[2019] Thi thử THPT Quốc gia trường chuyên Bến Tre (Lần 1)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

1D 2A 3B 4B 5A 6D 7AC 8A 9B 10A
11D 12A 13B 14D 15B 16C 17C 18C 19D 20C
21B 22C 23B 24A 25B 26D 27C 28A 29A 30D
31D 32C 33A 34D 35D 36C 37C 38B 39A 40B

Câu 1: Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, không thu được kết tủa?

A. Ca(HCO3)2.         B. H2SO4.         C. FeCl3.         D. AlCl3.

Câu 2: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?

A. poli (hexametylen ađipamit).         B. poli (metyl metacrylat).

C. poliacrilonitrin.         D. poli (butađien stiren).

(Xem giải) Câu 3: Cho các chất sau đây tác dụng với nhau: Cu + HNO3 đặc → Khí X; MnO2 + HCl đặc → Khí Y; Na2CO3 + FeCl3 + H2O → Khí Z; KMnO4 → Khí T (t°); Cu + H2SO4 đặc, nóng → khí W; FeS + HCl → Khí M. Có bao nhiêu khí gây ô nhiễm môi trường

A. 6         B. 5         C. 3         D. 4

(Xem giải) Câu 4: Cho các phản ứng sau:
(a) NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
(b) NH4HCO3 + 2KOH → K2CO3 + NH3 + 2H2O
(c) NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
(d) Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
Số phản ứng có phương trình ion rút gọn OH- + HCO3- → CO32- + H2O là

A. 4.         B. 1.         C. 2.         D. 3.

Câu 5: Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl dư tạo ra chất khí ?

A. Fe(NO3)2.         B. Ca(NO3)2.         C. Ba(OH)2.         D. CuS.

Câu 6: Để phân biệt 2 khí không màu SO2 và CO2 người ta nên sử dụng thuốc thử

A. NaCl         B. dung dịch NaOH         C. dung dịch CuCl2         D. dung dịch KMnO4

(Xem giải) Câu 7: Cho hỗn hợp a mol Fe3O4 và b mol Cu tan vào trong dung dịch HCl dư. Sau một thời gian nhận thấy chất rắn tan hoàn toàn. Mối quan hệ giữa a và b là?

A. a = 2b         B. a = 0,5b        C. a = b         D. a ≤ 0,5b

Câu 8: Thủy phân este nào sau đây không thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc?

A. CH3COOCH3         B. HCOOCH=CH2         C. HCOOCH3         D. CH3COOCH=CH2

Câu 9: Este etyl axetat có công thức phân tử là

A. C3H6O2.         B. C4H8O2.         C. C4H6O2.         D. C5H10O2.

(Xem giải) Câu 10: Cho các chất sau: axit fomic, metyl fomat, glucozơ, axetilen, ancol etylic. Số chất phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 là

A. 4.         B. 3.         C. 1.         D. 2.

Câu 11: Oxit nào sau đây tan được trong dung dịch NaOH loãng, dư?

A. Cr2O3         B. CO.         C. MgO.         D. CrO3

(Xem giải) Câu 12: Hiđro hóa hoàn toàn anđehit X có công thức cấu tạo OHC-CH=CH-CHO được chất hữu cơ Y. Công thức phân tử của Y là

A. C4H10O2.         B. C4H8O2.         C. C4H10O4.         D. C4H6O2.

(Xem giải) Câu 13: Cho m gam glucozo tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là

A. 40 gam         B. 80 gam         C. 60 gam         D. 20 gam

(Xem giải) Câu 14: Cho dãy các dung dịch sau: glucozơ, saccarozơ, glyxylalanin, anbumin. Số dung dịch trong dãy hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường là

A. 4.         B. 2.         C. 1.         D. 3.

(Xem giải) Câu 15: Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là

Bạn đã xem chưa:  Thi THPT Quốc gia 2019 (Đề 3)

A. 22,6.         B. 20,8.         C. 18,6.         D. 20,6.

(Xem giải) Câu 16: Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch chứa chất X thấy tạo thành kết tủa T màu vàng. Cho kết tủa T tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thấy kết tủa tan. Chất X là

A. NaI.         B. KBr.         C. Na3PO4.         D. KCl.

Câu 17: Crôm(III) hiđroxit Cr(OH)3 có màu gì?

A. Màu vàng.         B. Màu đỏ thẫm.         C. Màu lục.         D. Màu nâu đỏ.

(Xem giải) Câu 18: Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là

A. 2.         B. 5.         C. 4.         D. 3.

Câu 19: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch FeCl3 nhưng không tác dụng với dung dịch HCl?

