[2025] Thi thử TN chuyên Trần Phú – Hải Phòng (Lần 1)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Mã đề: 029
⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:
1D | 2D | 3D | 4B | 5C | 6B | 7B | 8D | 9A |
10D | 11D | 12B | 13D | 14C | 15C | 16B | 17D | 18A |
19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | |
(a) | Đ | S | Đ | S | 26,8 | 526,13 | 38,6 |
(b) | Đ | Đ | Đ | S | 26 | 27 | 28 |
(c) | S | Đ | S | Đ | -0,76 | 8 | 5 |
(d) | S | S | S | Đ |
Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
(Xem giải) Câu 1. Phương pháp phổ khối lượng (MS) được sử dụng để xác định phân tử khối của các hợp chất hữu cơ. Kết quả phân tích phổ khối lượng cho thấy phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là 74. Chất X có thể là
A. trimethylamine. B. ethyl alcohol. C. acetic acid. D. methyl acetate.
(Xem giải) Câu 2. Một công ty sản xuất nilon-6,6 từ adipic acid và hexamethylenediamine theo phương trình phản ứng:
nHOOC(CH2)4COOH + nH2N(CH2)6NH2 → [-OC(CH2)4CONH(CH2)6NH-]n + 2nH2O
Trong một lô hàng nhập nguyên liệu:
– Adipic acid: Nhập kho 1460 kg, nhưng 10% khối lượng bị hư hỏng trong quá trình bảo quản.
– Hexamethylenediamine: Nhập kho 713 kg (khối lượng đảm bảo không có hỏng hóc hay thiếu hụt).
Khối lượng nilon-6,6 tối đa có thể thu được trong điều kiện thực tế là bao nhiêu kg, biết rằng hiệu suất phản ứng của quá trình sản xuất đạt 92%. (Kết quả bài toán làm tròn đến phần nguyên).
A. 1229 kg. B. 1872 kg. C. 1385 kg. D. 1278 kg.
(Xem giải) Câu 3. Trước đây, người ta thường cho formol vào bánh phở, bún để làm trắng và tạo độ dai, tuy nhiên do formol có tác hại với sức khoẻ con người nên hiện nay đã bị cấm sử dụng trong thực phẩm. Formol là dung dịch của chất nào sau đây?
A. Methanol. B. Acetone. C. Phenol. D. Formaldehyde.
(Xem giải) Câu 4. Carbohydrate nào dưới đây không có nhóm -OH hemiacetal (hoặc hemiketal)?
A. Fructose. B. Saccharose. C. Maltose D. Glucose.
(Xem giải) Câu 5. Cặp oxi hoá – khử nào sau đây được viết không đúng?
A. Fe2+/Fe. B. Mg2+/Mg. C. Al/Al3+. D. 2H+/H2.
(Xem giải) Câu 6. Glucose có thể lên men tạo lactic acid có trong sữa chua qua phản ứng nào sao đây?
A. HOCH2[CHOH]4CHO + Br2 + H2O → HOCH2[CHOH]4COOH + 2HBr.
B. C6H12O6 (enzyme) → 2CH3-CHOH-COOH.
C. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O.
D. C6H12O6 (enzyme) → 2C2H5OH + 2CO2.
(Xem giải) Câu 7. Chất cơ sở để hình thành nên các phân tử protein đơn giản là
A. các loại đường. B. α-amino acid. C. tinh bột. D. acid béo.
(Xem giải) Câu 8. Nguồn điện nào sau đây không dựa vào năng lượng từ các phản ứng hoá học?
A. Pin nhiên liệu. B. Pin Galvani. C. Acquy. D. Pin mặt trời.
(Xem giải) Câu 9. Aniline là một hợp chất hữu cơ có tính base yếu và ít tan trong nước. Trong phòng thí nghiệm để làm sạch ống nghiệm đựng aniline đạt hiệu quả tốt nhất, người ta sẽ lựa chọn rửa ống nghiệm bằng cách
A. rửa bằng dung dịch HCl, sau đó rửa lại bằng nước.
B. rửa bằng xà phòng.
C. rửa bằng nước lạnh.
D. rửa bằng dung dịch NaOH, sau đó rửa lại bằng nước.
(Xem giải) Câu 10. Ethyl propionate là ester có mùi thơm của dứa. Công thức của ethyl propionate là
A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. C2H5COOC2H5.
