Thi thử THPT 2018 – Trường THPT chuyên Lam Sơn (Lần 3)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Đáp án và giải chi tiết:
1C |
2B | 3C | 4B | 5A | 6C | 7A | 8B | 9D | 10C |
11C |
12B | 13A | 14B | 15A | 16D | 17C | 18C | 19C |
20B |
21A |
22D | 23B | 24A | 25C | 26D | 27C | 28C | 29D |
30D |
31C | 32D | 33C | 34C | 35A | 36C | 37D | 38D | 39B |
40B |
Câu 1: Chất nào sau đây là este?
A. CH3COOH. B. C2H5OH. C. CH3COOC2H5. D. HCHO.
Câu 2: Bóng cười là bóng được bơm một khí gọi là khí cười, khí này do nhà bác học người Anh Joseph Priestley tìm ra năm 1772, chính nhà khoa học này lần đầu tiên hít phải nó đã cười sặc sụa do đó khí này được sử dụng cho mục đích giải trí nhưng về lâu dài việc sử dụng khí này dẫn đến loạn thần, ảo giác, hoang tưởng, không làm chủ hành vi… Khí cười là chất nào sau đây?
A. N2. B. N2O. C. NO2. D. NO.
Câu 3: Nhỏvài giọt dung dịch loãng I2 vào mặt cắt củ khoai lang trắng thì mặt cắt củ khoai chuyển thành màu gì?
A. màu tím. B. màu vàng. C. màu xanh tím. D. màu đen.
Câu 4: Khử mùi tanh của cá sau khi mổ để nấu người ta có thể dùng chất nào sau đây ?
A. muối ăn. B. giấm ăn. C. dung dịch NaOH. D. dầu ăn.
Câu 5: Chất NH2-CH2-COOH có tên gọi là gì?
A. Glyxin. B. Alanin. C. Valin. D. Lysin.
Câu 6: Chất nào sau đây có thể tham gia phản ứng trùng ngưng?
A. CH3COOCH=CH2. B. C6H5CH=CH2. C. HO-CH2CH2-OH. D. C6H5CH3.
Câu 7: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là:
A. Hg. B. Cr. C. Fe. D. Li.
Câu 8: Chất A được gọi là thuốc muối hay dược phẩm Nabica dùng để hỗ trợ người bị đau dạ dày, chất này còn dùng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm. Chất A là chất nào sau đây?
A. NH4Cl. B. NaHCO3. C. Na2CO3. D. K2CO3.
Câu 9: Nguyên tố Cr có sốoxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?
A. CrO3. B. CrO. C. H2Cr2O7. D. NaCrO2.
Câu 10: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất nhưng hiếm gặp trong tự nhiên?
A. Hematit. B. Xiderit. C. Manhetit. D. Pirit.
Câu 11: Trước đây, người ta thường dùng những tấm gương soi bằng Cu vì Cu là kim loại
A. có tính dẻo. B. có tính dẫn nhiệt tốt.
C. có khả năng phản xạ tốt ánh sáng. D. kém hoạt động, có tính khử yếu.
Câu 12: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch NaCrO2 2M, sau đó cho thêm 1 ml nước brom 3M, cho thêm từ từ dung dịch NaOH đến dư, lắc đều rồi để yên. Dung dịch sau phản ứng có màu gì?
A. xanh lục. B. vàng chanh. C. da cam. D. đỏ nâu.
Câu 13: Fomalin là dung dịch chất A có nồng độ 37% – 40% có tính sát khuẩn dùng để bảo quản các mẫu sinh học. Chất A là chất nào sau đây?
A. HCHO. B. CH3CHO. C. CH3COOH. D. C2H5OH.
Câu 14: Phản ứng nào sau đây phù hợp với hình vẽ thí nghiệm?
A. Ca(OH)2 (rắn) + 2NH4Cl (rắn) → CaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O.
B. 2KClO3 (rắn) → 2KCl + 3O2↑
C. 2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2↑
D. Fe (rắn) + 2HCl (dd) → FeCl2 + H2↑
⇒ Xem giải
Câu 15: Nguyên tử Fe có 26 electron, điều khẳng định nào sau đây là sai?
