[2025] Thi thử TN trường Hương Khê – Hà Tĩnh (Lần 1)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Mã đề: 045

⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:

1B 2D 3C 4A 5D 6D 7D 8C 9D
10C 11 12 13 14 15 16 17 18
19 20 21 22 23 24 25
(a)
(b) 26 27 28
(c) 14,8
(d)

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

(Xem giải) Câu 1: Tên gọi của ester HCOOC2H5 là

A. ethyl acetate.       B. ethyl formate.       C. methyl acetate.         D. methyl formate.

(Xem giải) Câu 2: Dẫn xuất halogen nào sau đây khi thủy phân bằng dung dịch NaOH cho CH3OH?

A. C6H5Cl.       B. CH2Cl2.       C. C2H5Cl.       D. CH3Cl.

(Xem giải) Câu 3: Kim loại nào sau đây không phải là kim loại kiềm (nguyên tố nhóm IA)?

A. Li.       B. Na.       C. Ba.       D. K.

(Xem giải) Câu 4: Cellulose thuộc loại polysaccharide, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông gòn. Công thức của cellulose là

A. (C6H10O5)n.       B. C6H12O6.       C. C12H22O11.       D. C2H4O2.

(Xem giải) Câu 5: Trong điều kiện thích hợp glucose lên men tạo thành khí CO2 và

A. CH3CHO.       B. HCOOH.       C. CH3COOH.       D. C2H5OH.

(Xem giải) Câu 6: Kí hiệu cặp oxi hóa – khử ứng với quá trình khử: Fe2+ + 2e → Fe là

A. Fe3+/Fe2+.       B. Fe2+/Fe3+.        C. Fe3+/Fe.        D. Fe2+/Fe.

(Xem giải) Câu 7: Cho các thế điện cực chuẩn: E°Al3+/Al = -1,66V; E°Zn2+/Zn = -0,76V; E°Pb2+//Pb = -0,13V; E°Cu2+/Cu = +0,34V.  Kim loại có tính khử yếu nhất là

A. Al.       B. Pb.        C. Zn.       D. Cu.

(Xem giải) Câu 8: Chất nào sau đây là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp?

A. CH3[CH2]16COOK.        B. C3H5(OH)3.

C. CH3(CH2]11C6H4SOзNa.        D. CH3[CH2]14COONa.

(Xem giải) Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trùng ngưng buta-1,3-điene với acrylonitrile có xúc tác Na được cao su buna-N.

B. Tơ visco là tơ tổng hợp.

C. Trùng hợp styrene thu được poly(phenol formaldehyde).

D. Poly(ethylene – terephtalate) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monomer tương ứng.

(Xem giải) Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Các kim loại: sodium, potasium, iron đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.

B. Kim loại magnesium thuộc nhóm IA.

C. Sodium carbonate (Na2CO3) được dùng để xử lý nước nhiễm phèn.

D. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm (từ Li đến Cs) có nhiệt độ nóng chảy tăng dần.

(Xem giải) Câu 11: Phương pháp điện phân được sử dụng trong mạ điện; Dưới đây là hình mô tả quá trình mạ đồng lên bề mặt chìa khóa.

Cho các phát biểu về quá trình mạ đồng như sau:
1. Mạ điện lên bề mặt chìa khóa nhằm trang trí bề mặt và chống sự ăn mòn kim loại.
2. Chìa khóa gắn vào cathode, thanh đồng gắn vào anode, các điện cực cùng nhúng vào dung dịch CuSO4.
3. Độ dày của lớp mạ tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với thời gian điện phân.
4. Màu xanh của dung dịch CuSO4 không đổi (giả sử nước không bay hơi).
Số phát biểu đúng là

Bạn đã xem chưa:  [2023] Thi thử TN trường Vĩnh Linh - Quảng Trị

A. 2.       B. 1.       C. 4.       D. 3.

(Xem giải) Câu 12: Sức điện động chuẩn của pin điện hóa gồm hai điện cực M2+/M và Ag+/Ag bằng 1,056V, theo bảng sau:

