Bài tập hữu cơ (cơ bản) – Phần 10

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

(Xem giải ⇐) Câu 361: Cho a mol hợp chất thơm X phản ứng vừa hết với a lit dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu cho a mol X phản ứng với Na dư thu được 22,4a lit H2 (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. HO-C6H4-COOH           B. HO-CH2-C6H4OH            C. CH3-C6H3(OH)2            D. HO-C6H4-COOCH3

(Xem giải ⇐) Câu 362: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm anđehit fomic, axit axetic, glucozơ, glixerol thu được 29,12 lít CO2 (đktc) và 27 gam nước. Thành phần phần trăm khối lượng của glixerol trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 23,4%            B. 18,4%            C. 43,8%            D. 46,7%

(Xem giải ⇐) Câu 363: Hỗn hợp gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác, đun nóng được hỗn hợp Y. Dẫn Y qua nước brom thấy bình nước brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lit hỗn hợp khí (đktc), có tỉ khối so với hidro là 8. Thể tích khí O2 (đktc) vừa đủ để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là

A. 33,6 lít            B. 22,4 lit            C. 26,88 lit            D. 44,8 lit

(Xem giải ⇐) Câu 364: Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C6H10O5. Khi A tác dụng với dung dịch NaHCO3 và với Na đều thu được số mol khí bằng số mol A đã phản ứng. Mặt khác, 0,1 mol A tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam một muối khan duy nhất. Công thức của A và giá trị của m là

A. HO-CH2CH2COOCH2CH2COOH; 25,6g            B. HO-CH2CH2COOCH2CH2COOH; 23,8g

C. HOOCCH2CHOHCH2CH2COOH; 23,8g            D. HOOCCH2CHOHCH2CH2COOH; 25,6g

(Xem giải ⇐) Câu 365: Một hỗn hợp X gồm 2 amin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng amin no đơn chức. Lấy 32,1 gam hỗn hợp cho vào 250 ml dung dịch FeCl3 (có dư) thu được một kết tủa có khối lượng bằng khối lượng hỗn hợp trên. Loại bỏ kết tủa rồi thêm từ từ dung dịch AgNO3 vào đến khi phản ứng kết thúc thì phải dùng 1,5 lit AgNO3 1M. Nồng độ ban đầu của FeCl3 là

A. 1M            B. 3M            C. 2M            D. 4M

(Xem giải ⇐) Câu 366: Một hợp chất thơm có CTPT C7H8O. Số đồng phân tác dụng được với dung dịch Br2 trong nước là:

A. 4            B. 5            C. 6            D. 3

(Xem giải ⇐) Câu 367: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol A và B thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 6,72 lít CO2 và 7,65 gam nước. Mặt khác khi cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 2,8 lít hiđro. Biết tỉ khối hơi của mỗi chất so với hiđro đều nhỏ hơn 40, các khí đo ở đktc. A và B có CTPT lần lượt là:

A. CH4O và C2H6O            B. C2H6O và C3H8O            C. C2H6O2 và C3H8O2            D. C3H8O2 và C4H10O2

(Xem giải ⇐) Câu 368: Hỗn hợp A gồm 0,1 mol anđehit metacrylic và 0,3 mol khí hiđro. Nung nóng hỗn hợp A một thời gian, có mặt chất xúc tác Ni, thu được hỗn hợp hơi B gồm hỗn hợp các ancol, các anđehit và hiđro. Tỉ khối hơi của B so với He bằng 95/12. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa anđehit metacrylic là:

A. 100%            B. 70%            C. 65%            D. 80%

(Xem giải ⇐) Câu 369: Oxi hóa 4 gam ancol đơn chức X bằng CuO (nung nóng) thu được 5,6 gam hỗn hợp gồm anđehit, ancol dư và nước. Tên của X và hiệu suất phản ứng là:

A. metanol, 75%           B. etanol, 80%          C. etanol, 75%           D. metanol, 80%

(Xem giải ⇐) Câu 370: Cho một ancol đơn chức X phản ứng với HBr có xúc tác thu được chất hữu cơ Y chứa C, H, Br trong đó % khối lượng Br trong Y là 69,56%. Biết MY < 260 đvC. Công thức phân tử của ancol X là:

