Bài tập Hidrocacbon (Phần 5)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

(Xem giải) Câu 1. Hỗn hợp khí A gồm ba hidrocacbon X, Y, Z. Hỗn hợp khí B gồm O2, O3. Trộn A với B theo tỉ lệ thể tích VA : VB = 1,5 : 3,2 rồi đốt cháy hoàn toàn thì chỉ thu được khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ thể tích VCO2 : VH2O = 1,3 : 1,2. Cho 1,5 lít A đi qua bình 1 đựng lượng dư AgNO3/NH3, bình 2 đựng dung dịch brom dư. Sau khí nghiệm thấy có 0,4 lít khí thoát ra, bình 1 có 6,4286 gam bạc axetilua, bình 2 dung dịch bị nhạt màu. Biết tỉ khối của B so với H2 là 19. Xác định công thức phân tử của X, Y, Z (các khí đo ở đktc).

(Xem giải) Câu 2. Đốt cháy cùng số mol như nhau của 3 hidrocacbon A, B, C thu được lượng CO2 như nhau, còn tỉ lệ giữa số mol CO2 và H2O đối với A, B, C lần lượt là 0,5; 1; 1,5. A, B, C là những chất nào?

(Xem giải) Câu 3. Hỗn hợp A gồm 3 hidrocacbon mạch hở X, Y, Z thể khí (điều kiện thường) và MX < MY < MZ. Đốt cháy hoàn toàn 3,136 lít A (đktc) rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 41,37 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm đi 27,27 gam. Biết rằng, có hai hidrocacbon phân tử khối kém nhau 14 đvc và số mol của X gấp 2,5 lần tổng số mol của Y và Z.
a) Xác định CTPT của X, Y, Z.
b) Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong A.

(Xem giải) Câu 4. Một hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon mạch hở A, B. Biết VA : VB = 4, khối lượng phân tử A nhỏ thua B. Nếu lấy 1 mol hỗn hợp X trộn với 10 mol không khí rồi đem đốt cháy sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm hơi nước, CO2 và N2 trong đó tỷ lệ mol CO2: N2 bằng 13:78 ( biết không khí chứa 78% N2, 21% O2 và 1% CO2 về thể tích và thể tích các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
a. Tìm CTPT, CTCT của A, B
b. Viết phương trình phản ứng điều chế A, B trong phòng thí nghiệm. (mỗi chất viết 1 phương trình)

(Xem giải) Câu 5. Cho hỗn hợp X gồm 3 hidrocacbon A, B, C mạch hở, thể khí (ở điều kiện thường). Trong phân tử mỗi chất có thể chứa không quá một liên kết đôi, trong đó có 2 chất với thành phần phần trăm thể tích bằng nhau. Trộn m gam hỗn hợp X với 2,688 lít O2 thu được 3,136 lít hỗn hợp khí Y (các thể tích khí đều đo ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, rồi thu toàn bộ sản phẩm cháy sục từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 0,02 M, thu được 2,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm đi 0,188 gam. Đun nóng dung dịch này lại thu thêm 0,2 gam kết tủa nữa (Cho biết các phản ứng hóa học đều xảy ra hoàn toàn).
1. Tính m và thể tích dung dịch Ca(OH)2đã dùng.
2. Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của 3 hidrocacbon. Tính thành phần % thể tích của 3 hidrocacbon trong hỗn hợp X.

Bạn đã xem chưa:  Muối cacbonat và hiđrocacbonat với axit (Phần 1)

(Xem giải) Câu 6. Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon A, B mạch thẳng và khối lượng phân tử của A nhỏ hơn khối lượng phân tử của B. Trong hỗn hợp X:A chiếm 75% theo thể tích. Đốt cháy hoàn toàn X cho sản phẩm đi qua bình chứa dung dịch Ba(OH)2 dư, sau thí nghiệm thấy khối lượng dung dịch trong bình giảm 12,78 gam đồng thời thu được 19,7 gam kết tủa. Biết tỉ khối hơi của X đối với hidro bằng 18,5 và A, B cùng dãy đồng đẳng .
a) Xác định dãy đồng đẳng của 2 hidrocacbon ?
b) Công thức phân tử của A, B ?