A. Nguyên tử Fe dễ nhường 2e ở phân lớp 3d trở thành ion Fe2+.
B. Sắt ở ô số26, thuộc nhóm VIIIB, chu kì 4 của bảng tuần hoàn.
C. Cấu hình electron nguyên tử Fe là [Ar]3d6 4s2.
D. Trong các hợp chất, sắt có số oxi hóa đặc trưng là +2 và +3.
Câu 16: Dẫn 10 lit hỗn hợp A chứa N2 và CO2 (đktc) đi qua dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH)2, sau phản ứng hoàn toàn thu được 10 gam kết tủa. Phần trăm thể tích khí N2 nhỏ nhất trong hỗn hợp A là :
A. 22,4%. B. 77,6%. C. 67,2%. D. 32,8%.
⇒ Xem giải
Câu 17: Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125 M. Cô cạn dung dịch thu được 1,835 gam muối. Phân tử khối của A là:
A. 97. B. 120. C. 147. D. 150.
⇒ Xem giải
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 10 gam một este đơn chức mạch hở phân nhánh Y, dẫn hỗn hợp sản phẩm vào bình đựng nước vôi trong dư, sau phản ứng thu được 50 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 29,2 gam. Khi thủy phân hoàn toàn 10 gam este trên bằng dung dịch NaOH thu được nhỏ hơn 4,6 gam ancol Z. Phát biểu nào sau đây không chính xác?
A. Công thức phân tử của Y là C5H8O2.
B. Chất Y dùng để điều chế thủy tinh hữu cơ plexiglat.
C. Chất Z là thành phần chính trong đồuống có cồn.
D. Chất Y không có đồng phân hình học.
⇒ Xem giải
Câu 19: Số công thức cấu tạo của C8H10O là dẫn xuất của benzen, không tác dụng với Natri là:
A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.
⇒ Xem giải
Câu 20: Cho các phát biểu sau :
(a) Không nên dùng dầu, mỡ động thực vật để lâu trong không khí
(b) Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài, mảnh với độ bền nhất định
(c) Chỉ có các monome chứa các liên kết bội mới có thể tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime
(d) Hầu hết các polime là những chất rắn, không bay hơi, có nhiệt độ nóng chảy xác định
(e) Sự đông tụ và kết tủa protein xảy ra khi đun nóng hoặc cho axit, bazo hay một số muối vào dung dịch protein
(f) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, chịu nhiệt, lâu mòn, khó tan trong các dung môi hơn cao su thường.
Số phát biểu đúng là :
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
⇒ Xem giải
Câu 21: Cho các chất rắn sau: AgNO3, NH4HCO3, NH4NO2, KMnO4, CaCO3, NaNO3, NH4Cl, NaHCO3. Số chất khi nhiệt phân có sản phẩm là đơn chất?
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
⇒ Xem giải
Câu 22: Oxi hoá 12,8 gam CH3OH (có xúc tác) thu được hỗn hợp sản phẩm X. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 64,8 gam Ag. Phần 2 phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch KOH 2M. Hiệu suất quá trình oxi hoá CH3OH là:
A. 60%. B. 45%. C. 30%. D. 90%.
⇒ Xem giải
Câu 23: Cho 0,4 mol hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp đun nóng với H2SO4 đặc ở 140°C thu được 7,704 gam hỗn hợp 3 ete. Tham gia phản ứng ete hoá có 50% lượng ancol có khối lượng phân tử nhỏ và 40% lượng ancol có khối lượng phân tử lớn. Tên gọi của 2 ancol trong X là:
A. metanol và etanol. B. etanol và propan-1-ol.
C. propan-1-ol và butan-1-ol. D. pentan-1-ol và butan-1-ol.
⇒ Xem giải
Câu 24: Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/l và Al2(SO4)3 y mol/l tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400 ml dung dịch E tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là:
A. 7 : 4. B. 7 : 3. C. 5 : 4. D. 4 : 5.
⇒ Xem giải
Câu 25: Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, MgCO3. Cho 18,96 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa m gam axit acrylic thu được 5,376 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 13,25 và dung dịch muối Y. Giá trị của m là:
A. 52,56. B. 53,28. C. 51,84. D. 50,40.
⇒ Xem giải
Câu 26: Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ phòng:
(1) Nhỏ dung dịch Na2CO3 loãng tới dư vào dung dịch Al(NO3)3.
