[2025] Thi thử TN liên trường Hải Phòng
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Mã đề: 139
⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:
1C | 2B | 3B | 4D | 5A | 6A | 7C | 8C | 9C |
10D | 11A | 12A | 13C | 14D | 15A | 16B | 17C | 18C |
19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | |
(a) | S | Đ | S | Đ | 2 | 8,9 | 124 |
(b) | Đ | S | S | Đ | 26 | 27 | 28 |
(c) | Đ | S | Đ | S | 41 | 0,56 | 2 |
(d) | S | Đ | Đ | Đ |
Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
(Xem giải) Câu 1. Nhóm chức nào sau đây không có trong cấu tạo của đường fructose?
A. Hemiketol. B. Ketone. C. Aldehyde. D. Hydroxy.
(Xem giải) Câu 2. Freon-12 (CCl₂F₂) là một hợp chất thuộc nhóm CFC, được sử dụng rộng rãi làm chất làm lạnh. Tuy nhiên, việc sử dụng Freon-12 ngày càng bị hạn chế do khi thoát ra khí quyển, nó gây phá hủy tầng ozone. Phản ứng tổng hợp Freon-12 diễn ra theo phương trình:
CH4(g) + 2Cl2(g) + 2F2(g) → CF2Cl2(g) + 2HF(g) + 2HCl(g) (∗)
Cho biết:
Liên kết | C-H | Cl-Cl | F-F | C-F | C-Cl | H-F | H-Cl |
Eb (kJ/mol) | 413 | 239 | 154 | 485 | 339 | 565 | 427 |
của phản ứng (∗) đã cho là
A. -1376 kJ. B. -1194 kJ. C. -1204 kJ. D. – 1112 kJ.
(Xem giải) Câu 3. Thí nghiệm nào sau đây có thể tạo thành một pin điện hóa?
A. Hai điện cực làm bằng thanh Cu cùng nhúng vào dung dịch nước vôi trong.
B. Một điện cực làm bằng thanh Al và một điện cực thanh Cu cùng nhúng vào dung dịch nước muối.
C. Hai điện cực làm bằng thanh Cu cùng nhúng vào dầu hoả.
D. Một điện cực làm bằng thanh Al và một điện cực làm bằng thanh Cu cùng nhúng vào nước cất.
(Xem giải) Câu 4. Docosahexaenoic acid (DHA) là loại acid béo quan trọng nhất ở trong cơ thể con người. Nó là thành phần cấu trúc quan trọng của võng mạc mắt, não và nhiều bộ phận cơ thể khác. DHA có cấu tạo như sau
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. DHA là acid béo omega–3. B. DHA chứa 6 liên kết đôi C=C.
C. DHA chứa 1 nhóm carboxyl (–COOH). D. DHA có cấu tạo mạch phân nhánh.
(Xem giải) Câu 5. X là Isopropyl formate là một ester có trong cà phê Arabica. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH(CH3)2. B. HCOOCH3.
C. HCOOC(CH3)3. D. HOOCCH(CH3)2.
(Xem giải) Câu 6. Theo QCVN 01-1:2018/BYT, hàm lượng sắt tối đa cho phép trong nước sinh hoạt là 0,3mg/L. Một mẫu nước có hàm lượng sắt tồn tại ở dạng Fe2(SO4)3 và FeSO4 với tỉ lệ mol tương ứng là 1:8. Để đánh giá hàm lượng sắt trong mẫu nước trên người ta tiến hành tách loại sắt trong 10m3 mẫu nước bằng cách sử dụng 122 gam vôi tôi (vừa đủ) để tăng pH, sau đó sục không khí:
Fe2(SO4)3 + Ca(OH)2 → Fe(OH)3 + CaSO4 (1)
FeSO4 + Ca(OH)2 + O2 + H2O → Fe(OH)3 + CaSO4 (2)
Giả thiết vôi tôi chỉ chứa Ca(OH)2. Hàm lượng sắt cao gấp bao nhiêu lần so với ngưỡng cho phép?
A. 28. B. 18. C. 25. D. 34.
(Xem giải) Câu 7. Chất X là hợp chất vô cơ của một kim loại nhóm IA, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng. X là chất nào sau đây?