Cặp oxi hóa – khử Fe2+/Fe Ni2+/Ni Sn2+/Sn Cu2+/Cu Ag+/Ag
Thế điện cực chuẩn (V) -0,44 -0,257 -0,137 +0,34 +0,799

Hãy cho biết kim loại nào phù hợp với M

A. Cu.       B. Fe.       C. Sn.       D. Ni.

(Xem giải) Câu 13: Có 2 nguyên tố X (Z = 1); Y (Z = 7) hợp chất tạo bởi X và Y có công thức và kiểu liên kết là

A. XY, liên kết cộng hóa trị có cực.       B. X2Y, liên kết ion.

C. XY, liên kết ion.       D. XY2, liên kết cộng hóa trị có cực.

(Xem giải) Câu 14: Công thức Haworth của một carbohydrate X như sau:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. X có công thức phân tử (C6H10O5)n.        B. X là một disaccharide.

C. X là glucose.        D. X được tạo nên từ 2 gốc β-glucose.

(Xem giải) Câu 15: Cho các phát biểu sau:
(1) Dung dịch ethylamine và dung dịch aniline đều làm xanh giấy quỳ tím.
(2) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch methylamine vào dung dịch copper(II) sulfate, ban đầu thấy xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, sau đó kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh lam.
(3) Cho dung dịch methylamine vào ống nghiệm đựng dung dịch iron(III) chloride thấy xuất hiện kết tủa nâu đỏ.
(4) Nhỏ vài giọt dung dịch aniline vào ống nghiệm đựng nước bromine thấy xuất hiện kết tủa trắng.
Số phát biểu đúng là

A. 4.       B. 3.       C. 1.       D. 2.

(Xem giải) Câu 16: Polymer X được dùng sản xuất một loại chất dẻo an toàn thực phẩm trong công nghệ chế tạo chai lọ đựng nước, bao bì đựng thực phẩm. Phân tích thành phần nguyên tố của monomer dùng điều chế X thu được kết quả: %C = 85,71%; %H = 14,29% (về khối lượng). Từ phổ khối lượng xác định được phân tử khối của monomer bằng 42. Tên của polymer X là

A. Polypropylene.       B. Polyethylene.        C. Polymethylene.       D. Polybuta-1,3-diene.

(Xem giải) Câu 17: Sulfur dioxide là một trong các tác nhân gây mưa acid, phát thải chủ yếu từ các quá trình đốt cháy nhiên liệu như than đá, xăng, dầu,…; Một nhà máy nhiệt điện than sử dụng hết 6000 tấn than đá/ngày, có thành phần chứa 0,8% sulfur về khối lượng để làm nhiên liệu. Giả thiết có 1% lượng khí SO2 tạo ra khuếch tán vào khí quyển rồi bị chuyển hóa thành sulfuric acid trong nước mưa theo sơ đồ: SO2 → SO3 → H2SO4. Tính thể tích nước mưa bị nhiễm acid, giả thiết nồng độ sulfuric acid trong nước mưa là 1.10^-5 M.

A. 150000 m³.       B. 120000 m³.       C. 96000 m³.       D. 1500000 m³.

(Xem giải) Câu 18: Chất hữu cơ X có công thức phân tử không trùng công thức đơn giản nhất, phổ khối lượng của X cho biết peak ion phân tử có giá trị m/z = 58. Chất X có thể là chất nào sau đây?