(2) Nhỏ từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch ZnSO4.
(3) Cho KOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(4) Sục khí H2S vào dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4 loãng.
(5) Cho CH2=CH-CH3 tác dụng với dung dịch KMnO4
(6) Sục khí CO2 dư vào dung dịch C6H5ONa
(7) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng dung dịch H3PO4
(8) Sục khí CO2 dư vào dung dịch C6H5NH3Cl
Sốthí nghiệm sau khi kết thúc phản ứng có kết tủa là:
A. 8. B. 7. C. 6. D. 5.
⇒ Xem giải
Câu 27: Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là:
A. 2,25. B. 1,5. C. 1,25 . D. 3,25.
⇒ Xem giải
Câu 28: Khi cho 13,8 gam glixerol G tác dụng với axit fomic thì thu được hợp chất hữu cơ E có khối lượng bằng 1,18 lần khối lượng chất G ban đầu. Biết có 73,35% lượng chất G chuyển hóa thành chất E. Tổng số nguyên tử có trong phân tử E là:
A. 16. B. 14. C. 18. D. 20.
⇒ Xem giải
Câu 29: Một hỗn hợp X gồm H2 và N2. Tiến hành phản ứng tổng hợp NH3 từ hỗn hợp X trong điều kiện thích hợp thì thu được hỗn hợp Y. Biết phân tử khối trung bình của X và Y lần lượt là 7,2 và 7,826. Tính hiệu suất tổng hợp NH3?
A. 60,6%. B. 17,39%. C. 15 %. D. 20%.
⇒ Xem giải
Câu 30: Cho các kim loại và các dung dịch: Al, Cu, Fe(NO3)2, HNO3 loãng, HCl, AgNO3 tác dụng với nhau từng đôi một. Số cặp chất xảy ra phản ứng là:
A. 11. B. 8. C. 9. D. 10.
⇒ Xem giải
Câu 31: Cho các chất sau: (NH4)2SO4; CH3COONH4; CH2(NH2)COOH; HCOOCH3; C6H5ONa; CH2=CHCOOH; NaHCO3; Al(OH)3; (NH4)2CO3. Số chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch KOH là:
A . 5. B. 6. C. 7. D. 8.
⇒ Xem giải
Câu 32: Hóa hơi 3,35 gam X gồm CH3COOH, HCOOC2H5, CH3COOCH3, CH3COOC2H5 thu được 1,68 lít hơi X (ở 136,5 °C và áp suất 1 atm). Đốt cháy hoàn toàn 6,7 gam hỗn hợp X trên thì thu được m gam H2O. Giá trị của m là:
A. 2,7 gam. B. 3,6 gam. C. 2,25 gam. D. 4,5 gam.
⇒ Xem giải
Câu 33: Nung nóng butan với xúc tác thích hợp thu được 22,4 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm C4H10, C4H8, C4H6, C4H4 và H2. Cho toàn bộ X phản ứng hoàn toàn với bình đựng dung dịch Br2 dư thấy bình Br2 tăng m gam. Tính giá trị của m biết tỉ khối của X so với hidro bằng 20,3?
A. 24. B. 48. C. 12. D. 17.
⇒ Xem giải
Câu 34: Một bình kín A chứa các chất sau: axetilen, vinylaxetilen, hiđro (1,1 mol) và một ít bột niken (trong đó tỉ lệ số mol axetilen và vinylaxetilen là 1:1). Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với H2 bằng 245/12. Khí B phản ứng vừa đủ với AgNO3 (trong dung dịch NH3), thu được 0,6 mol hỗn hợp kết tủa X và 13,44 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Biết hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với heli bằng 127/12 và hỗn hợp Y phản ứng tối đa với 0,5 mol Br2 trong dung dịch. Khối lượng kết tủa X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 72 gam. B. 104 gam. C. 120 gam. D. 130 gam.