A. Lithium chloride. B. Calcium chloride.
C. Sodium chloride. D. Potassium chloride.
(Xem giải) Câu 8. Để phòng bệnh bướu cổ và một số bệnh khác, mỗi người cần bổ sung 1,5.10−4 gam iodine mỗi ngày. Biết rằng muối i-ốt chứa 25 gam KI trong 1 tấn muối ăn. Nếu nguồn cung cấp iodine là KI, thì khối lượng muối i-ốt mà mỗi người cần tiêu thụ mỗi ngày là
A. 6,05 g B. 1,20 g C. 7,84 g D. 9,60 g
(Xem giải) Câu 9. Trong phòng thí nghiệm, một học sinh nhúng thanh Cu có khối lượng 12,340 gam vào 256mL dung dịch AgNO3 0,125M. Sau một thời gian, lấy thanh Cu đem sấy khô và cân lại có khối lượng 12,492 gam. Khối lượng Ag sinh ra là bao nhiêu, nếu giả thiết rằng toàn bộ lượng Ag giải phóng đều bám vào thanh đồng.
A. 3,456 gam. B. 0,373 gam. C. 0,216 gam. D. 0,108 gam.
(Xem giải) Câu 10. Enkephalin (A) là một pentapeptide tham gia vào việc điều chỉnh cảm giác đau trong cơ thể. Nếu thuỷ phân hoàn toàn A thì thu được Gly, Phe, Leu và Tyr; còn thủy phân không hoàn toàn A thì thu được Gly-Gly-Phe và Tyr-Gly. Số đồng phân của A là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
(Xem giải) Câu 11. Dạng hình học của phức chất [Cd(NH3)4]2+ (hình dưới đây) là
A. Tứ diện. B. Bát diện. C. Vuông phẳng. D. Lập phương.
(Xem giải) Câu 12. Cho các tên sau: đồng thau, tecmit, inox, duralumin (dural), thép 304, gang, đồng thanh. Có bao nhiêu tên là hợp kim?
A. 6. B. 4. C. 5. D. 7 .
(Xem giải) Câu 13. Phân tích thành phần nguyên tố của hợp chất hữu cơ X cho biết X có chứa 2 nguyên tố carbon (C) và hydrogen (H) trong phân tử. Phân tử khối của hợp chất X được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng như hình với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất.
Biết X là hợp chất no. Phần trăm khối lượng carbon trong X là
A. 30,77% B. 50%. C. 84,21%. D. 15,79%.
(Xem giải) Câu 14. Poly(vinyl alcohol) (viết tắt là PVA) được dùng làm chất kết dính, sợi vinylon, vật liệu ứng dụng trong y tế,… Polyvinyl acetate (viết tắt là PVAc) được sử dụng phổ biến làm keo dán gỗ, keo dán giấy,… PVAc và PVA được tổng hợp theo sơ đồ sau đây:
Để sản xuất 10 tấn poly(vinyl alcohol), cần sử dụng bao nhiêu tấn acetylen (giả sử hiệu suất trung bình của cả quá trình trên là 60% )?
A. 3,55 tấn. B. 5,91 tấn. C. 16,41 tấn. D. 9,85 tấn.
(Xem giải) Câu 15. Có ba ống nghiệm (1), (2), (3) chứa riêng biệt ba hoá chất sau: ethanol, glycerol, phenol (có thể không theo thứ tự). Một học sinh tiến hành thí nghiệm để nhận biết các chất trên, thu được kết quả ở bảng sau:
Thuốc thử | (1) | (2) | (3) |
H2O | Tan tốt | Ít tan | Tan tốt |
Dung dịch nước bromine | Không hiện tượng | Kết tủa trắng | Không hiện tượng |
Cu(OH)2 | Tạo phức xanh lam | Không tạo phức | Không tạo phức |
Thứ tự hoá chất trong các ống nghiệm (1), (2), (3) lần lượt là
A. glycerol, phenol, ethanol. B. glycerol, ethanol, phenol.
C. phenol, glycerol, ethanol. D. ethanol, glycerol, phenol.
(Xem giải) Câu 16. Thuốc eloxatin có thành phần chính là oxaliplatin, thuộc nhóm chống ung thư có chứa platinum, sử dụng trong điều trị ung thư đại tràng, trực tràng giai đoạn 3 hoặc di căn. Cho biết cấu tạo của oxaliplatin như hình bên dưới
Cấu tạo oxaliplatin
Thành phần phức chất oxaliplatin gồm nguyên tử platinum (Pt) là ion trung tâm liên kết với bao nhiêu phối tử?
