Thi thử của sở GD-ĐT Quảng Nam
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Đáp án và giải chi tiết:
1D | 2B | 3A | 4C | 5C | 6D | 7B | 8B | 9D | 10C |
11C | 12D | 13B | 14D | 15A | 16D | 17C | 18A | 19D | 20C |
21D | 22C | 23B | 24C | 25A | 26D | 27D | 28A | 29B | 30A |
31B | 32C | 33A | 34C | 35A | 36B | 37A | 38B | 39A | 40B |
Câu 1: Số đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 2: Cho ba dung dịch riêng biệt: Ala -Ala-Gly, Gly-Ala và hồ tinh bột. Có thể nhận biết được dung dịch Ala -Ala-Gly bằng thuốc thử Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH nhờ hiện tượng
A. xuất hiện kết tủa xanh. B. tạo phức màu tím.
C. tạo phức màu xanh đậm. D. hỗn hợp tách lớp.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kim loại crom có tính khử mạnh hơn kim loại sắt .
B. Crom là kim loại nên chỉ tạo được oxit bazơ.
C. CrO và Cr(OH)2 đều có tính chất lưỡng tính.
D. Trong tự nhiên, crom tồn tại ở dạng đơn chất.
Câu 4: Dù bị khuyến cáo là ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe người tiêu dùng nhưng trong thực tế người ta vẫn thường ủ trái cây với đất đèn để trái cây mau chín và chín đều. Thành phần hóa học chính của đất đèn có
A. C2H2. B. CaCO3. C. CaC2. D. C2H4.
Câu 5: Crom có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây?
A. NaCrO2. B. Cr2O3. C. K2Cr2O7. D. CrSO4.
Câu 6: Cho các phát bi ểu sau:
(a) Muối NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit.
(b) Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm đều tác dụng được với nước.
(c) Công thức hóa học của thạch cao khan là CaSO4.
(d) Các chất Al(OH)3, NaHCO3, Al2O3 đều lưỡng tính.
(e) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước cứng tạm thời.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 7: Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (II) sau khi kết thúc phản ứng?
A. Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư.
B. Fe tác dụng với dung dịch FeCl3 dư.
C. Fe, FeO tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư.
D. Fe tác dụng với dung dịch AgNO3 dư.
Câu 8: Dung dịch FeSO4 và dung dịch CuSO4 đều tác dụng được với kim loại nào sau đây?
A. Cu. B. Zn. C. Fe. D. Ag.
Câu 9: Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với dung dịch KOH thì thu được
A. CH3COOK và CH2=CHOH. B. CH2=CHCOOK và CH3OH.
C. C2H5COOK và CH3OH. D. CH3COOK và CH3CHO.
Câu 10: Cho dung dịch natri hiđroxit loãng vào dung dịch bari clorua thì thấy
A. xuất hiện kết tủa nâu đỏ. B. xuất hiện kết tủa vàng.
C. không xuất hiện kết tủa. D. xuất hiện kết tủa trắng.
Câu 11: Công thức phân tử của glucozơ là
A. C6H10O5. B. (C6H10O5)n. C. C6H12O6. D. C12H22O11.
Câu 12: Tơ nào sau đây là tơ nhân tạo?
A. Tơ tằm. B. Tơ nilon-6,6. C. Tơ capron. D. Tơ visco.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Liên kết hóa học trong chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị.
B. Phân tử chất hữu cơ luôn chứa nguyên tố cacbon và hiđro.
C. Chất hữu cơ thường kém bền nhiệt và dễ cháy.
D. Phần lớn các hợp chất hữu cơ nhẹ hơn nước, ít tan trong nước.
Câu 14: Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3CH2CHO. Tên thay thế của X là
A. anđehit propionic. B. propanol. C. anđehit axetic. D. propanal.
Câu 15: Quặng nào sau đây được dùng để sản xuất nhôm trong công nghiệp?
A. Boxit. B. Pirit. C. Đolomit. D. Manhetit.
Câu 16: Cho a mol H3PO4 phản ứng với b mol NaOH, trường hợp nào sau đây không thu được một muối duy nhất?