(Xem giải) Câu 7. Cho propilen tác dụng với Cl2 trong điều kiện thích hợp theo tỉ lệ mol 1:1 thu được chất hữu cơ A là sản phẩm chính. Đun nóng A trong nước thu được chất B. Oxi hóa B thu được chất C. Chất C tác dụng được với Na, NaOH, HBr và làm đổi màu quỳ tím. Khi cho C tác dụng với KHCO3 vừa đủ sau đó cô cạn thì thu được chất hữu cơ D. Khi cho D tác dụng với KOH rắn ở nhiệt độ cao có xúc tác CaO thu được một hidrocacbon có tỉ khối so với He bằng 7. Hãy xác định công thức cấu tạo các chất A, B, C, D và viết phản ứng minh họa.

(Xem giải) Câu 8. Hidro hóa hoan toàn hidrocacbon X mạch hở thu được Y. Y có tỉ khối so với H2 là 36 và khi clo hóa Y thì thu được 4 sản phẩm thế monoclo.
a) Xác định các công thức cấu tạo có thể có của X
b) Xác định công thức cấu tạo của X trong các trường hợp sau:
+ Sản phẩm trùng hợp X là một chất dẻo, không còn phản ứng với H2 hoặc Cl2
+ Sản phảm trùng hợp X là một cao su
+ X tạo kết tủa vàng với AgNO3/NH3 và X tác dụng với HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo nhiều hơn 2 sản phẩm có công thức cấu tạo khác nhau.

(Xem giải) Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X ở thể khí. Sản phẩm cháy thu được cho hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có 10 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng 16,8 gam. Lọc bỏ kết tủa cho nước lọc tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư lại thu được kết tủa, tổng khối lượng hai lần kết tủa là 39,7 gam. CTPT của X là gì?

Bạn đã xem chưa:  Bài toán về cộng, tách H2, cracking (Phần 3)

(Xem giải) Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 0,8 lít hỗn hợp gồm hidrocacbon A và CO2 bằng 3,5 lít O2 dư thu được 4,9 lít hỗn hợp khí. Nếu cho hơi nước ngưng tụ thì còn lại 2,5 lít. Hỗn hợp khi cho qua bình chứa P nung nóng thì còn lại 2 lít. Xác định công thức phân tử A

(Xem giải) Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một hidrocacbon A thu được hỗn hợp X gồm CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ hỗn hợp X vào trong 3,6 lít dung dịch Ca(OH)2 0,5M thấy lượng kết tủa sinh ra hoàn toàn đồng thời khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm đi 57,2 gam. Mặt khác, nếu cho hỗn hợp X vào trong 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 0,56M thì thấy lượng kết tủa bị tan đi một phần. Tìm CTPT của A.

(Xem giải) Câu 12. Cho hỗn hợp A gồm 3 hidrocacbon: ankan, ankin và anken. Đốt cháy hoàn toàn 2,912 lít (đktc) hỗn hợp A, sau phản ứng cho hỗn hợp sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng dung dịch KOH dư thấy bình 1 tăng 3,6 gam và bình 2 tăng 10,56 gam. Biết trong A thể tích ankin gấp 3 lần thể tích ankan.
a. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp A.
b. Xác định công thức phân tử của 3 hidrocacbon, biết trong hỗn hợp A có 2 hidrocacbon có số nguyên tử cacbon bằng nhau và bằng 2 lần số nguyên tử cacbon của hidrocacbon còn lại

(Xem giải) Câu 13. Cho V lit (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm C2H2 và H2 đi qua ống chứa xúc tác Ni, đun nóng thu được hỗn hợp gồm 3 hidrocacbon có tỉ khối so với H2 bằng 13,5. Tính phần trăm thể tích khí C2H2 trong X.