A. 3. B. 4. C. 2. D. 6.
(Xem giải) Câu 17. Cho quá trình: 22 ? 0 11 ? 1 Na X e → + + . Số khối và điện tích của hạt nhân X có giá trị lần lượt là
A. 22, 11. B. 21, 22. C. 22, 10. D. 21, 10.
(Xem giải) Câu 18. Polymer X có thể chịu được nhiệt độ lên tới 160 °C nên được dùng làm ống dẫn nước nóng, hộp đựng thực phẩm có thể sử dụng trong lò vi sóng,… Các vật dụng làm từ X thường được in kí hiệu như hình bên dưới.
X được tổng hợp bằng phản ứng nào sau đây?
A. X được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng pent-l-ene.
B. X được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp pent-l-ene.
C. X được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp propene.
D. X được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng propene.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.
(Xem giải) Câu 1. Bộ phận quan trọng nhất của máy tạo nhịp tim là một hệ pin điện hoá lithium — iodine (gồm hai cặp oxi
hoá khử Li+/Li và I2/2I-). Hai điện cực được đặt vào tim, phát sinh dòng điện nhỏ kích thích tim đập ổn định.Cho biết: o
E 3,04V; Li /Li + = −
2
o
E 0,54V; I /2I− = + nguyên tử khối của Li = 6,9; điện tích của 1 mol electron là 96500
C/mol; q = I.t, trong đó q là điện tích (C), I là cường độ dòng điện (A), t là thời gian (s).
Khi pin hoạt động
a) Iodine đóng vai trò là anode và lithium đóng vai trò là cathode.
b) Sức điện động chuẩn của pin điện hoá lithium — iodine có giá trị là +3,58 V.
c) Nếu pin tạo ra một dòng điện có cường độ ổn định bằng 2,5.10-5A thì một pin được chế tạo bởi 0,1 gam
lithium có thể hoạt động liên tục tối đa trong 647,5 ngày (Kết quả cuối cùng làm tròn đến hàng phần mười).
d) Ở cực âm xảy ra quá oxi hoá I2 thành 2I-.
(Xem giải) Câu 2. Cấu trúc phân tử saccharose như sau
a) Phân tử saccharose gồm một gốc α-glucose và một gốc β-fructose.
b) Thủy phân 129,76 gam saccharose thu được dung dịch X, sau đó cho X tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư. Toàn bộ lượng bạc thu được đem tráng một loại gương soi có diện tích bề mặt là 104 cm2 với độ dày lớp bạc (silver) được tráng lên là 10-4 cm. Biết hiệu suất phản ứng thủy phân và tráng bạc đều là 80% và khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm3. Số gương soi tối đa được tráng bạc là 100 cái.
c) Phân tử saccharose có chứa nhóm -OH hemiacetal.
d) Hai gốc monosaccharide trong saccharose được liên kết với nhau bởi một nguyên tử oxygen.
(Xem giải) Câu 3. Răng được bảo vệ bởi lớp men cứng, dày khoảng 2 mm. Lớp men này là hợp chất Ca5(PO4)3OH và được tạo thành bằng phản ứng:
5Ca2+ + 3PO43- + OH- Ca5(PO4)3OH (1)
a) Để bảo vệ men răng con người phải ăn những thức ăn ít chua, ít đường.
b) Hợp chất Ca5(PO4)3F là men răng thay thế một phần cho Ca5(PO4)3OH nên trong thuốc đánh răng người ta trộn thêm NaF vì ion F- tạo điều kiện cho phản ứng:
5Ca2+ + 3PO43- + F- Ca5(PO4)3F.
c) Sau bữa ăn nếu không vệ sinh răng, vi khuẩn trong miệng tấn công các thức ăn còn lưu lại trên răng tạo thành các acid hữu cơ, làm cho pH tăng, dễ hoà tan hợp chất Ca5(PO4)3OH, dẫn đến hư men răng.
d) Thức ăn có hàm lượng đường cao tạo điều kiện cho việc sản sinh các acid, pH sẽ tăng, cân bằng (1) sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch làm bào mòn men răng.