⇒ Xem giải
Câu 35: Một hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y (MX < MY). Đun nóng 12,5 gam hỗn hợp A với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,6 gam hỗn hợp B gồm 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp hai muối Z. Đốt cháy 7,6 gam B thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X, Y trong hỗn hợp A lần lượt là:
A. 59,2%; 40,8%. B. 50%; 50%. C. 40,8%; 59,2%. D. 66,67%; 33,33%.
⇒ Xem giải
Câu 36: Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp KNO3 và H2SO4, đun nhẹ, trong điều kiện thích hợp, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A; 1,792 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và còn lại 0,44 gam chất rắn không tan. Biết tỉ khối hơi của B đối với H2 là 11,5. Cô cạn cẩn thận dung dịch A thu được m gam muối khan E. Tính phần trăm về khối lượng của muối chứa K+ trong E?
A. 31,08%. B. 44,79%. C. 22,39%. D. 36,04%.
⇒ Xem giải
Câu 37: Hòa tan hết 35,52 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Mg, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch chứa 0,816 mol HCl thu được dung dịch Y và 3,2256 lít khí NO (dktc). Cho từ từ AgNO3 vào dung dịch Y đến khi phản ứng hoàn toàn thì lượng AgNO3 tối đa là 1,176 mol, thu được 164,496 gam kết tủa; 0,896 lít khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc) và dung dịch Z chứa m gam chất tan đều là muối. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 44 gam. B. 43 gam. C. 86 gam. D. 88 gam.
⇒ Xem giải
Câu 38: Cho hợp chất X (chứa C, H, O), có mạch C không phân nhánh, chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng hết với 91,5 ml dung dịch NaOH 25% (D = 1,28 g/ml). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa một muối của axit hữu cơ Z, hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức, no, mạch hở (khi oxi hóa T bằng CuO thu được các chất hữu cơ đều tham gia phản ứng tráng bạc). Để trung hoà hoàn toàn dung dịch Y cần dùng 153 ml dung dịch HCl 4 M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thì thu được hỗn hợp T có khối lượng 6,36 gam và 47,202 gam hỗn hợp muối khan. Điều khẳng định nào sau đây không chính xác?
A. Có 2 công thức cấu tạo của X.
B. Hợp chất X có phân tử khối là 216.
C. Axit Z dùng để sản xuất tơ nilon – 6,6.
D. Đun nóng hỗn hợp T với H2SO4 đặc ở 170 °C thu được 2 anken.
⇒ Xem giải
Câu 39: X, Y (MX < MY) là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một liên kết peptit. Đun nóng 73,16 gam hỗn hợp E chứa X, Y và este Z (C5H11O2N) với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được 4,6 gam ancol etylic và hỗn hợp chứa 2 muối của 2 α-aminoaxit thuộc cùng dãy đồng đẳng kếtiếp nhau. Đốt cháy toàn bộ muối cần dùng 71,232 lit O2 ở đktc, thu được CO2, H2O, N2 và 53 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 45%. B. 57%. C. 16%. D. 27%.
⇒ Xem giải
Câu 40: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Fe3O4 và Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 371/1340 khối lượng hỗn hợp X) trong dung dịch HCl dư thấy có 4,61 mol HCl phản ứng. Sau khi các phản ứng xảy ra xong thu được dung dịch Y chỉ chứa 238,775 gam muối clorua và 14,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO, H2. Hỗn hợp Z có tỉ khối so với H2 là 69/13. Thêm dung dịch NaOH dư vào Y, sau phản ứng thu được kết tủa A. Nung A trong không khí đến khối lượng không đổi được 114,2 gam chất rắn T. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 13%. B. 32%. C. 24%. D. 27%.
⇒ Xem giải
Bình luận