[2023] Thi thử TN của sở GDĐT Hải Phòng (Lần 1)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

⇒ Mã đề: 098

41C 42C 43D 44B 45B 46A 47C 48D 49A 50C
51B 52A 53C 54B 55B 56A 57D 58C 59B 60D
61A 62A 63D 64C 65A 66A 67D 68B 69A 70D
71A 72D 73A 74B 75D 76A 77A 78B 79C 80B

Câu 41. Hợp chất H2NCH2COOH có tên là:

A. alanin.       B. lysin.       C. glyxin.        D. valin.

Câu 42. Kali (K) phản ứng với clo (Cl2) sinh ra

A. KClO3.       B. NaCl.       C. KCl.        D. KOH.

Câu 43. Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất khí?

A. anilin.       B. lysin.        C. saccarozơ.        D. etylamin.

(Xem giải) Câu 44. Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?

A. Cu.        B. Ag.       C. Fe.       D. Al.

(Xem giải) Câu 45. Trong điều kiện không có oxi, sắt phản ứng với lượng dư dung dịch nào sau đây sinh ra muối sắt(II)?

A. H2SO4 đặc, nóng.       B. HCl loãng.       C. Cl2.       D. HNO3 loãng.

Câu 46. Công thức phân tử của glixerol là:

A. C3H8O3.       B. C2H6O.        C. C2H6O2.       D. C3H8O.

(Xem giải) Câu 47. Điện phân dung dịch CuSO4, ở catot thu được chất nào sau đây?

A. Cu(OH)2.       B. H2SO4.       C. Cu.       D. O2.

Câu 48. Công thức của quặng boxit là

A. 3NaF.AlF3.       B. Al2O3.2SiO2.        C. Al2O3.Fe2O3.        D. Al2O3.2H2O.

(Xem giải) Câu 49. Chất nào sau đây là muối trung hòa?

A. NaCl.        B. K2HPO4.       C. KHCO3.       D. NaHSO4.

Câu 50. Thành phần chính của khoáng chất nào sau đây không chứa canxi cachonat?

A. Đá vôi.       B. Đá phấn.       C. Thạch cao.        D. Đá hoa.

(Xem giải) Câu 51. Cho thanh kim loại Cu vào dung dịch chất nào sau đây sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học?

A. KCl.       B. AgNO3.       C. FeCl3.       D. HCl.

(Xem giải) Câu 52. Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al(OH)3?

A. HCl.        B. BaCl2.        C. NaNO3.        D. KCl.

Câu 53. Trùng hợp etilen tạo thành polime nào sau đây?

A. Polistiren.       B. Polibutadien.       C. Polietilen.        D. Poli(vinyl clorua).

Câu 54. Công thức của etyl fomat là

A. HCOOCH3.       B. HCOOC2H5.       C. CH3COOC2H5.        D. C2H5COOCH3.

Câu 55. Quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch sinh ra nhiều chất khí gây ô nhiễm không khí, trong đó có khí X (không màu, mùi hắc) là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng mưa axit. Khí X là

A. CO.       B. SO2.        C. NO.       D. CO2.

Câu 56. Khi kiểm tra nồng độ cồn bằng máy đo, crom(VI) oxit oxi hóa ancol etylic thành hợp chất màu xanh đen. Công thức của crom (VI) oxit là?

A. CrO3.        B. Cr2O3.        C. Cr(OH)3.       D. CrO.

(Xem giải) Câu 57. Trong phản ứng của kim loại Ca với Cl2, một nguyên tử Ca nhường bao nhiêu electron?

A. 3.       B. 1.       C. 4.       D. 2.

Bạn đã xem chưa:  [2023] Thi thử TN của sở GDĐT Bà Rịa Vũng Tàu (Lần 1)

Câu 58. Chất nào sau đây là chất béo?

A. Glyxin.        B. Etyl axetat.        C. Tripanmitin.       D. Tinh bột.

(Xem giải) Câu 59. Thực hiện phản ứng chuyển hóa sau:

Tên gọi của Y là

A. Poli (vinyl axetat).       B. Poli (metyl metacrylat).

C. Poli (etyl metacrylat).       D. Poli (metyl acrylat).

(Xem giải) Câu 60. Phản ứng hóa học nào sau đây sai?

A. Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2.        B. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.

C. H2 + CuO (t°) → Cu + H2O.        D. Fe + ZnSO4 → FeSO4 + Zn.

(Xem giải) Câu 61. Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2 thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là?

