Bài tập Cacbohidrat (Phần 3)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

(Xem giải) Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ cần vừa đủ 3,36 lít khí O2 (đo ở đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 400 ml dung dịch gồm NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,15M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 17,73.        B. 29,55.        C. 11,82.        D. 23,64.

(Xem giải) Câu 2. Cho 7,20 gam glucozơ lên men rượu. Toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch NaOH dư thu được 6,36 gam muối. Hiệu suất phản ứng lên men là

A. 80,0%.       B. 75,0%.       C. 50,0%.       D. 62,5%.

(Xem giải) Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 20,79 gam hỗn hợp gồm glucozơ, saccarozơ và tinh bột cần vừa đủ 16,128 lít O2 (đktc). Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,66 mol Ca(OH)2, thu được dung dịch X có khối lượng giảm m gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Giá trị của m là

A. 28,32.       B. 16,17.       C. 15,36.       D. 18,15.

(Xem giải) Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ và metyl fomat cần 5,04 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Kết thúc phản ứng, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là

A. 10,8.       B. 12,6.       C. 9,9.       D. 11,85.

(Xem giải) Câu 5. Hỗn hợp X gồm glucozơ và tinh bột. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo ra 3,24 gam Ag . Phần 2 đem thủy phân hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng rối trung hòa axit dư bằng dung dịch NaOH sau đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo ra 9,72 gam Ag. Khối lượng tinh bột trong X là (giả sử rằng tinh bột bị thuỷ phân đều chuyển hết thành glucozơ)

A. 9,72.       B. 14,58.        C. 7,29.       D. 9,48.

(Xem giải) Câu 6. Chia m gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 cần dùng 1,92 mol O2, thu được CO2 và H2O. Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 17,28 gam Ag. Giá trị m là

A. 97,92.       B. 83,52.       C. 110,88.       D. 104,40.

(Xem giải) Câu 7. Phân tử khối trung bình của amilozơ là 200000. Số mắt xích a-glucozơ của amilozơ có giá trị gần đúng là

A. 1852.       B. 1111.       C. 585.       D. 1235.

(Xem giải) Câu 8. Dung dịch X chứa glucozơ và saccarozơ có cùng nồng độ là 0,4 (mol/l). Đun nóng 200 ml dung dịch X với dung dịch H2SO4 loãng, sau một thời gian, thu được dung dịch Y. Lấy toàn bộ các hợp chất hữu cơ trong Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng (dùng dư), thu được 43,2 gam Ag. Phần trăm khối lượng của saccarozơ bị thủy phân là

Bạn đã xem chưa:  Bài tập Cacbohidrat (Phần 1)

A. 75%.            B. 80%.            C. 60%.            D. 90%.

(Xem giải) Câu 9. Số mắt xích glucozơ có trong 194,4 mg amilozơ là (cho biết số Avogađro = 6,02.10^23):

A. 7224.10^17 B. 6501,6.10^17 C. 1,3.10^-3 D. 1,08.10^-3

(Xem giải) Câu 10. Hỗn hợp m gam gồm glucozo và Fructozo tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 4,32 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 0,8 gam Br2 trong dung dịch nước. Hãy tính số mol của fructozo trong hỗn hợp ban đầu.

A. 0,005 mol       B. 0,015 mol      C. 0,01 mol       D. 0,012 mol

(Xem giải) Câu 11. Đun nóng 120 gam dung dịch chứa glucozơ 9,0% và saccarozơ 22,8% trong môi trường axit đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng (dùng dư) thu được lượng Ag là

A. 47,52.       B. 30,24.       C. 34,56.       D. 43,20.

(Xem giải) Câu 12. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp tinh bột và xenlulozơ, lấy sản phẩm hữu cơ thu được tham gia phản ứng tráng gương, thu được (m + 2,7) gam bạc. Giá trị của m là

A. 16,2.        B. 11,34.         C. 8,1.        D. 6,48.

(Xem giải) Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm saccarozơ và xenlulozơ thì thu được V lít khí CO2 và (m – 2,88) gam H2O. Giá trị của V là

A. 4,032.       B. 4,704.       C. 5,376.       D. 6,72.

(Xem giải) Câu 14. Khi cho 64,8 gam xenlulozơ phản ứng với HNO3 đặc (xúc tác thích hợp) sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 91,8 gam hỗn hợp X gồm hai sản phẩm hữu cơ trong đó có một chất là xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc nổ. Tách xenlulozơ trinitrat cho vào bình kín chân không dung tích không đổi 2 lít rồi cho nổ (sản phẩm chỉ gồm các chất khí CO, CO2, H2, N2). Nhiệt độ bình lúc này là 300°C; áp suất là p. Giá trị p gần nhất

A. 28.       B. 29.       C. 26.       D. 27.

(Xem giải) Câu 15. Hỗn hợp E gồm tinh bột và xenlulozơ. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng khí O2, thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,02 mol. Thủy phân hoàn toàn m gam E, thu được dung dịch T; trung hòa T bằng kiềm rồi tiếp tục cho tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, t°), thu được tối đa a gam Ag. Giá trị của a là

A. 2,16.       B. 8,64.       C. 6,48.       D. 4,32.

(Xem giải) Câu 16. Trong một nhà máy sản xuất rượu, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa chứa 50% xenlulozo để sản xuất ancol etylic, biết hiệu suất toàn bộ quá trình là 70%. Để sản xuất 10.000 lít cồn 96o thì khối lượng mùn cưa cần dùng là bao nhiều? Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 gam/cm3.

