Giải đề thi thử 2018 thầy Tào Mạnh Đức (Lần 54)
⇒ Đáp án và giải chi tiết:
1D | 2C | 3A | 4C | 5B | 6D | 7C | 8C | 9A | 10C |
11C | 12D | 13C | 14C | 15D | 16C | 17D | 18C | 19C | 20B |
21D | 22D | 23A | 24B | 25B | 26A | 27B | 28A | 29C | 30B |
31C | 32D | 33A | 34A | 35B | 36D | 37B | 38D | 39B | 40D |
Câu 1. Kim loại không phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là?
A. Li. B. Ca. C. K. D. Be.
Câu 2. Chất làm mềm nước có tính cứng toàn phần là
A. CaSO4. B. NaCl. C. Na2CO3. D. CaCO3.
Câu 3. Cho dãy các kim loại: K, Mg, Cu, Al. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 4. Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy xuất hiện
A. kết tủa trắng và bọt khí. B. không có hiện tượng gì.
C. kết tủa trắng. D. bọt khí thoát ra.
Câu 5. Hai chất nào sau đây đều là hiđroxit lưỡng tính?
A. Ba(OH)2 và Fe(OH)3. B. Cr(OH)3 và Al(OH)3.
C. NaOH và Al(OH)3. D. Ca(OH)2 và Cr(OH)3.
Câu 6. Kim loại Al không phản ứng được với dung dịch
A. KOH. B. NaOH. C. H2SO4 (loãng). D. H2SO4 (đặc, nguội).
Câu 7. Cho dãy các kim loại: Mg, Cr, Na, Fe. Kim loại cứng nhất trong dãy là
A. Fe. B. Mg. C. Cr. D. Na.
Câu 8. Điều chế kim loại K bằng phương pháp
A. Cho CO phản ứng với K2O ở nhiệt độ cao.
B. Điện phân dung dịch KCl có màng ngăn.
C. Điện phân KCl nóng chảy.
D. Điện phân dung dịch KCl không có màng ngăn.
Câu 9. Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây tạo thành muối sắt(III)?
A. Dung dịch HNO3 (loãng, dư). B. Dung dịch H2SO4 (loãng).
C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch CuSO4.
Câu 10. Thực hiện hai thí nghiệm sau:
– Nhiệt phân hoàn toàn NaNO3 thu được x mol khí X.
– Đốt cháy hoàn toàn NH3 trong oxi vừa đủ có Pt làm xúc tác, tạo ra y mol khí Y.
Trộn x mol X và y mol Y, sau đó cho vào nước dư, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất (không thấy khí thoát ra). Biểu thức liên hệ của x và y là
A. 3x = 4y. B. x = 4y. C. 3y = 4x. D. 4x = y.
⇒ Xem giải
Câu 11. Hòa tan hoàn toàn 17,94 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3 và Al(NO3)3 trong dung dịch chứa a mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,06 mol khí N2O duy nhất và dung dịch chỉ chứa một muối của kim loại. Giá trị của a là
A. 0,36. B. 0,42. C. 0,45. D. 0,48.
⇒ Xem giải
Câu 12. Hỗn hợp X gồm Al2(SO4)3 và K2SO4; trong đó số nguyên tử oxi chiếm 20/31 tổng số nguyên tử có trong hỗn hợp. Hoà tan a gam hỗn hợp X vào nước rồi cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được b gam kết tủa. Tỉ lệ a : b có giá trị gần đúng với giá trị nào sau đây?
A. 0.5. B. 2,0. C. 1,5. D. 0,6.
⇒ Xem giải
Câu 13. Chất nào sau đây có cấu trúc mạch polime phân nhánh?
A. Poli(metyl metacrylat). B. Poli(vinyl clorua).
C. Amilopectin. D. Poli(vinyl xianua).
Câu 14. Glucozơ và và saccarozơ đều phản ứng với
A. Nước brom. B. Dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
C. Cu(OH)2. D. Dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng.
Câu 15. Benzenamin có công thức phân tử là
A. C7H9N. B. C7H8N. C. C7H7N. D. C6H7N.
Câu 16. Ancol và amin nào sau đây có cùng bậc?
A. Propan-2-ol và propyl-2-amin. B. Propan-1-ol và đimetylamin.
C. Propan-2-ol và đimetylamin. D. Propan-1-ol và trimetylamin.
Câu 17. Nhận định nào sau đây là sai?
A. Ở điều kiện thường, anilin và axit axetic đều là chất lỏng.
B. Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn không màu, dễ tan trong nước.