(Xem giải) Câu 4. Acetic acid là một acid hữu cơ thông dụng thuộc cùng dãy đồng đẳng với fomic acid (HCOOH). Ở quy mô công nghiệp, nó được sử dụng làm dung môi, điều chế ester để sản xuất polime như vinyl acetate …, trong đời sống hàng ngày dung dịch CH3COOH 2 – 5% được sử dụng làm gia vị được gọi là giấm ăn . Trong dung dịch nước acetic acid phân li theo cân bằng sau:
CH3COOH CH3COO- + H+, Ka = 10-4,76.
a) Cho quả trứng gà ngâm trong giấm ăn, sau một thời gian sẽ thấy vỏ quả trứng mềm ra.
b) Dung dịch CH3COOH 2 – 5% có chứa CH3COO-, H+, CH3COOH, H2O.
c) Dung dịch acetic acid 5% (khối lượng riêng d = 1,049 g/cm³) có giá trị pH là 2,41.
d) Dùng giấm ăn có thể tẩy được cặn trong phích đựng nước.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.
(Xem giải) Câu 1. Có bao nhiêu đồng phân alkyne C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa?
(Xem giải) Câu 2. Để loại bỏ ion amonium trong nước thải, trước tiên người ta phải kiềm hoá dung dịch nước thải đến pH = 11 sau đó cho chảy từ trên xuống trong một tháp được nạp đầy các vòng đệm bằng sứ còn không khí được thổi ngược từ dưới lên. Phương pháp này loại bỏ được khoảng 95% lượng amonium trong nước thải. Kết quả phân tích 2 mẫu nước thải trước khi xử lý như sau:
Mẫu nước thải Hàm lượng amonium trong nước thải (mg/lít)
Nhà máy phân đạm. 18
Bãi chôn lấp rác. 160
Tổng lượng amonium của 2 mẫu nước thải trên sau khi được xử lý là bao nhiêu mg/lít?
(Xem giải) Câu 3. Cellulose là nguồn nguyên liệu dồi dào, dễ tìm và có thể dùng để sản xuất ethanol. Dưới đây là cấu trúc của cellulose:
(1) Cellulose là polymer mạch không phân nhánh.
(2) Phân tử cellulose tạo bởi nhiều đơn vị β-glucose, nối với nhau qua liên kết β-1,4-glycoside.
(3) Cellulose có nhiều nhất trong trái cây chín.
(4) Với những tiến bộ công nghệ đạt được, từ 1 tấn cellulose có thể tạo được khoảng 400 lít ethanol. Hiệu suất của quá trình điều chế ethanol từ cellulose đạt được khi đó là 55,6% (kết quả cuối cùng làm tròn đến hàng phần mười). Cho khối lượng riêng của ethanol là 0,79 g/mL.
Sắp xếp các phát biểu đúng theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải (ví dụ: 12 hoặc 123 hoặc 23…).
(Xem giải) Câu 4. Alliin là một amino acid có trong tỏi tươi, khi đập dập hay nghiền, enzyme alliinase sẽ chuyển hoá alliin thành allicin, tạo ra mùi đặc trưng của tỏi. Cấu trúc của phân tử alliin và allicin như sau:
Tổng số nguyên tử trong 2 phân tử alliin và allicin là bao nhiêu?
(Xem giải) Câu 5. Độ cứng tạm thời của nước máy là 5 milimol trong 1 lít. Biết rằng tổng số gam muối calci hydrocarbonat và magnesi hydrocarbonat trong 1 m3 nước máy trên 0,77 kg. Để làm kết tủa hết các ion calcium và magnesium có trong 1 lít nước máy này thì cần tối đa bao nhiêu gam calci hydroxide? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
(Xem giải) Câu 6. M là muối ngậm nước của sắt có công thức FeC2O4.xH2O. Để xác định x người ta chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 trong môi trường acid H2SO4 loãng và được đun nóng đến 70oC. Lấy 2,6235 gam M hoà tan vào acid H2SO4 loãng và cho thêm nước vào để được 250 mL dung dịch. Lấy 25,00 mL dung dịch này đem
Bình luận