[Group Hóa học Bắc – Trung – Nam] Thi thử lần 2 – 2019

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

1A 2D 3D 4C 5C 6D 7B 8C 9A 10D
11B 12D 13A 14D 15B 16D 17B 18A 19B 20A
21B 22D 23A 24A 25B 26D 27C 28D 29B 30C
31C 32C 33C 34B 35C 36D 37C 38C 39A 40C

Câu 1: Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là

A. CnH2nO2.       B. CnH2n-2O.       C. CnH2n-1O2.       D. CnH2n-2O2.

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn este nào sau đây thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O?

A. HCOOCH3.       B. CH3COOCH2CH3.       C. CH3COOCH3.       D. CH2=CHCOOCH3.

Câu 3: Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức phân tử của benzyl axetat là

A. C9H8O2.       B. C7H6O2.       C. C8H8O2.       D. C9H10O2.

Câu 4: Vinyl axetat có công thức cấu tạo là

A. CH2=CHCOOCH3.       B. HCOOCH=CH2.       C. CH3COOCH=CH2.       D. CH3COOCH3.

Câu 5: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch kiềm cho 2 muối và nước?

A. CH3COOCH2C6H5       B. C6H5COOCH3       C. HCOOC6H5       D. CH3COOCH3

Câu 6: Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 11,3.       B. 4,2.       C. 6,8.       D. 8,4.

Câu 7: Đun nóng este etyl axetat với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

A. CH3COONa và C2H5ONa.       B. CH3COONa và C2H5OH.

C. CH3COONa và CH3OH.       D. C2H5COONa và CH3OH.

(Xem giải) Câu 8: Đun nóng 7,2 gam este X đơn chức cần dùng 120 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam muối. Giá trị m là

A. 10,92.       B. 9,84.       C. 8,16.       D. 11,28.

(Xem giải) Câu 9: Thủy phân este X (C6H12O2) trong môi trường axit, thu được axit cacboxylic Y và ancol Z có cùng số nguyên tử cacbon. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là

A. 2.       B. 3.       C. 1.       D. 4.

(Xem giải) Câu 10: Hỗn hợp X gồm metyl axetat và etyl fomat. Thủy phân hoàn toàn 14,8 gam X trong dung dịch NaOH, thu được m gam muối và 7,52 gam ancol. Giá trị của m là

A. 14,72.       B. 15,24.       C. 15,84.       D. 15,28.

(Xem giải) Câu 11: Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3COOC3H5.       B. CH3COOC2H5.       C. HCOOC3H7.       D. C2H5COOCH3.

(Xem giải) Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam một este đơn chức X thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của X là

A. C3H6O2.       B. C4H8O2.       C. C5H10O2.       D. C2H4O2.

(Xem giải) Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 9,1 gam hỗn hợp E gồm hai axit cacboxylic X, Y (MX < MY), thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Phần trăm khối lượng oxi trong phân tử Y là

A. 71,11%.       B. 69,57%.       C. 53,33%.       D. 49,45%.

(Xem giải) Câu 14: Thuỷ phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch KOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 1,64.       B. 2,30.       C. 0,92.       D. 1,96.

(Xem giải) Câu 15: Hỗn hợp X gồm C3H4O2 (este đơn chức mạch hở) và C2H2O4 (axit đa chức). Cho 12,24 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M thì khối lượng muối thu được là

Bạn đã xem chưa:  Thi thử của sở GD-ĐT Bắc Ninh

A. 16,64 gam.       B. 13,52 gam.       C. 14,00 gam.       D. 11,68 gam.

Câu 16: Cho dãy các hợp chất sau: etyl fomat, vinyl axetat, triolein, metyl acrylat, axit axetic, benzyl fomat. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là

A. 5.       B. 2.       C. 3.       D. 4.

(Xem giải) Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 5a). Khẳng định nào sau đây luôn đúng?