(Xem giải) Câu 11. Pin điện hoá là công cụ chuyển hoá năng (năng lượng phản ứng hoá học) thành
A. quang năng. B. động năng. C. thế năng. D. điện năng.
(Xem giải) Câu 12. Cho biết: E°Cu2+/Cu = +0,340V; E°Fe2+/Fe = -0,440V. Sức điện động chuẩn của pin điện hóa Fe-Cu là
A. 0,100V. B. 0,780V. C. 0,920V. D. 1,666V.
(Xem giải) Câu 13. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C5H12?
A. 6 đồng phân. B. 5 đồng phân. C. 4 đồng phân. D. 3 đồng phân.
(Xem giải) Câu 14. Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là
A. CH4. B. N2. C. Cl2. D. CO2.
(Xem giải) Câu 15. Công ty The Goodyear Tire & Rubber là một trong những công ty lốp xe lớn nhất thế giới khởi lập năm 1898. Năm 1971, lốp Goodyear trở thành bánh xe đầu tiên lăn trên Mặt Trăng. Tên công ty được đặt theo tên của nhà tiên phong Charles Goodyear, người khám phá ra phương pháp kết hợp giữa nguyên tố sulfur (S) với cao su thiên nhiên để tạo ra một loại cao su có cấu trúc dạng mạch không gian, làm tăng cao tính bền cơ học, khả năng chịu được sự ma sát, va chạm. Loại cao su này có tên là
A. cao su buna. B. cao su buna-N.
C. cao su lưu hóa. D. cao su buna-S.
(Xem giải) Câu 16. Pin Galvani có cấu tạo như hình bên.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Có dòng electron chuyển dời từ điện cực Cu sang điện cực Zn.
B. Cầu muối có vai trò đóng kín mạch điện, vừa duy trì tính trung hoà điện của mỗi dung dịch.
C. Cực âm (anode) là kim loại Cu được nhúng vào dung dịch muối CuSO4.
D. Cực dương (cathode) là kim loại Zn được nhúng vào dung dịch muối ZnSO4.
(Xem giải) Câu 17. Điện phân dung dịch copper(II) sulfate bằng cặp điện cực đồng với cường độ dòng điện không đổi.
Đồ thị biểu diễn sự thay đổi khối lượng anode và cathode theo thời gian lần lượt là
A. (3) và (4). B. (2) và (3). C. (1) và (3). D. (3) và (2).
(Xem giải) Câu 18. Linoleic acid (có cấu tạo như hình dưới) là một trong những acid béo có lợi cho sức khỏe tim mạch ngăn ngừa các bệnh về tim, động mạch vành.
Nhận xét nào sau đây đúng về linoleic acid?
A. Trong phân tử linoleic acid có ba liên kết pi (π).
B. Công thức phân tử của linoleic acid là C18H34O2.
C. Linoleic acid có 17 nguyên tử cacbon trong phân tử.
D. Linoleic acid thuộc loại omega-9.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.
(Xem giải) Câu 19. Copper(II) sulfate được dùng để diệt tảo, rong rêu trong nước bể bơi; dùng để pha chế thuốc Bordeaux (trừ bệnh mốc sương trên cây cà chua, khoai tây; bệnh thối thân trên cây ăn quả, cây công nghiệp), … Để diệt nấm trên cây cà chua, thuốc Bordeaux được pha với nước theo tỉ lệ 25g/8L nước. Trung bình mỗi ha cây cà chua cần phun khoảng 500 L dung dịch thuốc Bordeaux. Trong công nghiệp, copper(II) sulfate thường được sản xuất bằng 2 cách:
Cách 1: Ngâm đồng phế liệu trong dung dịch sulfuric acid loãng và sục không khí:
2Cu + O2 + 2H2SO4 (loãng) → 2CuSO4 + 2H2O (1)
Cách 2: Cho đồng phế liệu tác dụng với sulfuric acid đặc, nóng:
Cu + 2H2SO4 (đặc) → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O (2)
a) Trong 2 cách trên, cách 1 sử dụng ít sulfuric acid hơn.
b) Trong 2 cách trên, cách 1 ít gây ô nhiễm môi trường hơn.
c) Để phun một mảnh vườn rộng 5 ha cần dùng 1,5 kg thuốc Bordeaux.
d) Trong phản ứng (1): Cu là chất khử, H2SO4 là chất oxi hóa.
