[2023] Thi thử TN trường Thái Ninh – Thái Bình

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

⇒ Mã đề: 180

41C 42C 43D 44A 45D 46B 47B 48B 49D 50D
51A 52A 53B 54D 55A 56B 57D 58D 59C 60B
61D 62C 63D 64D 65A 66D 67A 68C 69C 70C
71B 72C 73D 74B 75B 76C 77C 78B 79C 80C

(Xem giải) Câu 41: Chất hữu cơ Y có công thức phân tử là C4H8O2. Cho 0,1 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được 8,2 gam muối. Y là

A. C2H5COOCH3.       B. HCOOC3H7.       C. CH3COOC2H5.         D. C3H7COOH.

Câu 42: Kim loại phản ứng với H2O mạnh nhất là

A. K2O.       B. Na.       C. K.       D. Al.

Câu 43: Chất chủ yếu gây hiện tượng hiệu ứng nhà kính là

A. Cl2.       B. NH3.       C. Br2.       D. CO2.

Câu 44: Tơ nào sau đây có nguồn gốc từ thiên nhiên?

A. Tơ tằm.       B. Tơ lapsan.       C. Tơ vinilon.       D. Tơ nitron.

Câu 45: Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và

A. phenol.       B. ancol đơn chức.       C. este đơn chức.       D. glixerol.

Câu 46: Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl sinh ra khí H2 là

A. Au.       B. Mg.       C. Cu.       D. Ag.

(Xem giải) Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ancol X sau phản ứng thu được 4,48 lít CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn và 5,4 gam H2O. Ancol X là

A. Ancol metylic.       B. Ancol etylic.       C. Glixerol.       D. Ancol Propylic.

(Xem giải) Câu 48: Kim loại sắt tác dụng với lượng dư dung dịch nào sau đây tạo ra muối sắt (II)?

A. H2SO4 đặc, nóng.       B. CuSO4.

C. HNO3 loãng, nguội.       D. AgNO3.

Câu 49: Kim loại nào sau đây không tồn tại trạng thái rắn ở điều kiện thường?

A. Natri.       B. Nhôm.       C. Nitơ.       D. Thủy ngân.

(Xem giải) Câu 50: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Dầu thực vật chủ yếu chứa các axit béo không no, tồn tại ở trạng thái lỏng.

B. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

C. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.

D. Các chất béo thường tan trong nước và nhẹ hơn nước.

(Xem giải) Câu 51: Hòa tan hoàn toàn 9 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào một lượng dư dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 10,08 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Khối lượng Al có trong hỗn hợp X là

A. 5,4 gam.       B. 3,6 gam.       C. 2,7 gam.       D. 8,1 gam.

Câu 52: Chất rắn X màu đỏ thẫm tác dụng với nước tạo ra axit. Chất X là

A. CrO3.       B. Cr2O3.       C. Fe2O3.       D. Fe3O4.

Câu 53: Công thức phân tử của Benzen là

A. C8H8.       B. C6H6.       C. C2H4.       D. C7H8.

Câu 54: Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch

A. FeSO4.       B. HCl.       C. KNO3.       D. AgNO3.

(Xem giải) Câu 55: Phân tử khối trung bình của polietilen X là 420.000. Hệ số polime hoá của PE là

Bạn đã xem chưa:  [2023] Thi thử TN trường Lê Xoay - Vĩnh Phúc (Lần 4)

A. 15.000.       B. 12.000.       C. 13.000.       D. 17.000.

Câu 56: Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là

A. R2O3.       B. R2O.       C. RO.       D. RO2.

(Xem giải) Câu 57: Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

B. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.

C. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.

D. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần.