C. Ở điều kiện thường, tristearin và phenol đều là chất rắn.
D. Dung dịch axit acrylic và dung dịch axit glutamic đều làm hồng dung dịch phenolphtalein.
Câu 18. Đun nóng hỗn hợp gồm axit cacboxylic X đơn chức và ancol Y đơn chức có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được este Z mạch hở. Biết rằng trong Z, số nguyên tử cacbon gấp 1,5 lần số nguyên tử oxi. Số cặp chất phù hợp với X, Y là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol chất hữu cơ X, sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và H2O được dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 9,85 gam kết tủa. Số chất thỏa mãn của X là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 20. Cho các chất sau: vinylaxetilen, metyl acrylat, glixerol, polibutađien, stiren, toluen. Số chất làm mất màu dung dịch brom là
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 21. Cho chuỗi phản ứng sau:
Nhận định nào sau đây là sai?
A. Ở điều kiện thường, X là chất khí, tan tốt trong nước.
B. T là hiđrocacbon đơn giản nhất.
C. Y có tính lưỡng tính.
D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Z, thu được 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
Câu 22. Este E mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Đun nóng E với dung dịch NaOH dư, thu được hai sản phẩm hữu cơ X và Y, biết rằng X làm mất màu nước Br2; Y không cho được phản ứng tráng gương. Có các trường hợp sau về X và Y là:
(a) X là muối và Y là ancol no. (b) X là ancol anlylic và Y là natri axetat.
(c) X là muối và Y là xeton. (d) X là axetanđehit và Y là muối của axit no.
Số trường hợp thỏa mãn là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
⇒ Xem giải
Câu 23. Cho 31,14 gam hỗn hợp gồm axit glutamic và a-amino axit X (có dạng H2N-CnH2n-COOH) tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 0,3 mol HCl, thu được dung dịch Y. Cho 640 ml dung dịch NaOH 1,25M vào Y, cô cạn dung dịch sau khi kết thúc phản ứng, thu được 61,13 gam rắn khan. X là
A. H2N-CH2-COOH. B. CH3-CH(NH2)-COOH.
C. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH. D. (CH3)2CH-CH(NH2)-COOH.
⇒ Xem giải
Câu 24. Hỗn hợp X chứa etan, etilen và axetilen. Đun nóng 0,135 mol hỗn hợp X cần dùng tối đa 0,135 mol H2 (xúc tác Ni, t0). Mặt khác đốt cháy 5,04 gam X bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua 240 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, thu được dung dịch có khối lượng thay đổi như thế nào so với dung dịch ban đầu.
A. giảm 5,52 gam. B. tăng 10,32 gam. C. giảm 13,68 gam. D. tăng 1,68 gam.
⇒ Xem giải
Câu 25. Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi khối lượng dung dịch giảm 15,3 gam thì dừng điện phân. Cho a gam bột Al vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí H2 thoát ra; đồng thời thu được (a + 2,52) gam rắn không tan. Giá trị m là
A. 30,4. B. 38,4. C. 32,0. D. 33,6.
⇒ Xem giải
Câu 26. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,5 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa m gam bột Cu. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Giá trị m là
A. 14,40. B. 13,44. C. 15,36. D. 16,00.
⇒ Xem giải
Câu 27. Nung nóng hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được Fe2O3 duy nhất và hỗn hợp khí Y gồm N2, SO2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 16 : 2 : 1. Phần trăm khối lượng của FeS trong X là
A. 59,46%. B. 42,30%. C. 68,75%. D. 26,83%.
⇒ Xem giải
Câu 28. Hỗn hợp E chứa hai hợp chất hữu cơ mạch hở gồm este X (CnH2n-2O2) và axit Y (CmH2m-4O4). Đốt cháy hoàn toàn 28,0 gam E thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là 0,35 mol. Nếu đun nóng 28,0 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 0,15 mol CH3OH và a gam muối. Giá trị của a là
A. 39,2. B. 42,8. C. 33,6. D. 41,0.
⇒ Xem giải
Câu 29. Cho các nhận định sau:
(a) Các oxit kim loại kiềm thổ đều tan trong nước tạo dung dịch có tính bazơ.
(b) Các muối nitrat đều bị phân hủy bởi nhiệt.
(c) Các chất như CaCl2, Ca(NO3)2 và CaCO3 đều là chất điện li mạnh.
(d) Các oxit axit như CO2, SO2, NO2, P2O5 đều là chất khí ở điều kiện thường.
(e) CrO3 sẽ bốc cháy khi tiếp xúc với phốtpho đỏ.
Số nhận định đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 30. Cho các nhận định sau:
(a) Tinh bột và xenlulozơ đều là polime thiên nhiên.
(b) Poliacrilonitrin và poli(vinyl clorua) đều là polime trùng hợp.