Bạn đã xem chưa:  [2021] Thi thử TN trường Nguyễn Trung Thiên - Hà Tĩnh (Lần 1)

A. OHC-CHO.       B. CH3CH2COCH3.       C. CH3CH2CHO.       D. CH3COCH3.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

(Xem giải) Câu 1: Tyrosine là một trong những loại amino acid cần thiết và có thể bổ sung cho cơ thể thông qua các thực phẩm ăn uống hàng ngày. Tyrosine làm tăng mức độ chất dẫn truyền tế bào thần kinh dopamine, adrenaline và norepinephrine giúp điều chỉnh tâm trạng, cải thiện trí nhớ, giúp tỉnh táo đầu óc và tăng khả năng tập trung. Cơ thể có thể tổng hợp tyrosine từ các loại thực phẩm như thịt, cá, trứng, sản phẩm từ sữa, đậu, các loại hạt, yến mạch và lúa mì. Tyrosine có cấu tạo như sau:

a. Tyrosine có công thức phân tử là C9H11NO3.
b. Tyrosine tác dụng với dung dịch KOH tối đa theo tỉ lệ mol là 1 : 1.
c. Tyrosine có thể được dùng tới 150 mg trên mỗi kg trọng lượng cơ thể, liên tục hàng ngày trong vòng 3 tháng mà không gây ảnh hưởng đến sức khỏe. Nếu bạn nặng 60kg, bạn có thể bổ sung tới 9 gam tyrosine/ngày.
d. Cho 1 mol tyrosine phản ứng với lượng dư dung dịch Br2/CCl4 thu được kết tủa có khối lượng là 339 gam.

(Xem giải) Câu 2: Người ta điều chế H2 và O2 bằng cách điện phân m gam dung dịch NaOH C% với điện cực trơ, cường độ dòng điện 0,67A trong thời gian 40 giờ. Dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng 100 gam và nồng độ NaOH là 6%.
a. Tại anode khử H2O thu được O2.
b. Khối lượng dung dịch giảm bằng khối lượng của khí H2 và O2.
c. Có thể thay dung dịch NaOH bằng dung dịch H2SO4 loãng để điều chế H2 và O2.
d. Khối lượng của dung dịch NaOH ban đầu là 120 gam.

(Xem giải) Câu 3: Isoamyl actate thường được sử dụng làm chất phụ gia để tạo mùi chuối trong thực phẩm hoặc đường dùng làm hương liệu nhân tạo. Một học sinh tiến hành điều chế isoamyl acetate theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bình cầu 26,4 mL isoamyl alcohol ((CH3)2CHCH2CH2OH) (d=0,81 g/mL), 40 mL acetic acid (d = 1,049 g/mL) và 2,5 mL H2SO4 đậm đặc, cho thêm vào bình vài viên đá bọt. Lắp ống sinh hàn hồi lưu thẳng đứng vào miệng bình cầu. Sau đó đun nóng bình cầu trong khoảng 1,5 giờ .
Bước 2: Sau khi đun, để nguội rồi rót sản phẩm vào phễu chiết, thêm 50 mL nước cất vào phiễu, lắc đều rồi để yên khoảng 5 phút, lúc đó chất lỏng tách thành hai lớp, loại bỏ phần chất lỏng phía dưới, lấy phần chất lỏng phía trên.
Bước 3: Cho từ từ dung dịch Na2CO3 10% vào phần chất lỏng thu lấy ở bước 2 và lắc đều cho đến khi không còn khí thoát ra, thêm tiếp 20 mL dung dịch NaCl bão hòa rồi để yên khi đó chất lỏng tách thành hai lớp. Chiết lấy phần chất lỏng phía trên, thu được 26,0 mL isoamyl acetate (d = 0,876 g/mL).
a. Công thức cấu tạo của Isoamyl acetate là CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.
b. Việc lắp ống sinh hàn ở bước 1 nhằm mục đích tăng hiệu suất của phản ứng.
c. Thêm dung dịch Na2CO3 ở bước 3 nhằm mục đích loại bỏ acid lẫn trong isoamyl acetate.
d. Biết tổng lượng isoamyl acetate bị thất thoát ở bước 2 và 3 là 5% so với lượng thu được ở trên, hiệu suất phản ứng ester hóa ở bước 1 bằng 72,1%.