Câu 58: Phát biểu sai là

A. H2S là khí có mùi trứng thối, rất độc.

B. Dung dịch NaHSO4 có pH < 7.

C. Tác nhân chủ yếu gây “hiệu ứng nhà kính” là do sự tăng nồng độ CO2 trong khí quyển.

D. CH3COOH là chất điện li mạnh.

Câu 59: Dung dịch chất nào sau đây hòa tan Cu(OH)2, thu được dung dịch có màu xanh lam là

A. Propan-1,3-điol.       B. Ancol etylic.        C. Glixerol.       D. Alanin.

(Xem giải) Câu 60: Để phân biệt CO2 và SO2 cần dùng thuốc thử là

A. Dung dịch nước vôi.       B. Dung dịch Br2.

C. Dung dịch NaCl.       D. Dung dịch HCl.

(Xem giải) Câu 61: Cho m gam dung dịch glucozơ 20% tráng bạc hoàn toàn, sinh ra 32,4 gam bạc. Giá trị của m là

A. 108.       B. 54.       C. 270.       D. 135.

Câu 62: Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là

A. Sr, K.       B. Na, Ba.       C. Ca, Ba.       D. Be, Al.

Câu 63: Chất nào sau đây không phải là este?

A. C3H5(COOCH3)3.       B. CH3COOC2H5.       C. HCOOCH3.       D. C2H5OC2H5.

(Xem giải) Câu 64: Cho 0,4 mol một amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 32,6 gam muối. Công thức cấu tạo của amin là

A. CH3NH2.       B. C3H7NH2.       C. C4H9NH2.       D. C2H5NH2.

Câu 65: Glucozơ và fructozơ đều

A. có phản ứng tráng bạc.       B. thuộc loại đisaccarit.

C. có nhóm –CH=O trong phân tử.       D. có công thức phân tử C6H10O5.

Câu 66: Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic lần lượt là

A. 1 và 1.       B. 2 và 2.       C. 2 và 1.       D. 1 và 2.

(Xem giải) Câu 67: Cho các dung dịch riêng biệt: AgNO3, CuCl2, FeCl2, Na2SO4, FeCl3, HCl và NaOH. Số dung dịch có khả năng phản ứng được với kim loại Fe ở điều kiện thường là

A. 4.       B. 3.       C. 2.       D. 1.

(Xem giải) Câu 68: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch nào sau đây?

A. Na2SO4, KOH.       B. KCl, NaNO3.       C. NaOH, HCl.       D. NaCl, H2SO4.

(Xem giải) Câu 69: Nung 85,6 gam Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit thể rắn. Giá trị của m là

A. 57,6.       B. 128,0.       C. 64,0.       D. 115,2.

Câu 70: Kim loại nào dưới đây có khối lượng riêng lớn nhất?

Bạn đã xem chưa:  [2023] Thi thử TN của sở GDĐT Lạng Sơn (Lần 2)

A. Cs.       B. Li.       C. Os.       D. Cr.

(Xem giải) Câu 71: Tiến hành điện phân 400 ml dung dịch X chứa CuSO4 xM và KCl yM bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Quá trình điện phân được ghi nhận theo bảng sau:

Thời gian điện phân (giây) Khối lượng catot tăng (gam) Khí thoát ra ở hai cực Khối lượng dung dịch giảm (gam)
t m Hai đơn chất khí a
1,5t 1,5m Hai đơn chất khí a + 5,6
2t 1,5m Ba đơn chất khí 2a – 7,64

Giả sử hiệu suất quá trình điện phân đạt 100%. Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch X là:

A. 39,02.       B. 42,54.       C. 40,9.       D. 40,62.

(Xem giải) Câu 72: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(2) Cho K vào dung dịch CuCl2.
(3) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(4) Đun sôi nước cứng toàn phần.
(5) Cho phèn chua vào dung dịch Ba(OH)2 dư.
(6) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
(7) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là

A. 2.       B. 3.       C. 4.       D. 5.

(Xem giải) Câu 73: Cho 28 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, CuO vào dung dịch HCl, thu được 3,2 gam một kim loại không tan, dung dịch Y chỉ chứa muối và 1,12 lít khí H2 (đktc). Cho Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 132,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe3O4 trong X là

A. 5,8 gam.          B. 14,5 gam.          C. 17,4 gam.          D. 11,6 gam.

(Xem giải) Câu 74: Hỗn hợp X chứa 2 amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa 2 amino axit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Trộn x mol X với y mol Y thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy toàn bộ Z cần dùng 1,68 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 26,64 gam đồng thời thu được 28,672 lít hỗn hợp khí. Tỷ lệ x : y là