A. C5H7OH            B. C4H7OH            C. C5H9OH            D. C5H11OH

(Xem giải ⇐) Câu 371: Cho dãy các chất: C2H2, HCHO, HCOOH, CH3CHO, (CH3)2CO, C12H22O11 (mantozơ). Số chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng gương là

Bạn đã xem chưa:  Bài tập hữu cơ (cơ bản) – Phần 3

A. 4.            B. 5.            C. 3.            D. 6.

(Xem giải ⇐) Câu 372: Cho các chất sau: axit glutamic; valin, lysin, alanin, trimetylamin, anilin. Số chất làm quỳ tím chuyển màu hồng, màu xanh, không đổi màu lần lượt là

A. 2,1,3.            B. 1, 2, 3.            C. 3, 1, 2.            D. 1, 1, 4.

(Xem giải ⇐) Câu 373: Hỗn hợp X có 2 hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 15,8. Lấy 6,32 gam X lội vào 200 gam dung dịch chứa xúc tác thích hợp thì thu được dung dịch Z và thấy thoát ra 2,688 lít khí khô Y ở điều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối hơi so với H2 bằng 16,5. Biết rằng dung dịch Z chứa anđehit với nồng độ C%. (coi các phản ứng chỉ tạo ra một sản phẩm duy nhất). Giá trị của C% là:

A. 1,305%              B. 1,407%             C. 1,043%             D. 1,208%

(Xem giải ⇐) Câu 374: Hỗn hợp Z gồm 2 axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z thu được khối lượng H2O ít hơn khối lượng CO2 là 5,46 gam. Nếu lấy 1/2 lượng hỗn hợp Z ở trên cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì sau phản ứng thu được 3,9 gam hỗn hợp muối khan. Công thức của axit có khối lượng mol phân tử nhỏ trong Z:

A. CH3COOH            B. HCOOH            C. C2H5COOH            D. C3H7COOH

(Xem giải ⇐) Câu 375: Chia 14,8 gam hỗn hợp X chứa ancol metylic và ancol anlylic thành hai phần: Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 2,52 lít khí H2 (đktc). Phần 2 tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch Br2 1M. Xác định phần trăm theo khối lượng ancol metylic trong hỗn hợp X?

A. 45,00%            B. 66,67%            C. 21,62%            D. 45,68%

(Xem giải ⇐) Câu 376: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 23,745 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 17,025.           B. 68,1.           C. 19,455.           D. 78,4

(Xem giải ⇐) Câu 377: M là hỗn hợp của một ancol no X và axit hữu cơ đơn chức Y đều mạch hở. Đốt cháy hết 0,4 mol hỗn hợp M cần 30,24 lít O2 (đktc) vừa đủ, thu được 52,8 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Biết số nguyên tử cacbon trong X và Y bằng nhau. Số mol của Y lớn hơn số mol của X. CTPT của X, Y là

A. C3H8O2 và C3H6O2           B. C3H8O2 và C3H2O2           C. C3H8O2 và C3H4O2           D. C4H8O2 và C4H4O2

(Xem giải ⇐) Câu 378: Hai hợp chất hữu cơ A, B mạch hở (chỉ chứa C, H, O) đơn chức, đều tác dụng với NaOH, không tác dụng với Na. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X (gồm A và B) cần 8,4 lít O2 (đktc) thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Cho biết MA < MB và chúng khác nhau 28u. Xác định số cấu tạo của este A?

