[H10A.C1B03] Nguyên tố hóa học
I. CÂU HỎI THẢO LUẬN TRONG BÀI HỌC:
(Xem giải) 1. Những nguyên tử nào dưới đây thuộc cùng một nguyên tố hóa học?


(Xem giải) 2. Nguyên tử lithium (Li) có 3 proton trong hạt nhân. Khi Li tác dụng với khí chlorine (Cl2) sẽ thu được muối lithium chloride (LiCl), trong đó, Li tồn tại ở dạng ion Li+. Ion Li+ có bao nhiêu proton trong hạt nhân?
(Xem giải) 3. Phân tử S8 có 128 electron, hỏi số hiệu nguyên tử của lưu huỳnh (S) là bao nhiêu?
(Xem giải) 4. Một nguyên tử có Z hạt proton, Z hạt electron và N hạt neutron. Tính khối lượng (gần đúng theo amu) và số khối của nguyên tử này. Nhận xét về kết quả thu được.
(Xem giải) 5. Nguyên tử lithium có 3 proton và 4 neutron. Viết kí hiệu nguyên tử của lithium đó.
(Xem giải) 6. Hoàn thành bảng sau:
Nguyên tử | Số p | Số n | Kí hiệu nguyên tử |
C | 6 | 6 | ? |
? | ? | ? | ![]() ![]() |
(Xem giải) 7. Cho các nguyên tử sau:










(Xem giải) 8. Nguyên tố oxygen có 17 đồng vị, bắt đầu từ




(Xem giải) 9. Em hãy tìm hiểu đồng vị nào của oxygen chiếm tỉ lệ lớn nhất trong tự nhiên.
(Xem giải) 10. Trong tự nhiên, argon có các đồng vị






(Xem giải) 11. Chlorine có hai đồng vị bền là




II. BÀI TẬP TRONG SÁCH GIÁO KHOA:
(Xem giải) Bài 1. Hoàn thành bảng sau đây:
Kí hiệu | Số hiệu nguyên tử | Số khối | Số proton | Số electron | Số neutron |
![]() ![]() |
? | ? | ? | ? | ? |
? | ? | 39 | 19 | ? | ? |
? | 16 | ? | ? | ? | 20 |
(Xem giải) Bài 2. Phát biểu nào sau đây là đúng?
(a) Những nguyên tử có cùng số electron thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
(b) Hai ion dương (ion một nguyên tử) có điện tích lần lượt là +2 và +3, đều có 26 proton. Vậy hai ion này thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
(c) Hai nguyên tử A và B đều có số khối là 14. Vậy hai nguyên tử này thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
(d) Những nguyên tử có cùng số neutron thì thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
(Xem giải) Bài 3. Trong tự nhiên, đồng có hai đồng vị bền là




(Xem giải) Bài 4. Phổ khối lượng (MS: Mass Spectrum) chủ yếu được sử dụng để xác định phân tử khối, nguyên tử khối của các chất và hàm lượng các đồng vị bền của một nguyên tố. Phổ khối của neon được biểu diễn như ở hình dưới:


Trục tung biểu thị hàm lượng phần trăm về số nguyên tử của từng đồng vị, trục hoành biểu thị tỉ số của nguyên tử khối (m) của mỗi đồng vị với điện tích của các ion đồng vị tương ứng (điện tích z của các ion đồng vị neon đều bằng 1+).
a) Neon có bao nhiêu đồng vị bền?
b) Tính nguyên tử khối trung bình của neon.
III. BÀI TẬP TRONG SÁCH BÀI TẬP:
(Xem giải) 3.1. Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học, nhưng khác nhau về
A. tính chất hóa học. B. khối lượng nguyên tử.
C. số proton. D. số electron.
(Xem giải) 3.2. Trong tự nhiên, hydrogen có ba đồng vị






A.




C.


(Xem giải) 3.3. Hãy nối các mô tả trong cột A với các kí hiệu đồng vị trong cột B cho phù hợp.
Cột A | Cột B |
(a) Một đồng vị đồng có 34 neutron.
(b) Một đồng vị đồng có 36 neutron. (c) Một đồng vị potassium có 21 neutron. (d) Một đồng vị argon có 22 neutron. |
(1) ![]() ![]() (2) ![]() ![]() (3) ![]() ![]() (4) ![]() ![]() |
(Xem giải) 3.4. Cặp nguyên tử nào sau đây có cùng số neutron?
A.








C.








(Xem giải) 3.5. Deuterium (D) là một đồng vị của hydrogen, được ứng dụng trong các lĩnh vực hạt nhân. Ion nào sau đây có số electron nhiều hơn số proton và số proton nhiều hơn số neutron (Biết H =






A. D-. B. H3O+. C. OD-. D. OH-.
(Xem giải) 3.6. Phổ khối lượng của một mẫu lithium cho thấy nó chứa hai đồng vị là 6Li và 7Li với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị lần lượt là 7,42% và 92,58%. Nguyên tử khối trung bình của mẫu lithium này (kết quả tính đến hai chữ số thập phân) là
A. 6,07. B. 6,50. C. 6,90. D. 6,93.
(Xem giải) 3.7. Neon có ba đồng vị bền trong tự nhiên. Tỉ lệ phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị được thể hiện trong bảng sau:
Số khối | A | 21 | 22 |
Tỉ lệ (%) | 90,9 | 0,3 | 8,8 |
Biết rằng nguyên tử khối trung bình của Ne là 20,18. Giá trị số khối A của đồng vị đầu tiên là
A. 19,00. B. 20,00. C. 20,01. D. Không xác định được.
(Xem giải) 3.8. Trong tự nhiên, carbon có hai đồng vị bền là 12C và 13C; oxygen có ba đồng vị bền là 16O; 17O và 18O. Số lượng tối đa loại phân tử CO2 có thể tạo ra từ các đồng vị này là
A. 6. B. 9. C. 12. D. Vô số.
(Xem giải) 3.9. Phổ khối lượng của zirconium được biểu diễn như hình sau đây (điện tích z của các đồng vị zirconium đều bằng 1+).


Số lượng đồng vị bền và nguyên tử khối trung bình của zirconium là
A. 5 đồng vị, nguyên tử khối trung bình bằng 92,60.
B. 5 đồng vị, nguyên tử khối trung bình bằng 91,32.
C. 4 đồng vị, nguyên tử khối trung bình bằng 91,18.
D. 4 đồng vị, nguyên tử khối trung bình bằng 92,00.
(Xem giải) 3.10. Bạc có hai đồng vị bền trong tự nhiên:




(Xem giải) 3.11. Đồng có hai đồng vị bền trong tự nhiên là






(Xem giải) 3.12. Đồng vị được sử dụng rộng rãi để nghiên cứu phản ứng hóa học. Cho biết vai trò của D (đồng vị




CH2 = CH – CH2 – CH2 – CH = CHD ⇌ CH2 = CH – CH2 – CHD – CH = CH2 (1)
Vậy cũng trong điều kiện đó, phản ứng sau đây có xảy ra không?
CD2 = CD – CD2 – CD2 – CD = CDT ⇌ CD2 = CD – CD2 – CDT – CD = CD2 (2)
Bình luận