[2025] Thi thử TN liên trường QL, HM2, ĐL3, TH, CĐ, TK – Nghệ An (Đợt 1)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Mã đề: 040

⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:

1A 2C 3C 4A 5A 6C 7A 8A 9A
10D 11C 12C 13C 14B 15C 16D 17C 18B
19 20 21 22 23 24 25
(a) S Đ S Đ 96,4 14 597
(b) S S Đ Đ 26 27 28
(c) S S S S 23,7 234 9,8
(d) Đ Đ Đ Đ

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

(Xem giải) Câu 1. Kim loại nhôm (aluminium) thường được sử dụng làm nồi đun nấu. Tính chất vật lý quan trọng nhất để Al làm nồi đun nấu là

A. dẫn nhiệt tốt.         B. tính dẫn điện tốt.

C. có từ tính nên nấu được cả bếp từ.       D. ánh kim.

(Xem giải) Câu 2. Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C6H5NH2, C2H5NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng với NaOH trong dung dịch là

A. 4.       B. 3.       C. 2.       D. 1.

(Xem giải) Câu 3. Trong công nghiệp, hydro hóa chất béo không no thành chất béo no để sản xuất các loại bơ nhân tạo. Chất béo X có công thức phân tử là C55H100O6. Hydro hóa hoàn toàn chất béo X (xúc tác Ni, t°) thu được chất béo Y. Công thức phân tử của Y là

A. C55H104O6.       B. C55H110O6.       C. C55H106O6.       D. C55H108O6.

(Xem giải) Câu 4. Monomer được dùng để điều chế polypropylene (PP) là

A. CH2=CH−CH3.       B. CH2=CH−CH2−CH2.       C. CH2=CH2.       D. CH≡CH.

(Xem giải) Câu 5. Kết quả phân tích nguyên tố của hợp chất amine thơm X có phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: C = 78,51%, H = 8,41%, N = 13,08%. Từ phổ khối lượng (MS) xác định được phân tử khối của X bằng 107. Ứng với công thức phân tử của X, có bao nhiêu arylamine bậc 1?

A. 3.       B. 1.       C. 2.       D. 4.

(Xem giải) Câu 6. Vào mùa đông, người ta thường bón tro cho mạ non vì trong tro có chất X làm tăng sức đề kháng, chịu rét cho mạ. Chất X là

A. NaCl.       B. carbon.       C. K2CO3.       D. (NH2)2CO.

(Xem giải) Câu 7. Kim loại trong tự nhiên tồn tại chủ yếu dưới dạng

A. hợp chất.       B. đơn chất.       C. muối.       D. hợp kim.

(Xem giải) Câu 8. Cho thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa – khử sau:

Cặp oxi hóa/khử Zn2+/Zn Fe2+/Fe Cu2+/Cu 2H+/H2 Ag+/Ag
Thế điện cực chuẩn (V) -0,762 -0,44 0,340 0,0 +0,799

Cặp chất xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là

A. Fe + CuSO4.       B. Ag + FeSO4.       C. Cu + ZnCl2 .       D. Cu + HCl.

(Xem giải) Câu 9. Chất nào sau đây thuộc loại disaccharide?

A. Maltose.       B. Cellulose.       C. Fructose.       D. Glucose.

(Xem giải) Câu 10. Kim loại kiềm có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng tổng quát là

A. ns2np1.       B. (n−1)d10ns1.       C. ns2.       D. ns1.

(Xem giải) Câu 11. Thép là hợp kim phổ biến, được ứng dụng rộng rãi hiện nay. Để bảo vệ thép không bị ăn mòn thì người ta mạ các kim loại bền trong không khí trên bề mặt thép như Zn, Cu, Pb, Ni. Khi bị trầy xước bề mặt ngoài, kim loại nào còn bảo vệ được thép không bị ăn mòn điện hóa trong không khí ẩm?

A. Cu.       B. Pb.       C. Zn.       D. Ni.

(Xem giải) Câu 12. Khi cho ethylene tác dụng với dung dịch bromine trong điều kiện thường, xảy ra phản ứng cộng electrophile theo sơ đồ sau:

Ngoài sản phẩm chính là CH2Br-CH2Br, còn thu được một lượng nhỏ sản phẩm hữu cơ A, công thức là

Bạn đã xem chưa:  [2020] Kiểm tra giữa kỳ 1 Hóa 12 - Chuyên Gia Định - Hồ Chí Minh

A. CH2Br-CH3.       B. CH3-CHBr-OH.       C. CH2Br-CH2OH.       D. CH2Br-CHBr-OH.

(Xem giải) Câu 13. Este được tạo thành từ phản ứng este hóa giữa CH3COOH và C2H5OH có công thức nào sau đây?

