[2019] Thi thử THPT Quốc gia trường chuyên Hà Tĩnh (Lần 1)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
41A | 42A | 43B | 44A | 45D | 46D | 47B | 48D | 49A | 50B |
51C | 52B | 53A | 54B | 55D | 56D | 57A | 58D | 59D | 60D |
61C | 62B | 63C | 64C | 65C | 66B | 67C | 68B | 69A | 70B |
71A | 72C | 73C | 74C | 75A | 76C | 77D | 78A | 79D | 80B |
Câu 41. Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là
A. Tơ visco. B. Tơ tằm. C. Tơ nilon-6,6. D. Tơ capron.
(Xem giải) Câu 42. Số este mạch hở có công thức phân tử C4H6O2 có thể phản ứng với brôm trong nước theo tỉ lệ mol nEste : nBr2 = 1 : 2 là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
(Xem giải) Câu 43. Các khí thải công nghiệp và của các động cơ ô tô, xe máy… là nguyên nhân chủ yếu gây ra mưa axit. Thành phần hóa học chủ yếu trong các khí thải trực tiếp gây ra mưa axit là
A. SO2, CO, NO2. B. NO, NO2, SO2. C. NO2, CO2, CO. D. SO2, CO, NO.
(Xem giải) Câu 44. Hỗn hợp X gồm saccarozơ và glucozơ có cùng số mol được đun nóng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 3 gam Ag. Nếu thủy phân hoàn toàn hỗn hợp rồi mới cho sản phẩm thực hiện phản ứng tráng bạc thì lượng bạc tối đa thu được là
A. 9,0 gam. B. 6,0 gam. C. 4,5 gam. D. 3,0 gam.
(Xem giải) Câu 45. Để 4,2 gam Fe trong không khí một thời gian thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và cac oxit của nó. Hòa tan hết X bằng dung dịch HNO3 thấy sinh ra 0,448 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là
A. 13,5. B. 15,98. C. 18,15. D. 16,6.
Câu 46. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. B. Saccarozơ làm mất màu nước brôm.
C. Glucozơ bị khử bởi AgNO3/NH3. D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(Xem giải) Câu 47. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đun nóng hỗn hợp bột Fe dư và H2SO4 loãng.
(b) Cho Fe vào dung dịch KCl.
(c) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch HNO3 loãng, dư.
(d) Đốt dây sắt trong khí Cl2.
(e) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư
Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 48. Amin nào sau đây là amin bậc 2?
A. C6H5NH2. B. CH3CH(CH3)NH2. C. H2N(CH2)6NH2. D. CH3NHCH3.
Câu 49. Kim loại nào sau đây không phải kim loại kiềm?
A. Ca. B. K. C. Cs. D. Li.
Câu 50. Thành phần chính của quặng boxit là
A. Fe3O4. B. Al2O3. C. Cr2O3. D. Fe2O3.
(Xem giải) Câu 51. Cho các phát biểu sau:
(1) Kim loại Cr được điều chế bằng phản ứng nhiệt nhôm.
(2) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối.
(3) Cho Al vào dung dịch H2SO4 loãng có lẫn CuCl2 xảy ra ăn mòn điện hóa học.
(4) Cho AgNO3 tác dụng với dung dịch FeCl3 thu được kim loại Ag.
(5) Điện phân dung dịch KCl với điện cực trơ, thu được O2 ở catot.
(6) Kim loại K khử được Cu2+ trong dung dịch CuSO4.
Số phát biểu không đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
(Xem giải) Câu 52. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.
(b) Dẫn khí CO dư qua Al2O3 nung nóng.
(c) Cho kim loại Mg vào dung dịch CuSO4.
(d) Điện phân dung dịch CuCl2 có màng ngăn.
Sau phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
(Xem giải) Câu 53. Cho các polime sau: tơ nilon-6,6; poli(vinyl clorua), poli(vinyl axetat), teflon, tơ visco, tơ nitron, polibuta-1,3-đien. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
A. 5. B. 6. C. 4. D. 7.
Câu 54. Chất thuộc loại cacbohyđrat là
A. Glyxerol. B. Xenlulozơ. C. Protein. D. Poli(vinyl clorua).
Câu 55. Chất gây ra mùi thơm của quả chuối thuộc loại
A. Axit béo. B. Ancol. C. Anđehit. D. Este.
Câu 56. M là kim loại nhóm IA, oxit của M có công thức
A. MO2. B. M2O3. C. MO. D. M2O.
(Xem giải) Câu 57. Cho các chất sau: Phenol, anilin, buta-1,3-đien, metyl acrylat, toluen, stiren, axit metacrylic. Số chất tác dụng được với nước brôm ở điều kiện thường là
A. 6. B. 5. C. 4. D. 7.
(Xem giải) Câu 58. Lấy 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 và H2NCH2COOH cho vào 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z. Làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 55,2. B. 69,1. C. 28,8. D. 61,9.