A. Glucozơ và sobitol.       B. Fructozơ và sobitol.

C. Glucozơ và fructozơ.       D. Saccarozơ và glucozơ.

(Xem giải) Câu 62. Để tráng bạc lên một tấm kính hình chữ nhật trung bình cần 5 gam Ag. Để tráng bạc lên 1000 tấm kính trên người ta phải dùng V lít dung dịch glucozơ 1M. Biết hiệu suất tráng bạc là 80%. Giá trị của V là

A. 28,935 lít.       B. 22,24 lít.        C. 29,14 lít.        D. 23,315 lít.

Câu 63. Chất nào sau đây không có phản ứng thuỷ phân?

A. Tinh bột.       B. Saccarozơ.       C. Xenlulozơ.        D. Glucozơ.

(Xem giải) Câu 64. Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin, đơn chức, bậc 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 18,975 gam muối. Khối lượng HCl phải dùng là

A. 9,521.       B. 9,512.        C. 9,125.        D. 9,215.

(Xem giải) Câu 65. Dẫn một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, Fe3O4 và Al2O3 rồi cho khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ có khối lượng 215,0 gam. Giá trị của m là

A. 217,4.       B. 219,8.       C. 230,0.       D. 249,0.

(Xem giải) Câu 66. Hòa tan hoàn toàn 11,0 gam hỗn hợp X gồm Zn và Cu bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 0,12 mol khí H2. Số mol Cu trong 11,0 gam X là

A. 0,05 mol       B. 0,06 mol.       C. 0,12 mol.       D. 0,1 mol.

(Xem giải) Câu 67. Một mẫu nước cứng có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất có khả năng làm mềm mẫu nước cứng trên là

A. NaHCO3.       B. MgCl2.       C. HCl.       D. Na2CO3.

(Xem giải) Câu 68. Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ sau:

Sau khi lắc nhẹ, rồi để yên thì thấy tại ống nghiệm (A) và (B) lần lượt xuất hiện dung dịch

A. (A) màu tím, (B) màu xanh lam.        B. (A) màu xanh lam, (B) màu tím.

C. (A) màu tím, (B) màu vàng.        D. (A) màu xanh lam, (B) màu vàng

(Xem giải) Câu 69. Khi trồng mía, ngoài vôi và phân chuồng, người nông dân còn bón cả phân hoá học cho đất. Để đạt năng suất từ 90 – 100 tấn/1ha ở mỗi vụ mía tơ, cần bón cho mỗi hecta đất 230,4 kg nitơ, 39,7848 kg P; 179,234 kg K. Các loại phân hoá học mà người nông dân sử dụng là ure (độ dinh dưỡng 46%); phân lân nung chảy (90% Ca3(PO4)2); NPK 15-5-27. Các tạp chất còn lại không chứa các nguyên tố N, P, K. Tổng khối lượng phân bón đã sử dụng cho 5 ha đất có giá trị là

Bạn đã xem chưa:  [2024] Thi thử TN sở GDĐT Bắc Giang (Lần 1)

A. 5820 kg.       B. 5758 kg.       C. 5608 kg.       D. 5371 kg.

(Xem giải) Câu 70. Xà phòng hóa 7,4 gam metyl axetat bằng 200 ml dung dịch KOH 0,8M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:

A. 9,8 gam       B. 13,28 gam        C. 10,4 gam       D. 13,16 gam

(Xem giải) Câu 71. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4.
(b) Cho K vào dung dịch CuSO4 dư.
(c) Cho dung dịch NH4NO3 vào dung dịch Ba(OH)2.
(d) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dich C6H5ONa.
(e) Cho dung dịch CO2 tới dư vào dung dịch gồm NaOH và Ca(OH)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả chất rắn và khí là

A. 2.       B. 4.       C. 3.         D. 5.

(Xem giải) Câu 72. Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với dung dịch các chất riêng biệt sau: H2SO4 loãng, CuCl2, Fe(NO3)2, AgNO3, NaCl. Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là

A. 5.       B. 2.       C. 4.       D. 3.

(Xem giải) Câu 73. Cho các phát biểu sau :
(a) Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái lỏng.
(b) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong. .
(c) Thành phần dầu mỡ bôi trơn xe máy có thành phần chính là chất béo.
(d) Thành phần chính của giấy chính là xenlulozơ.
(e) Amilozơ và amilopectin đều cấu trúc mạch phân nhánh.
(f) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat.
Số phát biểu đúng là

