 78. Cho các phát biểu sau:
(a) Cho dầu ăn vào nước, lắc đều, thu được chất lỏng đồng nhất.
(b) Hầu hết các polime đều có nhiệt độ nóng chảy xác định.
(c) Xenlulozơ không tan trong etanol nhưng tan được trong nước Svayde.
(d) Hợp chất H2N−CH2CONH−CH2−CH2−COOH là một đipeptit.
(e) Mỗi gốc C6H10O5 trong phân tử xenlulozơ có 5 nhóm OH.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
(Xem giải) Câu 79. Cho hai hợp chất hữu cơ E, F (ME < MF) đều no, mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức trong phân tử (E có một nhóm chức este, F có hai nhóm chức este). Thủy phân hoàn toàn 5,44 gam hỗn hợp M gồm E và F trong dung dịch KOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai ancol và 8,04 gam hỗn hợp G gồm ba muối khan. Đốt cháy toàn bộ G, thu được H2O; 0,04 mol K2CO3 và 0,1 mol CO2. Phần trăm khối lượng của E trong M là
A. 40,81%. B. 72,79%. C. 27,21%. D. 59,19.
(Xem giải) Câu 80. Hòa tan hoàn toàn 38,72 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt trong 296 gam dung dịch HNO3 31,5%, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối của kim loại và 0,12 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và NO. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khi thu được chất rắn có khối lượng không đổi là 41,6 gam. Mặt khác, nếu cô cạn Y được chất rắn khan Z, nung Z đến khi khối lượng không thay đổi thì thu được chất rắn có khối lượng nhỏ hơn Z là 72,8 gam. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong Y là
A. 15,12%. B. 23,43%. C. 4,36%. D. 22,22%.
Bình luận