Câu 59. Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện?
A. Mg. B. K. C. Al. D. Cu.
Câu 60. Để làm sạch lớp cặn trong dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta dùng
A. Dung dịch muối ăn. B. Ancol etylic. C. Nước vôi trong. D. Giấm ăn.
(Xem giải) Câu 61. Cho Fe và Cu lần lượt tác dụng được với các chất sau: (1) dung dịch H2SO4 loãng, nguội, (2) khí O2 nung nóng, (3) dung dịch NaOH, (4) dung dịch H2SO4 đặc, nguội, (5) dung dịch FeCl3. Số chất chỉ tác dụng với một trong hai kim loại là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
(Xem giải) Câu 62. Bộ dụng cụ chưng cất (được mô tả như hình vẽ) thường dùng để
A. Tách chất lỏng và chắt rắn.
B. Tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều.
C. Tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi xấp xỉ nhau.
D. Tách các chất rắn có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều.
Câu 63. Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất?
A. Ca. B. Cr. C. Li. D. Cs.
(Xem giải) Câu 64. Dãy gồm các chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. Ba(NO3)2, KHSO4, Fe(NO3)2. B. AgNO3, H3PO4, FeCl3.
C. H2SO4, HNO3, Fe(NO3)3. D. K2HPO4, NaHCO3, NaOH.
(Xem giải) Câu 65. Cho 21,6 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch X chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và 5,6 lít hỗn hợp khí Y gồm N2O và H2 (tỉ khối của Y so với H2 là 13,6). Giá trị gần nhất của m là
A. 240. B. 288. C. 292. D. 285.
(Xem giải) Câu 66. Cho các phát biểu sau:
(1) Thành phần chính của supephotphat kép gồm hai muối Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
(2) Al là kim loại có tính lưỡng tính.
(3) Để xử lí thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh.
(4) Khi thoát vào khí quyển, freon phá hủy tần ôzon.
(5) Trong khí quyển, nồng độ NO2 và SO2 vượt quá quy định cho phép gây ra mưa axit.
(6) Đám cháy Mg có thể dập tắt bằng CO2.
(7) Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.
(8) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.
Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
(Xem giải) Câu 67. Có các phát biểu sau:
(1) Mọi este khi xà phòng hóa đều tạo muối và ancol.
(2) Fructozơ có nhiều trong mật ong.
(3) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH của amino axit là liên kết peptit.
(4) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên.
(5) Cao su Buna-S được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(6) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
(7) Protein dạng sợi dễ dàng tan vào nước tạo dung dịch keo.
(8) Amilozơ và amilopectin đều có các liên kết α-1,4-glicozit.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.
(Xem giải) Câu 68. Hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ X (đơn chức) và Y (chứa 3 nhóm chức cùng loại) đều tác dụng với dung dịch NaOH. Để tác dụng hết với m gam A cần vừa đủ 300 ml dung dịch KOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 33,6 gam muối của một axit hữu cơ và 4,6 gam ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Tổng số nguyên tử trong một phân tử X gần nhất với
A. 13. B. 10. C. 15. D. 17.
(Xem giải) Câu 69. Hỗn hợp X gồm metan, eten và propin. Nếu cho 13,4 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 14,7 gam kết tủa. Nếu cho 16,8 lít X (đktc) tác dụng với dung dịch brôm thì thấy có 108 gam brôm phản ứng. Phần trăm thể tích CH4 trong hỗn hợp X là
A. 30%. B. 25%. C. 35%. D. 40%.
(Xem giải) Câu 70. Cho m gam hỗn hợp Na và Ba vào nước dư, thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được thể hiện trên đồ thị sau
Giá trị của m và V lần lượt là
A. 35,70 và 7,84. B. 30,18 và 6,72. C. 30,18 và 7,84. D. 35,70 và 6,72.
(Xem giải) Câu 71. Este X có các đặc điểm sau: Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau; Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Có các phát biểu sau:
(1) Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
(2) Chất Y tan vô hạn trong nước.
(3) Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170°C thu được anken.
(4) Trong điều kiện thường, Z ở trạng thái lỏng.