Bạn đã xem chưa:  Bài tập Cacbohidrat (Phần 4)

A. 38,64 tấn        B. 43,28 tấn       C. 26,42 tấn        D. 51,18 tấn

(Xem giải) Câu 17. Thủy phân hoàn toàn m kilogam xenlulozơ sau đó lên men rượu sản phẩm để điều chế 20 lít etanol 46°. Biết hiệu suất của cả quá trình là 80%, khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 gam/ml. Giá trị của m là

A. 8,10.       B. 16,20.       C. 32,40.       D. 25,92.

(Xem giải) Câu 18. Cho xenlulozo phản ứng với anhidrit axetic (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được 11,1 gam hỗn hợp X gồm xenlulozo triaxetat và xenlulozo điaxetat và 6,6 gam axit axetic. Phần trăm khối lượng của xenlulozơ triaxetat trong hỗn hợp X là:

A. 77,8%     B. 72,5%     C. 22,2%     D. 27,5%

(Xem giải) Câu 19. Đun nóng 121,5 gam xenlulozơ với dung dịch HNO3 đặc trong H2SO4 đặc (dùng dư), thu được x gam xenlulozơ trinitrat. Giá trị của x là.

A. 222,75      B. 186,75      C. 176,25     D. 129,75

(Xem giải) Câu 20. Cho 45,0 gam hỗn hợp X gồm glucozơ, saccarozơ và xenlulozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng (dùng dư), thu được dung dịch Y có khối lượng tăng 9,36 gam so với dung dịch ban đầu. Mặt khác đốt cháy 45,0 gam X cần dùng 1,56 mol O2. Nếu thủy phân 45,0 gam X trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của V là.

A. 260 ml            B. 200 ml            C. 240 ml            D. 220 ml

(Xem giải) Câu 21. Lấy 162 kg xenlulozo tác dụng hết với anhidrit axetic dư trong điều kiện thích hợp để điều chế tơ axetat, thu được m gam hỗn hợp X gồm 2 polime Y và Z (MY < MZ). Để trung hòa 1/1000 lượng axit sinh ra cần 1,4 lít dung dịch NaOH 2M. Phần trăm về khối lượng của polime Y trong hỗn hợp X là

A. 17,60%        B. 22,16%        C. 25,47%        D. 20,00%

(Xem giải) Câu 22. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm glucozơ, saccarozơ và xenlulozơ cần dùng 1,02 mol O2, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 61,98 gam. Nếu cho 0,15 mol X trên vào dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng (dùng dư), thu được m gam Ag. Giá trị của m là.

A. 36,72 gam         B. 25,92 gam        C. 17,28 gam         D. 21,6 gam

(Xem giải) Câu 23. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ axit nitric và xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 90% tính theo axit nitric). Để có 14,85 kilogam xenlulozơ trinitrat cần dung dịch chứa m kilogam axit nitric. Giá trị của m là

Bạn đã xem chưa:  Bài tập Cacbohidrat (Phần 2)

A. 10,50.       B. 11,50.       C. 21,00.       D. 9,45.

(Xem giải) Câu 24. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ, glucozơ, saccarozơ bằng oxi. Toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy xuất hiện (m + 185,6) gam kết tủa và khối lượng bình tăng (m + 83,2) gam. Giá trị của m là

A. 74,4.          B. 80,3.          C. 51,2.          D. 102,4.

(Xem giải) Câu 25. Cho 5 lít dung dịch HNO3 68% (D = 1,4 gam/ml) phản ứng với xenlulozơ dư thu được m kg thuốc súng không khói (xenlulozơ trinitrat), biết hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị m gần nhất với

A. 8,5.       B. 7,5.       C. 6,5.       D. 9,5.

(Xem giải) Câu 26. Cho một nhúm bông (trong đó hàm lượng xenlulozơ chiếm 90%) có khối lượng m gam vào dung dịch H2SO4 70% (dùng dư), đun nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy hợp chất hữu cơ tạo thành cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thu được 38,88 gam Ag. Giá trị của m là

A. 29,16 gam.        B. 69,48 gam       C. 58,32 gam.          D. 32,40 gam.

(Xem giải) Câu 27. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ và saccarozơ cần dùng 0,96 mol O2, thu được CO2 và H2O. Nếu đun nóng m gam X với dung dịch H2SO4 loãng, dư; thu lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dùng dư), thu được x gam Ag. Giá trị của x là

A. 69,12 gam.        B. 34,56 gam.      C. 17,28 gam.        D. 51,84 gam.

(Xem giải) Câu 28. Đốt cháy hoàn toàn 42,48 gam hỗn hợp gồm glucozơ, fructozơ và xenlulozơ cần dùng 1,44 mol O2. Nếu đun nóng 42,48 gam X trên với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dùng dư) thu được lượng Ag là.

A. 51,84 gam.        B. 25,92 gam.       C. 86,40 gam.        D. 43,20 gam.

(Xem giải) Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ và saccarozơ, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là (m + 11,52) gam. Nếu đun nóng mgam X trên với dung dịch H2SO4 loãng (dư), lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng (dư) thu được x gam bạc. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là.

A. 6,48 gam.         B. 12,96 gam        C. 8,64 gam.         D. 25,92 gam.

(Xem giải) Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn 11,64 gam hỗn hợp X gồm glucozo, fructozo, metanal, axit axetic, metyl fomat, saccarozo, tinh bột cần 8,96 lít O2 đktc. Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Lọc tách kết tủa, thấy khối lượng dung dịch thay đổi như thế nào so với dung dịch ban đầu

A. tăng 24,44    B. tăng 15,56   C. giảm 15,56       D. giảm 40

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!