Bạn đã xem chưa:  Thi thử của sở GD-ĐT Quảng Nam

(Xem giải) Câu 4: Dung dịch acetic acid 2% – 5% trong nước gọi là giấm ăn. Một trong những phương pháp cổ nhất ngày nay vẫn dùng để sản xuất giấm ăn là lên men ethanol.
a. Công thức phân tử của acetic acid là C2H6O2.
b. Giấm ăn có pH < 7.
c. Có thể dùng giấm ăn để làm mất mùi tanh của cá khi ta chế biến các món ăn.
d. Khi lên men 1,5 lít dung dịch ethanol 4,6° (với hiệu suất của quá trình lên men là 80% và khối lượng riêng của ethanol là 0,8 g/mL) thu được 1,44 lít giấm chứa CH3COOH 4%.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.

(Xem giải) Câu 1: Cho các chất sau: polybuta-1,3-diene, poly(methyl metacrylate), polystyrene, len lông cừu, polyacrylonitrile, cellulose, polychloroprene. Trong số các chất trên, có bao nhiêu chất được dùng để chế tạo cao su?

(Xem giải) Câu 2: Trong công nghiệp được điều chế bằng phương pháp solvay từ nguyên liệu chính là đá vôi (CaCO3), muối ăn NaCl, ammonia và nước qua phương trình:
CaCO3 → CaO + CO2 (1)
NaCl + NH3 + CO2 + H2O → NaHCO3 + NH4Cl (2)
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, để sản xuất 8,4 tấn NaHCO3 (baking soda) cần bao nhiêu tấn đá vôi (có 100% CaCO3) biết 20% lượng CO2 sinh ra ở phản ứng (1) đã thất thoát ra ngoài.

(Xem giải) Câu 3: Nhiều enzyme tham gia có chọn lọc với các liên kết peptide nhất định. Chẳng hạn trypsin là một enzyme tiêu hóa xúc tác quá trình thủy phân liên kết peptide ở phía carboxyl của các amino acid arginine (Arg) và lysine (Lys). Thủy phân peptide sau: Ala-Phe-Lys-Val-Met-Tyr-Gly-Arg-Ser-Trp-Leu-His bằng enzyme trypsin thu được tối đa bao nhiêu peptide có mạch ngắn hơn?

(Xem giải) Câu 4: Cho các thí nghiệm sau:
(1) Glucose phản ứng thuốc thử Tollens
(2) Glucose phản ứng với nước bromine
(3) Glucose phản ứng với copper(II) hydroxide và NaOH đun nóng.
(4) Saccharose phản ứng với copper(II) hydroxide trong môi trường kiềm ở điều kiện thường. (5) Cellulose phản ứng với HNO3 đặc có mặt H2SO4 đặc, đun nóng.
Có bao nhiêu thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử?

(Xem giải) Câu 5: Đốt hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong O2, thu được m gam hỗn hợp Y gồm Fe, Cu, Fe3O4 và CuO. Cho Y vào dung dịch chứa 0,2 mol HCl, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối, 0,05 mol H2 và 9,2 gam chất rắn T. Cho T tác dụng với dung dịch HCl có khí thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m?

(Xem giải) Câu 6: Một hộ gia đình mua than đá làm nhiên liệu đun nấu và trung bình mỗi ngày dùng hết 1,8 kg than. Gia thiết loại than đá trên chứa 90% carbon và 1,2% sulfur về khối lượng, còn lại là các tạp chất trơ. Cho các phản ứng:
C(s) + O2(g) → CO2(g)         = -393,5 kJ/mol
S(s) + O2(g) → SO2(g)         = -296,8 kJ/mol
Nhiệt lượng cung cấp cho hộ gia đình từ quá trình đốt than trong một ngày tương đương bao nhiêu số điện (1 số điện = 1 kWh = 3600 kJ)? (kết quả làm trong đến hàng phần mười).

1
Bình luận

200
Mới nhất Cũ nhất Thích nhiều nhất
tolatui
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!