A. b = 3a. B. a = b. C. a = b/2. D. 3a = 2b.
⇒ Xem giải
Câu 17: Cho các phát biểu sau:
(a) Kim loại Cu tan trong dung dịch FeCl3 dư.
(b) Hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 có số mol bằng nhau tan hết trong dung dịch HCl dư.
(c) Dung dịch AgNO3 không tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2.
(d) Ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Fe2+.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 18: Benzyl axetat có công thức cấu tạo là
A. CH3COOCH2C6H5. B. HCOOC6H5. C. C6H5CH2COOCH3. D. CH3COOC6H5.
Câu 19: Chất nào sau đây điện li yếu?
A. HCl. B. HBr. C. HI. D. HF.
Câu 20: Cho C2H5OH và ba hợp chất thơm sau: C6H5OH, CH3C6H4OH, C6H5CH2OH. Có bao nhiêu chất phản ứng được với dung dịch NaOH?
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 21: Từ glyxin và alanin có thể tạo ra bao nhiêu loại đipeptit khác nhau?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 22: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử X, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch KOH (dư) thì thu được 21,7 gam etylen glicol. Giá trị của m là
A. 92,4. B. 21,7. C. 46,2. D. 23,1.
⇒ Xem giải
Câu 23: Cho các phát biểu:
(a) Oxi hóa bột đồng (II) oxit màu đen bởi khí NH3 (t°) thì thu được chất rắn màu đỏ đồng.
(b) Muối amoni phản ứng với dung dịch kiềm đặc, nóng giải phóng khí amoniac.
(c) Có thể dùng NaOH rắn để làm khô khí NH3 ẩm.
(d) Muối nitrat thể hiện tính oxi hóa mạnh trong môi trường axit.
(e) Hỗn hợp gồm NaNO3 và Cu (tỉ lệ mol 4 : 1) tan hết trong dung dịch HCl loãng, dư.
(f) Người ta khai thác và nhiệt phân các muối amoni để điều chế khí nitơ trong công nghiệp.
(g) Các muối photphat đều tan tốt trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 4. C. 3. D. 2.
⇒ Xem giải
Câu 24: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai α-amino axit cùng số mol, đều no, mạch hở, có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH tác dụng với dung dịch chứa 0,44 mol HCl được dung dịch Y. Y tác dụng vừa hết với dung dịch chứa 0,84 mol KOH. Mặt khác, đốt hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ sản phẩm cháy bằng dung dịch KOH dư, sau phản ứng khối lượng bình chứa dung dịch KOH tăng thêm 78 gam. Công thức cấu tạo của hai amino axit là
A. H2NCH2COOH và H2NCH(CH3)COOH.
B. H2NCH(C2H5)COOH và H2NCH(CH3)COOH.
C. H2NCH2COOH và H2NCH(C2H5)COOH.
D. H2NCH(C2H5)COOH và H2NCH2CH2COOH.
⇒ Xem giải
Câu 25: Hỗn hợp X gồm propin, propen, propan và hiđro. Dẫn 16,8 lít (đktc) hỗn hợp khí X qua Ni (nung nóng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí Y. Đốt hoàn toàn Y rồi sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 75 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình chứa tăng thêm m gam. Giá trị của m l à
A. 54,6. B. 96,6. C. 51,0. D. 21,6.
⇒ Xem giải
Câu 26: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp rắn X gồm Al, FeO và Fe3O4 (trong điều kiện không có không khí) thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau.
+ Cho phần một vào dung dịch NaOH dư, thu được 0,225 mol H2 và còn m gam chất rắn không tan.
+ Cho phần hai vào dung dịch HNO3 dư, thu được 0,35 mol NO (sản phẩm khử duy nhất).
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 14,00. B. 9,80. C. 10,08. D. 11,20.
⇒ Xem giải
Câu 27: Cân hỗn hợp X gồm các chất: BaSO4, Na2SO4 và Na2CO3 được 32,5 gam. Cho toàn bộ lượng X trên vào cốc thủy tinh thu được Y, cân Y được 142,3 gam. Cân 122 gam dung dịch HCl rồi cho từ từ đến hết vào hệ Y (thấy khi dùng đến 100 gam dung dịch HCl thì không còn khí thoát ra nữa) thu được hệ Z (bao gồm cốc và hỗn hợp rắn – lỏng T) có khối lượng 259,0 gam (bỏ qua sự bay hơi của nước). Lọc hỗn hợp T rồi sấy phần chất rắn trên giấy lọc, cân được 15,3 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Na2SO4 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 39,4. B. 27,7. C. 47,1. D. 13,5.