(Xem giải) Câu 20. Salicin (C13H18O7) là một thuốc chống viêm được sản xuất từ vỏ cây liễu. Công thức cấu tạo của salicin cho dưới đây:
Về mặt hóa học, salicin có một số tính chất tương tự với aspirin và cũng có tác dụng tương tự trên cơ thể người. Khi dùng, nó được chuyển hóa thành salicylic acid (C7H6O3) theo phản ứng sau:
Salicin + H2O → A + Salicylic alcohol
Salicylic alcohol + 2[O] → Salicylic acid + H2O
Cho hiệu suất chuyển hóa của cả quá trình là 70%.
a) Thủy phân salicin trong môi trường acid theo sơ đồ chuyển hóa trên thu được A là fructose.
b) Salicin không phản ứng được với CH3OH khi có mặt HCl khan.
c) Salicin là một hợp chất hữu cơ tạp chức.
d) Nếu dùng 143 gam salicin thì sẽ chuyến hóa thành 69 gam salicylic acid.
(Xem giải) Câu 21. Melamine là một hợp chất hữu cơ có hàm lượng nitrogen cao, chính vì vậy mà thường được nhà sản xuất thêm vào sữa để làm tăng hàm lượng protein biểu kiến trong sữa. Tuy nhiên, melamine xâm nhập vào cơ thể lâu ngày sẽ dẫn đến tác hại về sinh sản, sỏi bàng quang hoặc suy thận và sỏi thận, có thể gây ung thư bàng quang. Bộ Y tế đã ban hành Quyết định 38/2008/QĐ-BYT về việc quy định mức giới hạn tối đa nhiễm chéo melamine trong thực phẩm, theo đó lượng melamine có trong các chế phẩm sữa cho trẻ em dưới 36 tháng tuổi không vượt quá 1mg/kg thực phẩm (tương đương với 1 ppm). Trong công nghiệp, melamine được điều chế từ phân đạm urea như sau theo quy trình sau:
(1) (NH2)2CO → HCNO + NH3
(2) 6HCNO → Melamine + 3CO2
a) Melamine có công thức phân tử là C3H6N6.
b) Melamine là một base hữu cơ.
c) Melamine khi tác dụng với base trong máu tạo ra muối kết tủa là nguyên nhân gây sỏi ở thận và bàng quang.
d) Để điều chế 1 tấn melamine (hiệu suất 50%) cần 7,14 tấn urea.
(Xem giải) Câu 22. Do Al2O3 có nhiệt độ nóng chảy rất cao (2050°C) nên Al2O3 được trộn cùng với cryolite (Na3AlF6) để tạo thành hỗn hợp nóng chảy ở gần 1000°C. Giải pháp này giúp tiết kiệm nhiều năng lượng, đồng thời tạo ra chất lỏng vừa có tính dẫn điện tốt, vừa nổi lên trên Al lỏng để ngăn cách Al lỏng với không khí. Sơ đồ thùng điện phân được biểu diễn như hình dưới đây:
Quá trình điện phân được tiến hành với dòng điện có hiệu điện thế thấp (khoảng 5 V) và cường độ dòng điện 100 – 300 kA.
Cho biết: Năng lượng điện tiêu thụ theo lí thuyết:
Trong đó: mA là khối lượng Al được điều chế (gam);
F: hằng số Faraday, F = 96485 C/mol;
U: hiệu điện thế áp đặt vào hai cực của bình điện phân (V).
Hiệu suất tiêu thụ điện năng là 95%.
a) Ở anode chỉ có khí O2 thoát ra.
b) Năng lượng điện tiêu thụ thực tế để sản xuất được 1 kg Al là 15 kWh.
c) Tại cathode xảy ra quá trình khử cation Al3+.
d) Cryolite làm hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3, do đó giúp tiết kiệm năng lượng tiêu thụ.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.
