Bài tập Cacbohidrat (Phần 4)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
(Xem giải) Câu 1. Thủy phân 136,8 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y có khả năng tác dụng tối đa với 0,51 mol Br2. Mặt khác, dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư đến phản ứng hoàn toàn, thu được 1,14 mol Ag. Biết glucozơ chiếm 3600/61% số mol của Y. Khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp X là
A. 34,2 gam. B. 13,68 gam. C. 136,8 gam. D. 102,6 gam.
(Xem giải) Câu 2. Cho 34,2 gam đường saccarozơ có lẫn một ít mantozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3, thu được 0,216 gam Ag, độ tinh khiết của đường là :
A. 99%. B. 99,47%. C. 85%. D. 98,45%.
(Xem giải) Câu 3. Dung dịch X chứa 15,39 gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư) thu được 3,24 gam Ag. Mặt khác thủy phân dung dịch X trong môi trường axit thu được dung dịch Y, trung hòa axit dư trong Y sau đó cho tác dụng với AgNO3/NH3 thu được m Ag, biết hiệu suất thủy phân của saccarozơ và mantozơ lần lượt là 70% và 80%. Giá trị m là.
A. 14,256 B. 14,580 C. 14,904 D. 45,360
(Xem giải) Câu 4. Chia 24,48 gam hỗn hợp A gồm glucozo và mantozo thành hai phần bằng nhau:
– Phần 1: Tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 10,8 gam Ag.
– Phần 2: Đun với dung dịch axit vô cơ để cho phản ứng thủy phân xảy ra với hiệu suất 75% sau đó cũng cho phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 12,96 B. 14,04 C. 6,48 D. 7,56
(Xem giải) Câu 5. Cho 17,1 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ (tỉ lệ mol 3 : 2) thủy phân trong môi trường axit (đều với hiệu suất là 80%) được dung dịch Y. Trung hoà Y rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 18,144 gam. B. 21,6 gam. C. 17,28 gam. D. 10,8 gam.
(Xem giải) Câu 6. Khi lên men 2,7 kg ngô chứa 65% tinh bột với hiệu suất toàn quá trình là H% thì thu được 5 lít rượu etylic 20° và V m3 khí CO2 (đktc). Cho khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 gam/ml. Giá trị của H và V lần lượt gần nhất với
A. 80 và 0,39. B. 75 và 410. C. 50 và 390. D. 50 và 0,41.
(Xem giải) Câu 7. Quá trình quang hợp của cây xanh tạo ra 324 gam tinh bột thì cây đã thải ra môi trường một lượng oxi có thể tích là
A. 241,92 lít. B. 224,00 lít. C. 201,60 lít. D. 268,80 lít.
(Xem giải) Câu 8. Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%, hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,05 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 10 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 6,0 B. 5,5 C. 6,5 D. 7,0
(Xem giải) Câu 9. Khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích không khí. Để phản ứng quang hợp tạo ra 810 gam tinh bột cần số mol không khí là
A. 50000 mol. B. 200000 mol. C. 150000 mol. D. 100000 mol.
(Xem giải) Câu 10. Để sản xuất 5 lít ancol etylic 46° bằng phương pháp lên men người ta cần dùng m kg gạo nếp (chứa 80% tinh bột, các tạp chất còn lại không tạo ancol). Biết hiệu suất mỗi giai đoạn trong quá trình lên men đều là 80%, ancol nguyên chất có khối lượng riêng bằng 0,8 gam/ml. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 5,0 B. 6,3 C. 7,5 D. 7,9
(Xem giải) Câu 11. Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột có chứa 50% tạp chất trơ, toàn bộ lượng glucozơ thu được làm mất màu vừa đủ 800 ml dung dịch Br2 1M trong nước. Giá trị của m là