A. Trong phân tử X có 3 liên kết pi.       B. 1 mol X cộng được tối đa 3 mol H2.

C. X là triolein.       D. X là chất béo.

(Xem giải) Câu 18: Từ chất X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): X + 2NaOH → 2Y + Z + H2O; Y + HCl → T + NaCl. Z + 2Br2 + H2O → CO2 + 4HBr; T + Br2 → CO2 + 2HBr. Công thức phân tử của X là

A. C3H4O4.       B. C8H8O2.       C. C4H6O4.       D. C4H4O4.

(Xem giải) Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm vinyl axetat, metyl metacrylat và một triglixerit X (biết thuỷ phân X thu được hai axit oleic, stearic có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 và glixerol), thu được 3,6 gam H2O và 6,72 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là

A. 4,0.       B. 7,2.       C. 13,6.       D. 16,8.

(Xem giải) Câu 20: Thủy phân 10 gam este đơn chức mạch hở A trong 140 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được 11 gam chất rắn và m gam ancol B. Đun toàn bộ lượng ancol B với H2SO4 đặc thu được 1,68 lít olefin (đktc) với hiệu suất 75%. Tên của A là

A. etyl acrylat.       B. etyl axetat.       C. vinyl axetat.       D. vinyl propinat.

Câu 21: Thủy phân hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối và ancol. Mặt khác, X làm mất màu dung dịch brom nhưng không có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3-COO-CH=CH2.       B. CH2=CH-COO-CH3.

C. H-COO-CH2-CH=CH2.       D. CH3-COO-CH2-CH3.

Câu 22: Phát biểu nào sau đúng?

A. Benzyl axetat tác dụng với NaOH tạo được hai muối.

B. Phenyl fomat có công thức phân tử là C7H8O2.

C. Vinyl axetat tác dụng với NaOH thu được muối của axit hữu cơ và ancol.

D. Isoamyl axetat có mùi chuối chín.

(Xem giải) Câu 23: Thực hiện các phản ứng sau: (a) CH3CHO + H2; (b) CH3COOCH=CH2 + NaOH; (c) CH≡CH + H2O; (d) (C17H33COO)3C3H5 + NaOH. Số phản ứng thu được ancol là

A. 2.       B. 3.       C. 4.       D. 1.

(Xem giải) Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn m gam este E cần vừa đủ 0,1875 mol O2, sau phản ứng thu được 0,1875 mol CO2 và 0,1875 mol H2O. E là este có đặc điểm

A. Có thể tráng gương được

B. Khi thủy phân tạo hỗn hợp sản phẩm có anđehit

C. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần tối thiểu 0,3 mol O2

D. Không thể điều chế bằng phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol

(Xem giải) Câu 25: Nhận định nào sau đây đúng?

A. Số nguyên tử C, H, O trong phân tử chất béo đều là số nguyên, chẵn.

B. Nhiệt độ nóng chảy của tristearin cao hơn nhiệt độ nóng chảy của triolein.

C. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

D. Dầu ăn và dầu nhớt động cơ có cùng thành phần nguyên tố.

(Xem giải) Câu 26: Hỗn hợp E gồm hai este mạch hở là X (C4H6O2) và Y (C4H6O4). Đun nóng E trong dung dịch NaOH, thu được muối cacboxylat Z và hỗn hợp T gồm hai ancol. Phát biểu nào sau đây sai?

Bạn đã xem chưa:  [2020] Đề luyện thi ĐH Y Hà Nội (Đề 1)

A. Dung dịch chứa hỗn hợp T hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

B. Chất X và chất Y đều có phản ứng tráng gương.

C. Hai ancol trong T có cùng số nguyên tử cacbon.

D. Chất X cộng hợp Br2 trong CCl4 theo tỉ lệ mol 1 : 1.

(Xem giải) Câu 27: Este X hai chức, mạch hở được tạo từ ancol hai chức và hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 0,22 mol mol O2, thu được 0,36 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong 200 ml dung dịch KOH 1M, đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan có khối lượng là

A. 14,12.       B. 13,48.       C. 14,40.       D. 12,75.

(Xem giải) Câu 28: Chất X có công thức cấu tạo: CH3COOCH2CH(OH)CH2OOCCH=CH2. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm gồm

A. CH3COONa, HOCH2CH(OH)CH2COONa và CH3CHO.

B. CH3OH, NaOOC-CH2-CH(OH)-CH2OH và CH2=CHCOONa.

C. CH3OH, NaOOCCH2-CH(OH)CH2COONa và CH3CHO.

D. CH3COONa, CH2=CHCOONa và HOCH2-CH(OH)CH2OH.

(Xem giải) Câu 29: Từ chất hữu cơ E (C7H10O4, mạch hở) thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol các chất)

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Các chất X và Z tan rất tốt trong nước.       B. Phân tử chất F có 12 nguyên tử hiđro.