(Xem giải) Câu 23. Từ nước của quả nho chứa m kg glucose, người ta tiến hành lên men và thu được 100 lít rượu vang 12°. Biết hiệu suất quá trình lên men rượu vang đạt 70%, ethylic alcohol nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/mL. Giá trị của m là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười)
(Xem giải) Câu 24. Paracetamol còn được gọi là acetaminophen, là một loại thuốc có tác dụng hạ sốt và giảm đau. Paracetamol (C8H9NO2) có thể tổng hợp trực tiếp từ 4-aminophenol (C6H7NO) và acetic anhydride (C4H6O3) theo phương trình như sau:
Để sản xuất 10000 hộp paracetamol (quy cách 10 vỉ x 10 viên mỗi hộp, mỗi viên hàm lượng 500mg) với hiệu suất cả quá trình đạt 70% cần sử dụng m tấn 4-aminophenol (độ tinh khiết 98%). Giá trị của m là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)
(Xem giải) Câu 25. Siderite là một khoáng vật quan trọng trong ngành công nghiệp và khai thác quặng sắt, có thành chính là FeCO3. Hàm lượng sắt trong quặng này có thể được xác định bằng phương pháp chuẩn độ. Người ta tiến hành thí nghiệm như sau:
• Bước 1: Cân chính xác 1,095 gam mẫu quặng siderite đã nghiền mịn và chuyển toàn bộ sang cốc thủy tinh 100 mL.
• Bước 2. Thêm 50 mL dung dịch H2SO4 loãng vào cốc, đun nhẹ để hòa tan quặng và đuổi khí CO2. Sau khi hòa tan hoàn toàn, lọc lấy dung dịch và loại bỏ phần không tan. Sau đó định mức thành 100 mL dung dịch.
FeCO3 + H2SO4 → FeSO4 + CO2 + H2O
• Bước 3. Hút chính xác 10,00 mL dung dịch sau khi định mức cho vào bình tam giác, thêm 2 mL dung dịch H2SO4 loãng và thêm tiếp 10 giọt dung dịch H3PO4 (để che màu vàng của ion Fe3+). Đun nóng bình tam giác đến 60°C, chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 nồng độ 0,015M đến khi xuất hiện màu hồng nhạt bền trong 10 giây thì dừng lại.
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
Lặp lại bước 3 thêm hai lần nữa. Thể tích trung bình của dung dịch KMnO4 sau ba lần chuẩn độ là 10,06 mL. Phần trăm khối lượng sắt trong quặng siderite là bao nhiêu phần trăm? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười)
(Xem giải) Câu 26. Thế điện cực chuẩn của cặp Zn2+/Zn được xác định bằng cách lắp đặt pin điện hóa, trong đó cực dương sử dụng điện cực hydrogen tiêu chuẩn (SHE). Các điện cực được chuẩn bị như sau:
– Điện cực SHE: Tấm platinum nhúng trong dung dịch HNO3 1M, khí H2 được bơm qua ống dẫn nhỏ ở phần sát bề mặt điện cực liên tục với áp suất 1 bar.
– Điện cực Zn2+/Zn: Tấm kẽm nhúng trong dung dịch Zn(NO3)2 có nồng độ 1M.
Sức điện động của pin điện hóa ở trên có giá trị là 0,76V. Tính thế điện cực chuẩn (theo V) của cặp Zn2+/Zn. (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười)
(Xem giải) Câu 27. Một học sinh tiến hành thí nghiệm điều chế ester bằng cách đun hỗn hợp gồm acetic acid với một alcohol (ROH) sử dụng sulfuric acid đặc làm xúc tác.
CH3COOH + ROH ⇋ CH3COOR + H2O
Sau thí nghiệm, phân tách sản phẩm và tiến hành đo phổ khối lượng (MS) của ester vừa thu được. Kết quả phân tích phổ MS cho thấy ester này có phân tử khối là 88. Số nguyên tử hydrogen có trong phân tử ester trên là bao nhiêu?
(Xem giải) Câu 28. Cho các chất sau: Fe3O4, BaCl2, Cu, CaCO3, CuS, NH3, Zn(OH)2, HCl. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?
Bình luận