A. 3.       B. 2.       C. 4.       D. 5.

(Xem giải) Câu 74. Xăng sinh học E5 chứa 5% etanol về thể tích (D = 0,8 g/ml), còn lại là xăng truyền thống, giả thiết xăng truyền thống chỉ chứa hai ankan là C8H18 và C9H20 có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3; D = 0,7 g/ml). Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol etanol tỏa ra lượng nhiệt là 1365 kJ, 1 mol C8H18 tỏa ra lượng nhiệt là 5072 kJ và 1 mol C9H20 tỏa ra nhiệt lượng là 6119 kJ. Trung bình, một chiếc xe máy tay ga di chuyển được 1 km thì cần một nhiệt lượng chuyển thành công cơ học có độ lớn là 212 kJ. Nếu xe máy tay ga đó đã sử dụng hết 6,5 lít xăng E5 ở trên thì quãng đường xe di chuyển được là (biết hiệu suất sử dụng nhiên liệu của động cơ là 40%)

A. 420 km.       B. 390 km.       C. 380 km.       D. 400 km.

(Xem giải) Câu 75. Đun nóng m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe3O4 và MO có tỉ lệ tương ứng 5 : 1 : 2 (biết nguyên tố oxi chiếm 18,2163% khối lượng trong E) trong khí trơ thu được hỗn hợp rắn F. Chia F thành hai phần. Phần 1 tác dụng với NaOH dư thu được 1,68 lít khí H2. Phần 2 cho tác dụng hết với dung dịch chứa H2SO4 đặc, nóng, thu được 0,75 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6) và dung dịch G chỉ chứa 172,7 gam muối sunfat trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Bạn đã xem chưa:  [2021] Thi thử TN trường Lê Hồng Phong - Hải Phòng (Lần 3)

A. 105,40.       B. 52,70.        C. 31,62.        D. 79,05.

(Xem giải) Câu 76. Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol H2SO4 và z mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%, cường độ dòng điện 5A). Khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa trong dung dịch sau điện phân ứng với mỗi thí nghiệm được cho ở đồ thị sau:

Biết (x + y + z) = 1,74. Tại thời điểm t (giây) thu được tổng số mol khí ở hai điện cực là 1,25 mol. Giá trị của t là

A. 28950.       B. 27020.       C. 24125.       D. 19300.

(Xem giải) Câu 77. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
(1) X1 + X2 → X3 + X4 + H2O.
(2) X1 + 2X2 → X3 + X5 + 2H2O
(3) X1 + X5 → X3 + 2X4
Trong dãy các cặp chất sau: (a) Ba(HCO3)2 và NaOH; (b) Ba(OH)2 và NaHCO3; (c) Ba(HCO3)2 và NaHSO4; (d) Ba(OH)2 và NaH2PO4, số cặp chất thỏa mãn với X1 và X2 trong sơ đồ trên là

A. 2.       B. 4.       C. 3.       D. 1.

(Xem giải) Câu 78. Hỗn hợp E gồm chất X (C2H10N2O3, muối của axit vô cơ), chất Y (C3H10O2N2, muối của α-amino axit) và chất Z (C9H16O5N4, tetrapeptit mạch hở). Cho E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được hỗn hợp khí G. Cho E tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 (loãng, dư, đun nóng), thu được khí T và dung dịch Q. Cho các nhận định sau:
(a) Chất Z có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn.
(b) Chất T là nguyên liệu sản xuất một loại phân đạm có hàm lượng dinh dưỡng cao.
(c) Hỗn hợp G chứa 2 khí đều tác dụng được với dung dịch FeCl3.
(d) Dung dịch Q chứa 4 chất tan.
(e) Chất Y có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn.
Số nhận định đúng là

A. 5.       B. 4.       C. 2.       D. 3.

(Xem giải) Câu 79. Khi phân tích một loại chất béo (kí hiệu là E) chứa đồng thời các triglixerit và axit béo tự do (không có tạp chất khác) xác định được cacbon và oxi lần lượt chiếm 76,74% và 11,31% theo khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam E bằng dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 0,021 mol NaOH và (m + 1,17) gam hỗn hợp các muối C15H31COONa, C17H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa. Mặt khác, m gam E phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,130.       B. 0,045.       C. 0,065.       D. 0,125.

(Xem giải) Câu 80. Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X (phân tử có 3 liên kết π), ancol no đa chức Y với tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2. Este hóa hỗn hợp E thu được 3,2 mol hỗn hợp F gồm các chất hữu cơ mạch hở. Thực hiện các thí nghiệm sau:
• Thí nghiệm 1: Cho 0,8 mol F vào bình Na dư thu được 0,675 mol H2.
• Thí nghiệm 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,8 mol F cần vừa đủ 3,625 mol O2 thu được nCO2 – nH2O = 1,45.
Trong F có hợp chất hữu cơ Z (phân tử có 22 nguyên tử) chiếm 20% số mol gốc este. Phần trăm khối lượng của Z trong F là

A. 8,77%.        B. 9,76%.         C. 11,03%.         D. 7,29%.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!