(Xem giải) Câu 14. Một hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon mạch hở CxH2x và CyH2y. 9,1 gam X làm mất màu vừa hết 40 gam brom trong dung dịch. Xác định công thức phân tử của 2 hidrocacbon đó. Biết rằng trong X thành phần V của các chất có phân tử khối nhỏ hơn nằm trong khoảng từ 65% đến 75%

(Xem giải) Câu 15. Cho hidrocacbon A phản ứng với Cl2 trong điều kiện thích hợp thu được sản phẩm điclo có %Cl theo khối lượng bằng 62,83%. Vậy A không thể là:

A. propan        B. propen        C. propin         D. xiclopropan

(Xem giải) Câu 16. Cho hỗn hợp khí chứa hai hidrocacbon A và B.Khi hidro hóa 1 lít hỗn hợp khí này cần dùng 1,8 lít khí hidro. Khi đốt cháy 1 lít hỗn hợp khí A và B này thấy tạo thành 2,2 lít khí CO2.
a/ Xác định CTPT, CTCT, tên gọi của hai hidrocacbon A và B và thành phần % theo thể tích của hỗn hợp khí. Tất cả thể tích đều được đo trong cùng điều kiện.
b/ Tính tỷ khối của hỗn hợp khí A và B so với khí hidro

Bạn đã xem chưa:  Bài toán về cộng, tách H2, cracking (Phần 4)

(Xem giải) Câu 17. Dẫn hỗn hợp khí A gồm 1 hidrocacbon no và 1 hidrocacbon không no vào bình đựng nước Brom, chứa 10 gam Brom. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng lên 1,75 gam và dung dịch X. Đồng thời khí bay ra khỏi bình có khối lượng 3,65 gam.
a. Đốt cháy hoàn toàn lượng khí bay ra khỏi bình thu được 10,78 gam CO2. Xác định công thức phân tử của các hidrocacbon trên, và tính tỉ khối của hỗn hợp A so với H2.
b. Cho một lượng vừa đủ nước vôi trong vào dung dịch X, đun nóng, sau đó thêm tiếp 1 lượng dư dung dịch AgNO3. Tính số gam kết tủa tạo thành.

(Xem giải) Câu 18. Chia 1,5 mol hỗn hợp X gồm ba hidrocacbon A, B, C làm ba phần bằng nhau:
Đốt cháy hoàn toàn phần 1 rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào 2l dung dịch Ca(OH)2 0,5M được kết tủa và dung dịch Y. Lượng dung dịch Y nặng hơn dung dịch Ca(OH)2 ban đầu 66,4 gam. Cho dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ vào dung dịch Y thấy có kết tủa lần hai xuất hiện. Tổng khối lượng kết tủa hai lần là 237,9 gam.
Phần 2 tác dụng vừa đủ với 1l dung dich Br2 1M.
Phần 3 tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch AgNO3 2M trong Nh3 thu được 31,8g một kết tủa.
Xác định công thức phân tử tính số mol mỗi chất trong X biết phân tử khối các chất đó đều bé hơn 100 và có hai chất có cùng số nguyên tử cacbon.

(Xem giải) Câu 19.

(Xem giải) Câu 1. Hỗn hợp X gồm axetilen và vinyl axetilen có tỉ khối so với Hidro là 19,5. Lấy 4,48 lit X (đktc) trộn với 0,09 mol H2 rồi cho vào bình kín có sẵn chất xúc tác Ni, đốt nóng, sau các phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y chỉ gồm các hidrocacbon. Dẫn Y qua dung dịch chứa 0,15 mol AgNO3 trong NH3 dư, sau khi AgNO3 hết thu được 20,77 gam kết tủa và 2,016 lit khí Z (đktc) thoát ra. Z phản ứng tối đa m gam Brom/CCl4. Giá trị của m là:

A. 19,2         B. 24,0          C. 22,4          D. 20,8

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!