(5) X có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
(Xem giải) Câu 72. Cho các chất và dung dịch sau: Na2CO3, Na2S, CuS, Na2SO4, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe(NO3)3, CH3NH3HCO3, CH3COONa lần lượt vào dung dịch HCl. Số trường hợp có khí thoát ra là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
(Xem giải) Câu 73. Hòa tan hoàn toàn 192,07 gam hỗn hợp NaHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước được dung dịch X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 30% về khối lượng) tan hết vào X, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 1,84 gam gồm 5 khí (đktc), trong đó H2, N2O, NO2 lần lượt có số mol là 0,04; 0,01; 0,01. Cho BaCl2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 30. B. 35. C. 20. D. 40.
(Xem giải) Câu 74. Hợp chất X có công thức C12H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 2NaOH → X1 + 2X2. (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4.
(c) nX3 + nX4 → poli(etylen terephtalat) + 2nH2O. (d) X2 + X3 → X5 + H2O
Có các phát biểu:
(1) Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol X1 cho 7 mol CO2.
(2) Các chất X1, X2, X3 đều tác dụng được với Na.
(3) Phân tử khối của X5 bằng 222.
(4) Các chất X3 và X4 đều là hợp chất đa chức.
(5) Phản ứng (c) thuộc loại phản ứng trùng hợp.
(6) Phân tử X5 có 3 liên kết π.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
(Xem giải) Câu 75. X, Y (MX < MY) là hai axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng axit fomic, Z là este hai chức tạo bởi X, Y và ancol T. Đốt cháy 25,04 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 16,576 lít O2 (đktc) thu được 14,4 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 12,52 gam E cần dùng 380 ml dung dịch NaOH 0,5M. Biết rằng ở điều kiện thường, ancol T không tác dụng được với Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với
A. 45%. B. 40%. C. 55%. D. 50%.
(Xem giải) Câu 76. Cho các phản ứng sau: (1) CH4 → A (1500°C, làm lạnh nhanh), (2) A → B (HgSO4, 80°C), (3) B + O2 → C; (4) C + Ca(OH)2 → Kết tủa trắng D; (5) C + cacbon → E; (6) E + FeO → G. Số phản ứng oxi hóa khử xảy ra là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
(Xem giải) Câu 77. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no hai chức, mạch hở; hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một đieste tạo bởi axit và cả 2 ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn 4,84 gam X trên thu được 7,26 gam CO2 và 2,70 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 4,84 gam X trên với 80 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thêm vừa đủ 10 ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư. Cô cạn phần dung dịch thu được m gam muối khan, đồng thời thu được 896 ml hỗn hợp ancol (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 19,5. Giá trị gần nhất của m là
A. 4,6. B. 4,5. C. 5,5. D. 5,7.
(Xem giải) Câu 78. Cho 7,65 gam hỗn hợp Al, Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch HCl 1,04M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau phản ứng thu được 16,5 gam kết tủa gồm hai chất. Mặt khác cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi thu được lược kết tủa lớn nhất, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 38,6. B. 27,4. C. 32,3. D. 46,3.
(Xem giải) Câu 79. X là este của aminoaxit ; Y, Z là hai peptit (MY < MZ) có số nitơ liên tiếp nhau, X, Y, Z đều ở dạng mạch hở. Cho 60,17 gam hỗn hợp A gồm X, Y, Z tác dụng vừa đủ với 0,73 mol NaOH, sau phản ứng thu được 73,75 gam ba muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,15 mol muối của alanin) và 14,72 gam ancol no, đơn chức, mạch hở. Mặt khác, đốt cháy 60,17 gam hỗn hợp A trong O2 dư thì thu được CO2, N2 và 2,275 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y có trong A là
A. 22,5%. B. 11,6%. C. 14,7%. D. 17,8%.
(Xem giải) Câu 80. Điện phân dung dịch X chứa a mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 3,36 lít khí ở anot (đktc) và dung dịch Y. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 7,84 lít (đktc). Cho dung dịch Y phản ứng tối đa với m gam Fe tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 16,8. B. 9,8. C. 8,4. D. 6,5.
51A sao key la C the anh
Đọc kỹ đề.
Đề khá dài. Ms nhìn chắc chắn choáng. Bài tập dài nhưng toàn bài tập cũ không đòi hỏi suy luận mà tập trung vào tốc độ làm bài và tính toán chính xác. Câu 78 hay nhất đề ạ ^^
sao lại chỉ đến câu 72 ạ ?
Em xem khi đề đang cập nhật