A. 1            B. 4            C. 3            D. 2

(Xem giải ⇐) Câu 379: Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp F gồm metan, etin, propen thu được 3,52 gam CO2. Mặt khác, khi cho 448 ml hỗn hợp khí F (đktc) đi qua dung dịch nước brom dư thì chỉ có 4 gam brom phản ứng. Phần trăm thể tích etin trong hỗn hợp F là:

A. 40%            B. 60%            C. 25%            D. 50%

(Xem giải ⇐) Câu 380: Cho dung dịch chứa 1,22 gam chất hữu cơ X là đồng đẳng của phenol tác dụng với nước brom (dư) thu được 3,59 gam hợp chất Y chứa 3 nguyên tử brom trong phân tử (H=100%). Công thức phân tử của X là

A. C10H14O.            B. C7H8O.            C. C8H10O.            D. C9H12O.

Bạn đã xem chưa:  Bài tập hữu cơ (cơ bản) – Phần 11

(Xem giải ⇐) Câu 381: Cho một lượng ancol E đi vào bình đựng Na (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng thêm 6,3 gam và có 1,568 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Công thức ancol E là

A. C2H4(OH)2            B. C3H5(OH)3            C. C2H5OH            D. C3H7OH

(Xem giải ⇐) Câu 382: Cho 3,78 gam hỗn hợp X gồm CH2=CHCOOH, CH3COOH và CH2=CHCH2OH phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 8 gam brom. Mặt khác, để trung hoà 0,03 mol X cần dùng vừa đủ 20 ml dung dịch NaOH 0,75M. Khối lượng của CH2=CHCOOH có trong 3,78 gam hỗn hợp X là

A. 0,72 gam            B. 2,16 gam            C. 1,08 gam            D. 1,44 gam

(Xem giải ⇐) Câu 383: Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở A, B (MA < MB) với H2SO4 đặc (ở 140°C) tạo thành hỗn hợp 3 ete. Đốt cháy 10,8 gam một ete trong số 3 ete trên thu được 26,4 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Xác định phần trăm khối lượng oxi trong chất B?

A. 27,59%            B. 50%            C. 34,78%            D. 26,67%

(Xem giải ⇐) Câu 384: Chia hỗn hợp X gồm hai axit đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng ra hai phần bằng nhau. Phần I phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 1M. Phần II phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 43,2 gam Ag. Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng mol phân tử nhỏ trong X là

A. 18,4%.            B. 33,82%.            C. 35,55%.            D. 36,22%

(Xem giải ⇐) Câu 385: Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C3H9NO2. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH thu được muối B và khí C làm xanh quì tím ẩm. Nung B với vôi tôi xút thu được một hiđrocacbon có khối lượng phân tử nhỏ nhất. Phần trăm theo khối lượng cacbon trong chất C là

A. 38,71%            B. 53,33%            C. 26,67%            D. 33,33%

(Xem giải ⇐) Câu 386: Hấp thụ vừa đủ hỗn hợp etilen và propilen vào dung dịch KMnO4 31,6% thu được dung dịch X và kết tủa Y. Trong dung dịch X nồng độ % của etilenglicol là 6,906%. Nồng độ % của propan–1,2–điol trong dung dịch X là :

A. 15,86%            B. 14,99%            C. 15,12%            D. 12,88%

(Xem giải ⇐) Câu 387: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 82,35 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 40            B. 30            C. 80            D. 60

(Xem giải ⇐) Câu 388: Chất hữu cơ M có một nhóm amino, một chức este. Hàm lượng oxi trong M là 35,96%. Xà phòng hóa a gam chất M được ancol. Cho toàn bộ hơi ancol đi qua CuO dư, to thu andehit Z. Cho Z phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 16,2 gam Ag. Giá trị của a là: (hiệu suất phản ứng 100%)

A. 3,8625 gam            B. 6,675 gam            C. 7,725 gam            D. 3,3375 gam

(Xem giải ⇐) Câu 389: Đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, CxHyCOOH và (COOH)2 thu được 14,4 gam H2O và m gam CO2. Mặt khác, 29,6 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với NaHCO3 dư thu được 11,2 lít (đktc) khí CO2. Tính giá trị của m

A. 44 gam            B. 33 gam            C. 48,4 gam            D. 52,8 gam

(Xem giải ⇐) Câu 390: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hoá m gam X (H = 90%) thì thu được khối lượng glixerol là:

A. 0,92 gam            B. 1,656 gam            C. 0,828 gam            D. 2,484 gam

(Xem giải ⇐) Câu 391: Cho 32,25 gam một muối có công thức phân tử là CH7O4NS tác dụng hết với 750 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng thấy thoát ra chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và thu được dung dịch X chỉ chứa các chất vô cơ. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?