C. Chất E không có đồng phân hình học.       D. Chất T có mạch cacbon không phân nhánh.

(Xem giải) Câu 30: Xà phòng hoá một hỗn hợp có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là

A. CH3COONa, HCOONa và CH3CH=CHCOONa.

B. CH2=CHCOONa, HCOONa và CH≡CCOONa.

C. CH2=CHCOONa, CH3CH2COONa và HCOONa.

D. HCOONa, CH≡CCOONa và CH3CH2COONa.

(Xem giải) Câu 31: Thủy phân este X (C4H6O2) mạch hở trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Tỉ khối của Z so với khí H2 là 16. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Công thức hóa học của X là CH3COOCH=CH2.

B. Chất Z có khả năng tham gia phản ứng tách nước tạo anken.

C. Chất Y có khả năng làm mất màu dung dịch Br2.

D. Các chất Y, Z không cùng số nguyên tử H trong phân tử.

(Xem giải) Câu 32: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm chỉ gồm 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Nếu cho 4,4 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ và đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là

A. etyl axetat.       B. etyl propionat.        C. metyl propionat.       D. isopropyl axetat.

(Xem giải) Câu 33: Cho 0,05 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng tối đa với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 2,34.       B. 3,48.       C. 4,56.       D. 5,64.

(Xem giải) Câu 34: X là este mạch hở có công thức phân tử C5H8O2; Y và Z là hai este (đều no, mạch hở, tối đa hai nhóm este, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X, Y và Z, thu được 15,68 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp hai ancol có cùng số cacbon và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là

Bạn đã xem chưa:  [Group BeeClass] Thi thử lần 1 - 2019

A. 74.       B. 118.       C. 88.       D. 132.

(Xem giải) Câu 35: Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (MX < MY) cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức của Y là

A. CH2=CHCOOCH3.       B. CH3COOCH3.       C. CH3COOC2H5.       D. C2H5COOC2H5.

(Xem giải) Câu 36: X, Y (MX < MY) là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic; Z là axit no hai chức (có số cacbon lớn hơn 2); T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 6,95 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 8,512 lít O2 (đktc) thu được 4,59 gam nước. Mặt khác 6,95 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,055 mol Br2. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng T có trong E thì số mol CO2 thu được là?

A. 0,180.       B. 0,260       C. 0,200.       D. 0,220.

(Xem giải) Câu 37: Ba chất hữu cơ X, Y, Z (58 < MX < MY < MZ < 78), là các hợp chất tạp chức, phân tử chỉ chứa C, H và O có các tính chất sau:
– X, Y, Z đều tác dụng được với Na.
– Y, Z tác dụng được với NaHCO3.
– X, Y đều có phản ứng tráng bạc
Tổng số nguyên tử trong X, Y và Z là

A. 25.       B. 26.       C. 24.       D. 27.

(Xem giải) Câu 38: Hỗn hợp M chứa hai este thuần, mạch hở, đều hai chức (MX < MY). Đun nóng 17,16 gam E với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chứa hai ancol no và hỗn hợp rắn G có khối lượng 18,88 gam gồm 2 muối của hai axit cacboxylic, phân tử hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 6,048 lít (đktc) khí oxi thu được 8,8 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong M gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 69,2.       B. 40,6.       C. 30,8.       D. 53,4.

(Xem giải) Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp P gồm 3 este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa chức este, Z chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất trong P) thu được lượng CO2 lớn hơn H2O là 0,25 mol. Mặt khác m gam P phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam 2 ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon và hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,275 mol O2 thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,2 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong P là

A. 42,65%.       B. 50,40%.       C. 45,20%.       D. 62,1%.

(Xem giải) Câu 40: Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức; Y và Z là hai ancol không no, đơn chức (MY > MZ); T là este của X, Y, Z (chỉ chứa chức este). Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm Z và T, thu được 0,27 mol CO2 và 0,18 mol H2O. Cho 0,06 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan E và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được CO2, H2O và 0,04 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G thu được 0,3 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 86,40         B. 64,80       C. 88,89       D. 38,80.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!