Kết quả phân tích thành phần khối lượng của một mẫu apatit như sau:
Hòa tan m1 gam mẫu apatit vào lượng vừa đủ 25,0 ml dung dịch H3PO4 1,0M và H2SO4 0,2M. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn gồm CaSO4.2H2O, Ca(H2PO4)2, SiO2. Tổng của m1 và m2 gần nhất với:
A. 8,4 gam. B. 8,3 gam.
C. 9,1 gam. D. 8,7 gam.
Câu trả lời tốt nhất
nH3PO4 = 0,025; nH2SO4 = 0,005
nCaO = 0,5229m1/56; nP2O5 = 0,3883m1/142
nSO3 = 0,0322m1/80
Bảo toàn S —> nCaSO4 = 0,005 + 0,0322m1/80
Bảo toàn Ca —> nCa(H2PO4)2 = 0,5229m1/56 – (0,005 + 0,0322m1/80) = 0,008935m1 – 0,005
Bảo toàn P: 2(0,008935m1 – 0,005) = 0,025 + 2.0,3883m1/142
—> m1 = 2,82236
mSiO2 = 0,0272m1
—> m2 = 5,86312
—> m1 + m2 = 8,68548
×