A. CH3OC2H5.       B. CH3COOCH3       C. CH3COOC2H5.       D. C2H5COOCH3.

(Xem giải) Câu 14. Nhiều vụ cháy xảy ra ở các chung cư cũ cũng như các hộ gia đình để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng, thiệt hại lớn về người và tài sản. Ngoài ý thức phòng tránh về cháy nổ thì việc các gia đình, cơ quan phải lắp đặt các bình chữa cháy. Bình chữa cháy có nhiều loại khác nhau, phổ biến là bình chữa cháy CO2, người ta nén CO2 vào bình chịu áp suất cao. Bình chứa cháy CO2 không dập được đám cháy

A. Quần áo       B. kim loại Na, Mg.        C. xăng dầu.       D. củi gỗ.

(Xem giải) Câu 15. Điện phân dung dịch Na2SO4 thì ở cathode xảy ra phản ứng

A. Na+ + 1e → Na.       B. H2O + 4e → H2 + 4OH-

C. H2O + 2e → H2 + 2OH-       D. H2O – 2e → H2 + 2OH-.

(Xem giải) Câu 16. Cho thông điệp cực chuẩn của một số cặp oxi hóa – khử:

Cặp oxi hóa/khử Zn2+/Zn Fe2+/Fe Cu2+/Cu 2H+/H2 Ag+/Ag
Thế điện cực chuẩn (V) -0,762 -0,44 0,340 0,0 +0,799

Sức điện động chuẩn bé nhất của pin Galvani thiết lập từ hai cặp oxi hóa – khử trong số cặp trên là

A. 0,340V.       B. 0,038V.       C. 0,100V.       D. 0,322V.

(Xem giải) Câu 17. Trong phân tử chất nào sau đây có 1 nhóm amin (NH2) và 2 nhóm carboxyl (COOH)?

A. Alanine.       B. Fomic acid.       C. Glutamic acid.       D. Lysine.

(Xem giải) Câu 18. Đun ethyl propionate (có mùi thơm của dứa) với dung dịch NaOH thu được alcohol C2H5OH và dung dịch chứa muối nào sau đây?

A. C3H7COONa.       B. C2H5COONa.       C. CH3COONa.       D. CH2=CHCOONa.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

(Xem giải) Câu 19. Thép thường hay thép carbon là hợp kim của Fe và C (≤ 2%), nguyên tố khác rất ít hoặc không có. Để xác định hàm lượng Fe trong mẫu thép chứa Fe, C và Si người ta thực hiện các thí nghiệm sau:
– Cân 10,00 gam mẫu thép rồi cho vào 200 mL dung dịch H2SO4 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 200 mL dung dịch X.
– Lấy 10,0 mL dung dịch X vào trong cốc thuỷ tinh, thêm tiếp dung dịch H2SO4 1M (dư) rồi chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 0,1M. Kết quả chuẩn độ, thể tích (mL) dung dịch KMnO4 0,1M sử dụng qua 3 lần chuẩn độ như sau:

Lần chuẩn độ Lần 1 Lần 2 Lần 3
Thể tích dung dịch KMnO4 0,1M 17,6 17,4 17,5

a) Trong phản ứng chuẩn độ, chất khử là KMnO4.
b) Vai trò của C trong thép là bảo vệ Fe không bị ăn mòn điện hóa.
c) Điểm tương đương (kết thúc chuẩn độ) là khi dung dịch trong cốc bắt đầu chuyển màu tím.
d) Hàm lượng Fe trong thép là 98,0%.

(Xem giải) Câu 20. Tyrosine là một trong 20 amino acid tiêu chuẩn được sử dụng bởi các tế bào để tổng hợp protein. Đây là một amino acid không thiết yếu. Trong cơ thể người, tyrosine được chuyển hóa từ Phenylalanine. Phenylalanine là một amino acid thiết yếu, phenylalanine được tìm thấy trong sữa của động vật có vú. Nó được cho thêm vào thức ăn, đồ uống và thực phẩm bổ sung do nó có tính giảm đau và chống trầm cảm. Nó là tiền chất của chất điều biến thần kinh (neuromodulator) phenylethylamin, một chất thường được cho vào thực phẩm bổ sung. Công thức cấu tạo của Phenylalanine và Tyrosine như hình dưới

Bạn đã xem chưa:  [2021] Khảo sát học kỳ 1 chuyên ĐH Vinh - Nghệ An

Phenylalanine                                Tyrosine
a) Khi tác dụng với dung dịch HCl, tyrosine tạo ra muối có công thức C9H12O3NCl.
b) Phenylalanine và tyrosine đều tác dụng với dung dịch KOH theo tỉ lệ mol 1:1.
c) Phenylalanine và tyrosine là đồng phân của nhau.
d) Tyrosine có khả năng tạo kết tủa với dung dịch bromine.