A. 518,4. B. 288. C. 259,2. D. 129,6.
(Xem giải) Câu 12. Cho chuyển hoá: Tinh bột → Y → Z → T (Axit axetic). Cho m gam tinh bột (chứa 20% tạp chất) thực hiện chuyển hoá trên với hiệu suất toàn bộ quá trình 90% thu được chất T. Để trung hoà hết T cần 200 ml dung dịch NaOH 1,8M ( với hiệu suất phản ứng là 100%). Giá trị của m là
A. 32,4 gam B. 40,5 gam C. 25,92 gam D. 45 gam
(Xem giải) Câu 13. Để điều chế 45 gam axit lactic từ tinh bột và qua con đường lên men lactic, hiệu suất thuỷ phân tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là :
A. 50 gam. B. 56,25 gam. C. 56 gam. D. 60 gam.
(Xem giải) Câu 14. Tại một bệnh viện cần 1000 chai glucozơ 5% (biết mỗi chai chứa 500 gam dung dịch glucozơ). Khối lượng tinh bột cần để sản xuất ra 1000 chai glucozơ 5% là bao nhiêu kilogam? Biết hiệu suất quá trình đạt 90%.
A. 25,00kg. B. 12,50kg. C. 20,25kg. D. 22,5kg.
(Xem giải) Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozơ, saccarozơ, tinh bột và tetrapeptit (được tạo thành từ Gly, Ala và 1 gốc Glu) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng đựng nước vôi trong dư thấy xuất hiện 360 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 143,1 gam. Mặt khác cũng cho m gam X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch hỗn hợp Y gồm NaOH 1,25M và KOH 1,25M thu được 26,8 gam hỗn hợp muối Z. Giá trị của m gần nhất với?
A. 104 gam. B. 103 gam. C. 102 gam. D. 101 gam
(Xem giải) Câu 16. Lên men m gam tinh bột, qua các giai đoạn thích hợp, thu được V1 ml etanol 46°. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào V2 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,15M và NaOH 0,1M, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 250 ml dung dịch NaOH 1M và thu được dung dịch chứa 44,52 gam chất tan. Biết khối lượng riêng của etanol nguyên chất là 0,8g/ml. Giá trị của V1 là
A. 118,75. B. 200,00. C. 160,00. D. 95,00.
(Xem giải) Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn cacbohiđrat X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 39,4. B. 19,7. C. 29,55. D. 59,1.
(Xem giải) Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn 0,025 mol Cacbohidrat X cần 0,9 mol O2, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng m gam. Giá trị của m là:
A. 46,35 B. 54,54 C. 54,45 D. 55,8
(Xem giải) Câu 19. Thủy phân m gam cacbohiđrat X trong môi trường axit (hiệu suất thủy phân đạt 75%) thu được sản phẩm duy nhất là glucozơ. Cho toàn bộ lượng glucozơ tác dụng hoàn toàn với AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được m gam Ag. Vậy X thuộc dãy nào sau đây:
A. trisaccarit B. polisaccarit C. đisaccarit D. tetrasaccarit
(Xem giải) Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn 0,0855 gam một cacbohiđrat X. Sản phẩm được dẫn vào nước vôi trong thu được 0,1 gam kết tủa và dung dịch A, đồng thời khối lượng dung dịch tăng 0,0815 gam. Đun nóng dung dịch A lại được 0,1 gam kết tủa nữa. Biết khi làm bay hơi 0,4104 gam X thu được thể tích khí đúng bằng thể tích 0,0552 gam hỗn hợp hơi ancol etylic và axit fomic đo trong cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là :
A. C12H22O11. B. C6H12O6. C. (C6H10O5)n. D. C18H36O18.
(Xem giải) Câu 21. Hỗn hợp E gồm glucozơ, fructozơ và chất hữu cơ X, mạch hở có công thức phân tử C3H2O. Cho 28,8 gam hỗn hợp E tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 103,6 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
A. 37,5%. B. 40,0% C. 42,5%. D. 62,5%.
(Xem giải) Câu 22. Lên men m kg ngô (chứa 75% tinh bột) với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%, thu được ancol etylic và a mol khí CO2. Cho 0,02a mol CO2 hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dung dịch NaOH 1,6M; kết thúc phản ứng, thu được dung dịch gồm NaHCO3 và Na2CO3 (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1). Giá trị của m là
A. 5,40. B. 3,60. C. 7,20. D. 3,24
Bình luận