(c) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
(d) Phương pháp chưng cất được dùng khi đun sôi dung dịch chứa hai chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau.
(e) Đồng phân là những hợp chất hữu cơ khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử.
Số nhận định đúng là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 31. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm hai este đều đơn chức, mạch hở bằng 400 ml dung dịch KOH 1M (dùng dư) thu được dung dịch Y và (m – 12,6) gam hỗn hợp Z gồm hai anđehit đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch Y thu được (m + 6,68) gam hỗn hợp gồm hai chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn trong X là
A. 64,66%. B. 35,34%. C. 63,56%. D. 36,44%.
⇒ Xem giải
Câu 32. Hỗn hợp khí X gồm hai ankin và một amin bậc 3 (no, đơn chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X cần dùng 11,2 lít O2 (đktc), thu được hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch KOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 20,8 gam. Phần trăm khối lượng của amin trong hỗn hợp X là
A. 46,12%. B. 34,36%. C. 26,67%. D. 44,03%.
⇒ Xem giải
Câu 33. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe3O4 và FeS2 trong 48,4 gam dung dịch HNO3 a%, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 1,12 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5; đo đktc). Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, lọc lấy kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được 4,96 gam rắn khan. Giá trị của a là
A. 31,50%. B. 30,72%. C. 32,54%. D. 32,02%.
⇒ Xem giải
Câu 34. Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, ancol etylic tan vô hạn trong nước.
(b) Đun nóng anđehit với H2 dư (xúc tác Ni, t0) thu được ancol bậc một.
(c) Các polime tổng hợp được điều chế bằng phản ứng trùng hợp và phản ứng trùng ngưng.
(d) Nilon-6 do các mắt xích H2N[CH2]5COOH liên kết với nhau tạo nên.
(e) Các anken ở đầu dãy như etylen, propen và butilen đều cho phản ứng trùng hợp.
(g) Ở điều kiện thường, HCOOH là chất khí, khi tan trong nước tạo dung dịch axit.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
⇒ Xem giải
Câu 35. Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl đậm đặc.
(c) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
(d) Cho CrO3 vào dung dịch NaOH loãng, dư.
(e) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch chứa Na2Cr2O7 và H2SO4 loãng.
(g) Cho khí NO2 qua dung dịch NaOH loãng, dư.
Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
⇒ Xem giải
Câu 36. Cho 0,24 mol hỗn hợp X gồm 2 anđehit đều đơn chức, mạch hở tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được 86,4 gam Ag. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 0,4 mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 6,66 gam hỗn hợp 3 ete (hiệu suất phản ứng ete hóa đều đạt 75%). Số nguyên tử hiđro (H) trong anđehit có khối lượng phân tử lớn là
A. 8. B. 6. C. 2. D. 4.
⇒ Xem giải
Câu 37. Nung nóng hỗn hợp gồm Al và FeO trong khí trơ, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được rắn X. Chia rắn X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 4,8 gam, thu được 16,56 hỗn hợp rắn không tan. Phần 2 cho vào dung dịch HCl loãng (lấy dư 20% so với phản ứng), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, kết thúc phản ứng, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là
A. 176. B. 170. C. 172. D. 174.
⇒ Xem giải
Câu 38. Hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở gồm X (C4H8O3N2), Y (C6HxOyNz) và Z (C7HnOmNt). Đun nóng 27,12 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin, alanin và valin (trong đó muối của alanin chiếm 34,796% về khối lượng). Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng 1,17 mol O2, thu được CO2, H2O và Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
A. 29,2%. B. 34,1%. C. 24,3%. D. 38,9%.
⇒ Xem giải
Câu 39. Hòa tan hết 26,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch chứa 0,12 mol NaNO3 và 0,6 mol H2SO4, Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,24 mol hỗn hợp khí Z gồm CO2, NO, H2. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, đun nhẹ, không thấy khí thoát ra; đồng thời thu được một kết tủa màu nâu đỏ duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là.
A. 35,15%. B. 52,73%. C. 26,36%. D. 43,94%.
⇒ Xem giải
Câu 40. Hỗn hợp X chứa hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và một ancol no, đa chức. Đốt cháy hoàn toàn 15,87 gam X cần dùng 0,6825 mol O2. Mặt khác đun nóng 15,87 gam X có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác (giả sử hiệu suất các phản ứng đều đạt 100%) thấy chúng phản ứng vừa đủ với nhau, thu được 13,17 gam hỗn hợp chứa các este (trong phân tử chỉ chứa nhóm -COO-). Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp X là
A. 65,03%. B. 54,19%. C. 45,37%. D. 54,44%.
⇒ Xem giải
Câu 30 câu nào sai vậy ad