A. 1 : 1       B. 5 : 4        C. 4 : 1       D. 3 : 1

(Xem giải) Câu 75: Cho các phát biểu sau:
(1) Este geranyl axetat có mùi thơm của hoa nhài.
(2) Mạch của xenlulozơ không kéo dài mà xoắn lại thành hạt có lỗ rỗng.
(3) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất.
(4) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: valin, metylamin, axit glutamic.
(5) Tơ nitron dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt, thường được dùng để dệt vải, may quần áo ấm.
(6) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.
Số phát biểu đúng là

A. 5.       B. 4.       C. 2.       D. 3.

(Xem giải) Câu 76: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 20,3 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 6 lần số mol của T) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1,7 M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 2,4 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,42 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,37 mol CO2. Cho các nhận xét sau:
(1) X, Y, T có khả năng tráng bạc.
(2) X, Y, T làm mất màu nước Br2.
(3) Y có khả năng tham gia trùng hợp.
(4) T có phân tử khối là 202 đvc.
Số nhận xét đúng là

Bạn đã xem chưa:  [2020] Thi thử THPT Quốc gia trường Đồng Đậu - Vĩnh Phúc (Lần 1)

A. 2       B. 4       C. 3       D. 1

(Xem giải) Câu 77: Cho các phát biểu sau:
(1) Các kim loại kiềm đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
(2) Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg.
(3) Đun nóng có thể làm mềm nước có tính cứng tạm thời.
(4) Hỗn hợp Na2O và Al (tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong nước dư.
(5) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc giảm đau dạ dày.
Số phát biểu đúng là

A. 2       B. 3       C. 4         D. 5

(Xem giải) Câu 78: Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH (t°) → 2X1 + X2
(b) X1 + HCl → X3 + NaCl
(c) Y + 2NaOH → Y1 + 2X2
(d) Y1 + 2HCl → Y2 + 2NaCl
(e) X3 + Y2 (H2SO4 đặc, t°) → Y3 + H2O
Cho biết: X (C6H10O5) là hợp chất hữu cơ mạch hở; Y (C7H12O4) là este hai chức. X1, X2, X3, Y1, Y2 và Y3 là các chất hữu cơ khác nhau. Cho các phát biểu sau:
(1) X3 là hợp chất hữu cơ đa chức.
(2) Chất X2 được dùng để sản xuất đồ uống có cồn. Khi hàm lượng chất X2 trong máu người tăng cao sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể dẫn đến tử vong.
(3) Phân tử khối của Y3 là 144.
(4) Nhiệt độ sôi của Y2 cao hơn nhiệt độ sôi của X3.
(5) 1 mol Y2 hoặc 1 mol Y3 tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được tối đa 2 mol CO2.
Số phát biểu đúng là

A. 2.       B. 3.       C. 5.       D. 4.

(Xem giải) Câu 79: Hỗn hợp A gồm ba este mạch hở (trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 58,68 gam A, thu được 2,58 mol khí CO2. Mặt khác, cho 58,68 gam A tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp B gồm hai muối của hai axit cacboxylic (tỉ lệ mol 5 : 7) và hỗn hợp E gồm các ancol no. Đốt cháy hoàn toàn B cần vừa đủ 1,89 mol khí O2 thu được Na2CO3 và 85,56 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Cho toàn bộ E vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng có khí H2 thoát ra và khối lượng bình tăng 23,52 gam so với ban đầu. Phần trăm khối lượng của este có số mol nhỏ nhất trong A gần nhất với:

A. 10%.       B. 11%.       C. 12%.       D. 13%

(Xem giải) Câu 80: Hỗn hợp E gồm các axit béo và triglixerit X (tỉ lệ theo khối lượng của các nguyên tố trong E là mC : mH : mO = 12,9 : 2,05 : 1,92). Đun nóng 0,06 mol E trong dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng) thu được 36,44 gam hỗn hợp Y gồm bốn chất rắn trong đó có chứa muối natri panmitat và hai muối có dạng C17HyCOONa (biết natri chiếm 9,4676% khối lượng trong Y). Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 51         B. 53         C. 76         D. 77

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!