(Xem giải) Câu 21. Isoamyl acetate (d = 0,876 g/mL) có mùi chuối nên được dùng làm hương liệu nhân tạo. Trong ngành sơn, isoamyl acetate được dùng làm dung môi sơn mài. Isoamyl acetate được điều chế theo các bước sau:
Bước 1. Cho vào bình cầu 15 mL isoamyl alcohol (d = 0,810 g/mL), 10 mL acetic acid (d = 1,049 g/mL) và 7,0 mL H2SO4 đậm đặc, cho thêm vào bình vài viên đá bọt. Lắp ống sinh hàn hồi lưu thẳng đứng vào miệng bình cầu. Sau đó đun nóng bình cầu trong khoảng 1 giờ.
Bước 2. Sau khi đun, để nguội rồi rót sản phẩm vào phễu chiết, lắc đều rồi để yên khoảng 5 phút, chất lỏng tách thành hai lớp, loại bỏ phần chất lỏng phía dưới, lấy phần chất lỏng phía trên.
Bước 3. Cho từ từ dung dịch Na2CO3 10% vào phần chất lỏng thu lấy ở bước 2 và lắc đều cho đến khi không còn khí thoát ra, thêm tiếp 20 mL dung dịch NaCl bão hòa rồi để yên khi đó chất lỏng tách thành hai lớp. Chiết lấy phần chất lỏng phía trên, làm khan, ta thu được isoamyl acetate.
a) Isoamyl acetate rất ít tan trong nước vì có khối lượng riêng nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.
b) Ở bước 3, không thể thay dung dịch Na2CO3 bằng dung dịch NaOH dư.
c) Ở bước 1, xảy ra phản ứng thế nhóm -OH của alcohol bằng gốc CH3COO-.
d) Nếu hiệu suất phản ứng este hóa là 54% và lượng isoamyl acetate bị hao hụt tối đa 6% thì thể tích isoamyl acetate thu được là 10,4 mL. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

(Xem giải) Câu 22. Vàng tây là tên dùng để gọi cho một loại hợp kim được kết hợp giữa vàng nguyên chất với một số kim loại khác như: Nickel, Palladium, Silver,… theo tỉ lệ phù hợp để tạo độ cứng, khắc phục những yếu điểm của vàng nguyên chất do tính mềm dẻo, khó gia công của chúng. Vàng tây 18K chứa 75,00% Au, còn lại là Ni, Ag. Để kiểm tra hàm lượng của Au trong mẫu vàng tây này có đúng theo tiêu chuẩn hay không bằng phương pháp điện phân thì một nhà kim hoàn đã thực hiện thí nghiệm sau:
– Lấy 1 chỉ vàng tây 18K đúng chuẩn có khối lượng 3,75 gam (đã được cân lại) làm điện cực dương.
– Điện cực còn lại là than chì tinh khiết có khối lượng 2,00 gam.
– Nối chỉ vàng với điện cực dương và than chì tinh khiết với điện cực âm của nguồn điện một chiều, rồi nhúng hoàn toàn vào bình điện phân chứa 100 mL dung dịch Au(NO3)3 0,2M. Kẹp nối 2 điện cực đều làm bằng than chì.
– Tiến hành điện phân ở hiệu điện thế phù hợp.
– Sau khi thấy chỉ vàng tan hết thì ngừng điện phân, làm khô, rồi cân thấy khối lượng của thanh than chì tinh khiết là 4,85 gam.
Biết trong quá trình điện phân nước không bay hơi và thể tích dung dịch không đổi, Au sinh ra do điện phân đều bám trên điện cực âm, không có cặn rắn dưới đáy bình.
a) Tại cathode xảy ra phản ứng: Au3+ + 3e → Au
b) Không thể thay kẹp điện cực than chì bằng dây Cu để thực hiện thí nghiệm phân tích này.
c) Nồng độ dung dịch Au(NO3)3 sau điện phân là 0,2M.
d) Mẫu vàng trên không đạt tiêu chuẩn, hàm lượng Au thấp hơn 75%.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.

(Xem giải) Câu 23. Chlorine trong công nghiệp được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn. Muối ăn được sử dụng là loại muối chứa 90% NaCl về khối lượng, còn lại là nước, MgSO4, SiO2. Hiệu suất điện phân là 95%. Tính số tấn muối ăn này để sản xuất được 50 tấn chlorine lỏng. (Làm tròn đến hàng phần mười).