⇒ Xem giải
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm các este đơn chức, no, mạch hở. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 24,8 gam và thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 40,0. B. 24,8. C. 20,0. D. 49,6.
⇒ Xem giải
Câu 29: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ca tan hết trong dung dịch Y chứa 0,08 mol NaHCO3 và 0,04 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và 0,896 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 1,56. B. 1,66. C. 1,20. D. 1,72
⇒ Xem giải
Câu 30: Cho dung dịch X chứa a mol HCl, dung dịch Y chứa b mol KHCO3 và c mol K2CO3 (với b = 2c). Tiến hành hai thí nghiệm sau:
+ Cho từ từ đến hết dung dịch X vào dung dịch Y, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc).
+ Cho từ từ đến hết dung dịch Y vào dung dịch X, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc).
Tổng giá trị của (a + b + c) là
A. 1,30. B. 1,00. C. 0,90. D. 1,50.
⇒ Xem giải
Câu 31: Hòa tan hết 19,9 gam hỗn hợp bột kim loại Mg, Al, Zn, Fe cần dùng 400ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 1M (vừa đủ), thu được dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 77,5. B. 72,5. C. 62,5. D. 70,0.
⇒ Xem giải
Câu 32: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Na kim loại vào dung dịch CuSO4 dư.
(b) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(c) Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2.
(d) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
(e) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
⇒ Xem giải
Câu 33: Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 80%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 112,5. B. 72,0. C. 144,0. D. 225,0.
Câu 34: Cho 11,1 gam este no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được muối và 6,9 gam ancol etylic. Tên của X là
A. metyl axetat. B. etyl axetat. C. etyl fomat. D. etyl propionat.
⇒ Xem giải
Câu 35: Hỗn hợp E gồm 0,1 mol một α-amino axit (X) no, mạch hở, chứa một nhóm –NH2, một nhóm –COOH và 0,02 mol pentapeptit mạch hở cấu tạo từ X. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E cần a mol O2, sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 1,2 M, thu được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch chứa 0,8a mol HCl vào dung dịch Y, thu được 9,856 lít CO2 (đktc). Đốt 0,04a mol đipeptit mạch hở cấu tạo từ X cần x mol O2. Giá trị của x là
A. 0,441. B. 0,556. C. 0,144. D. 0,277.
⇒ Xem giải
Câu 36: Đun nóng 0,8 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 1,0 mol muối của glyxin, 0,8 mol muối của alanin và 0,4 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E trong O2 vừa đủ, thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 156,56 gam. Giá trị của m là
A. 56,92. B. 67,12. C. 48,48. D. 85,36.
⇒ Xem giải
Câu 37: Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,15 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,24 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở hai điện cực là 4,76 lít (đktc). Biết hiệu suất của quá trình điện phân đạt 100% và các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,2. B. 0,15. C. 0,25. D. 0,3.
⇒ Xem giải
Câu 38: Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa Al2(SO4)3 và AlCl3 thì khối lượng kết tủa sinh ra được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,029. B. 0,025. C. 0,019. D. 0,015.
⇒ Xem giải
Câu 39: Cho 37,44 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 1,5 mol HCl và 0,12 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+), 0,16 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thu được 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 220,11 gam kết tủa. Khối lượng (gam) của Fe3O4 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 16,2. B. 13,9. C. 11,6. D. 9,2.
⇒ Xem giải
Câu 40: Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp E chứa X và hai este Y, Z (đều no, mạch hở, không phân nhánh) cần dùng 1,125 mol O2, thu được 1,05 mol CO2. Mặt khác, đun nóng 67,35 gam E với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp chứa hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp gồm hai muối có khối lượng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 82,9. B. 83,9. C. 64,9. D. 65,0.
⇒ Xem giải
Bình luận