Cho từ từ dung dịch H3PO4 vào dung dịch Ca(OH)2 ta được đồ thị sau:
Tính giá trị của a, b.
Câu trả lời tốt nhất
Chú ý: Muối Ca(H2PO4)2 tan, còn lại CaHPO4 và Ca3(PO4)2 kết tủa.
Đặt nCa(OH)2 = 3c
Đoạn 1:
3Ca(OH)2 + 2H3PO4 —> Ca3(PO4)2 + 6H2O
3c………………….2c…………….c
Đoạn 2:
Ca3(PO4)2 + H3PO4 —> 3CaHPO4
Tại điểm nH3PO4 = 0,42 thì nH3PO4 đoạn 2 = 0,42 – 2c
Kết tủa gồm nCaHPO4 = 3(0,42 – 2c) = 1,26 – 6c
và nCa3(PO4)2 dư = c – (0,42 – 2c) = 3c – 0,42
—> n↓ tổng = b = 1,26 – 6c + 3c – 0,42 (1)
Khi kết thúc đoạn 2 thì kết tủa chỉ còn CaHPO4 (3c) và đã dùng hết H3PO4 (3c)
Đoạn 3:
CaHPO4 + H3PO4 —> Ca(H2PO4)2
Tại điểm nH3PO4 = 0,6 thì nH3PO4 đoạn 3 = 0,6 – 3c
nCaHPO4 dư = 3c – (0,6 – 3c) = b (2)
Tại điểm nH3PO4 = 0,864 thì nH3PO4 đoạn 3 = 0,864 – 3c
nCaHPO4 dư = 3c – (0,864 – 3c) = a (3)
(1)(2)(3) —> a = 0,096; b = 0,36; c = 0,16