Bạn đã xem chưa:  [2020] Thi thử Tốt nghiệp trường Đặng Thúc Hứa - Nghệ An

(Xem giải) Câu 24. Dopamine (3,4-dihydroxyphenethylamine) là một chất có chức năng vừa là hormone vừa là chất dẫn truyền thần kinh, đồng thời đóng vai trò quan trọng trong việc điều khiển hệ thần kinh trung ương, đặc biệt ảnh hưởng đến việc tạo cảm giác hứng thú, động lực học tập, kiểm soát hành vi tư duy, trí nhớ và ngôn ngữ. Trong y học, dopamine là một loại thuốc để tiêm trong học tập, kiểm soát hành vi tư duy, trí nhớ và ngôn ngữ. Tác dụng ngoại biên của nó giúp ích trong điều trị suy tim hoặc sốc, tác dụng ở trẻ sơ sinh. Dopamine có công thức cấu tạo như hình bên.

(1) Trong phân tử dopamine có chứa các nhóm chức phenol và amine.
(2) Dopamine thuộc loại arylamine.
(3) Trong phổ IR của dopamine có peak hấp thụ đặc trưng nằm trong khoảng 3300 – 3000 cm⁻¹.
(4) Mỗi phân tử dopamine tác dụng tối đa với 2 phân tử KOH.
(5) Khi tác dụng với dung dịch HCl, dopamine tạo ra hợp chất có công thức phân tử C8H11O2NCl.
Liệt kê các phát biểu đúng theo số thứ tự tăng dần.

(Xem giải) Câu 25. Nomex (poly(m-phenylene isophthalamide)) là một loại polymer đặc biệt, được biết đến với khả năng chịu nhiệt và chống cháy tuyệt vời. Nomex chủ yếu được sử dụng trong sản xuất quần áo bảo hộ cho công nhân trong các ngành công nghiệp có rủi ro cháy nổ cao, như ngành dầu khí, hóa chất, và cứu hỏa. Đặc tính chịu nhiệt của Nomex cho phép nó chịu được nhiệt độ rất cao mà không bị biến dạng hoặc cháy. Trong công nghiệp, Nomex được sản xuất từ phản ứng trùng ngưng m-phenylenediamine và isophthaloyl chloride theo phương trình sau:

Số kg m-phenylenediamine cần dùng để sản xuất 1 tấn nomex với hiệu suất 76% là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

(Xem giải) Câu 26. Một bình gas (khí hóa lỏng) chứa hỗn hợp propane (C3H8) và butane (C4H10) với tỉ lệ mol 1 : 2. Năng lượng liên kết trong bảng sau:

Loại liên kết C-C C-H O=O C=O O-H
Năng lượng liên kết (kJ/mol) 347 414 498 736 469

Cho biết các phản ứng:
C3H8 (g) + 5O2 (g) → 3CO2 (g) + 4H2O (l)
C4H10 (g) + 6,5O2 (g) → 4CO2 (g) + 5H2O (l)
Biết rằng toàn bộ lượng nhiệt của quá trình đốt gas tỏa ra đều dùng để làm nóng nước với hiệu suất hấp thụ nhiệt khoảng 71%, hãy tính khối lượng gas trên cần phải đốt để làm nóng 2 lít nước từ 25°C tới 100°C. Biết để làm nóng 1,0 kg nước thêm 1°C cần một nhiệt lượng là 4200J; khối lượng riêng của nước là 1 g/mL. (Làm tròn đến hàng phần mười).

(Xem giải) Câu 27. Cho các phát biểu sau về chất béo:
(1) Dầu mỡ bôi trơn máy có chứa thành phần là chất béo.
(2️) Chất béo đều không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ không phân cực.
(3️) Thủy phân hoàn toàn 1 chất béo bất kì đều thu được sản phẩm là glycerol.
(4) Dầu, mỡ động thực vật chứa thành phần chính là chất béo.
(5) Việc sử dụng chất béo no làm thực phẩm cho con người tốt hơn chất béo không no.
Liệt kê các phát biểu đúng theo số thứ tự tăng dần (ví dụ 234, 12,…)

(Xem giải) Câu 28. Trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng dung dịch HCl đặc tác dụng với tinh thể K2Cr2O7 để điều chế khí chlorine (Cl2). Tính khối lượng (gam) K2Cr2O7 tối thiểu cần dùng để điều chế 2,479 lít khí Cl2 (đkc). (Làm tròn đến hàng phần mười.)

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!