Bạn đã xem chưa:  Bài tập hữu cơ (cơ bản) – Phần 5

A. 45,5            B. 30,0            C. 35,5            D. 50,0

(Xem giải ⇐) Câu 392: Đốt cháy hoàn toàn 29,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH, C2H3COOH, và (COOH)2 thu được m gam H2O và 21,952 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 29,16 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với NaHCO3 dư thu được 11,2 lít (đktc) khí CO2. Giá trị của m là

A. 10,8 gam            B. 9 gam            C. 8,1gam            D. 12,6 gam

(Xem giải ⇐) Câu 393: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H15O4N. Khi cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm gồm chất Y, C2H6O và CH4O. Chất Y là muối natri của a-amino axit Z (Chất Z có cấu tạo mạnh hở và mạch C không phân nhánh). Số công thức cấu tạo phù hợp của X là:

A. 1               B. 2               C. 3               D. 4

(Xem giải ⇐) Câu 394: Hỗn hợp X gồm hai α–aminoaxit mạch hở no có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 đồng đẳng kế tiếp có phần trăm khối lượng oxi là 37,427%. Cho m gam X tác dụng với 800ml dung dịch KOH 1M (dư) sau khi phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch thu được 90,7 gam chất rắn khan. m có giá trị là:

A. 67,8 gam            B. 68,4 gam            C. 58,14 gam            D. 58,85 gam

(Xem giải ⇐) Câu 395: Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là

A. 7,3.        B. 6,6.           C. 3,39.          D. 5,85.

(Xem giải ⇐) Câu 396: Một muối X có công thức C3H10O3N2. Lấy 17,08 gam X cho phản ứng hết với 200ml dung dịch KOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi và chất rắn. Trong phần hơi có một chất hữu cơ Y (bậc 1), trong phần rắn chỉ là hỗn hợp các chất vô cơ. Khối lượng của phần rắn là:

A. 16,16            B. 28,7            C. 16,6            D. 11,8

(Xem giải ⇐) Câu 397: Oxi hoá không hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp gồm ancol etylic và một ancol đơn chức X bằng CuO nung nóng (H = 100%), thu được hỗn hợp chất hữu cơ Y. Cho hỗn hợp Y phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3 dư thu được 51,84 gam bạc. Tên gọi của X là

A. propan-2-ol            B. 2-metylpropan-2-ol            C. propan-1-ol            D. Metanol

(Xem giải ⇐) Câu 398: X là một α-Aminoaxit no, chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2. Từ m gam X điều chế được m1 gam đipeptit. Từ 2m gam X điều chế được m2 gam tripeptit. Đốt cháy m1 gam đipeptit thu được 0,3 mol nước. Đốt cháy m2 gam tripeptit thu được 0,55 mol H2O. Giá trị của m là:

A. 11,25 gam            B. 13,35 gam            C. 22,50 gam            D. 26,70 gam

(Xem giải ⇐) Câu 399: Thuỷ phân hoàn toàn 150 gam hỗn hợp các đipeptit thu được 159 gam các aminoaxit. Biết rằng các đipeptit được tạo bởi các aminoaxit chỉ chứa một nguyên tử N trong phân tử. Nếu lấy 1/10 khối lượng aminoaxit thu được tác dụng với HCl dư thì lượng muối thu được là:

A. 19,55 gam            B. 20,735 gam            C. 20,375 gam            D. 23,2 gam

(Xem giải ⇐) Câu 400: Hỗn hợp X gồm: HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) sau phản ứng thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 50 gam kết tủa. Vậy giá trị của V tương ứng là:

A. 7,84 lít            B. 8,40 lít            C. 11,2 lít            D. 16,8 lít

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!