A. Al         B. Fe         C. Ag         D. Cu

(Xem giải) Câu 20: Thủy phân đisaccarit X, thu được 2 monosaccarit Y, Z. Oxi hóa Y hoặc Z bằng dung dịch AgNO3/NH3, thu được chất hữu cơ T. Hai chất X, T lần lượt là:

A. saccarozơ và sobitol.         B. saccarozơ và axit gluconic.

C. saccarozơ và amoni gluconat.         D. tinh bột và glucozơ.

(Xem giải) Câu 21: Cho 2,7 gam bột Al vào 100 ml dung dịch NaOH 2M, thu được X. Cho vào dung dịch X dung dịch Y chứa 0,35 mol HCl, sau khi phản ứng kết thức thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

A. 7,80.         B. 3,90.         C. 11,70.         D. 1,95.

(Xem giải) Câu 22: Khi thuỷ phân hoàn toàn a gam một chất béo X trong NaOH dư. Sau phản ứng thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat và m gam muối natri oleat. Giá trị của a, m lần lượt là:

A. 7,2 và 6,08.         B. 8,82 và 7,2.         C. 8,82 và 6,08.         D. 7,2 và 8,82.

(Xem giải) Câu 23: Hòa tan m gam hỗn hợp Na, K, Al và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 9,52 lít H2 (đktc). Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,2 mol H2SO4 và 0,3 mol HCl thu được 46,65 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 24,95 gam hỗn hợp các muối clorua và sunfat trung hòa. Giá trị của m là

A. 34,1.         B. 36,5.         C. 42,0         D. 27,6.

(Xem giải) Câu 24: Cho sơ đồ phản ứng:
(1) X (C5H8O2) + NaOH → X1 (muối) + X2
(2) Y (C5H8O2) + NaOH → Y1 (muối) + Y2
Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không. X2 và Y2 có tính chất hóa học giống nhau là

A. bị oxi hóa bởi O2 (xúc tác thích hợp) thành axit cacboxylic.         B. tác dụng được với Na.

C. bị khử bởi H2 (Ni, t°).         D. tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 (t°)

(Xem giải) Câu 25: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư thu được dung dịch X, 5,376 lít H2 (đktc) và 3,51 gam chất rắn không tan. Nếu oxi hóa hoàn toàn m gam X cần V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị V là

A. 9,968.         B. 9,744.         C. 9,520.         D. 8,624.

(Xem giải) Câu 26: Thực hiện các thí nghiệm sau:
1. Hòa tan hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 (cùng số mol) vào dung dịch HCl loãng dư.
2. Cho dung dịch chứa a mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa a mol AgNO3
3. Cho a mol bột Cu vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3.
4. Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol KHCO3.
5. Cho hỗn hợp bột gồm Ba và NaHSO4 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào lượng nước dư.
6. Cho a mol Fe tác dụng với dung dịch chứa 3a mol HNO3, thu khí NO là sản phẩm khử duy nhất.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm luôn thu được hai muối là

Bạn đã xem chưa:  [2019] Thi thử THPT Quốc gia sở GD-ĐT Yên Bái

A. 3         B. 6         C. 5         D. 4

(Xem giải) Câu 27: Cho các chất CH3COOH (1), HCOOCH2CH3 (2), CH3CH2COOH (3), CH3COOCH2CH3 (4), CH3CH2CH2OH (5). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là

A. (3) > (1) > (4) > (5) > (2).         B. (1) > (3) > (4) > (5) > (2).

C. (3) > (1) > (5) > (4) > (2).         D. (3) > (5) > (1) > (4) > (2).

(Xem giải) Câu 28: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của 0,3 mol hỗn hợp X là

A. 32,2 gam         B. 33,6 gam         C. 35,0 gam         D. 30,8 gam

(Xem giải) Câu 29: Thực hiện hai thí nghiệm sau:
– Thí nghiệm 1: Cho este X có công thức phân tử C5H8O4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được hai muối Y, Z (MY < MZ) và ancol T duy nhất
– Thí nghiệm 2: Thủy phân tinh bột thu được cacbohyđrat X1. Lên men X1 thu được T
Nhận định nào sau đây đúng?

A. Axit cacboxylic tạo muối Y và hợp chất T có cùng khối lượng phân tử.

B. Este X được tạo bởi hai axit cacboxylic đơn chức và ancol hai chức.

C. Z là muối của axit axetic.

D. Este X không tham gia phản ứng tráng gương.

(Xem giải) Câu 30: Cho 3 ống nghiệm riêng biệt lần lượt chứa 3 chất tan X, Y, Z trong nước lấy theo tỉ lệ mol nX : nY : nZ = 1 : 2 : 1. Tiến hành 3 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: cho dung dịch KOH dư lần lượt vào 3 ống nghiệm thì thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là a mol
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch BaCl2 dư lần lượt vào 3 ống nghiệm trên thì thu được tổng số mol mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là b mol
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư lần lượt vào 3 ống nghiệm trên thì thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là c mol
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và a : b : c = 1 : 2 : 3. Ba chất X, Y, Z lần lượt là:

A. Ba(HCO3)2, Al(NO3)3, K2CO3.         B. AlCl3, FeSO4, Ba(HCO3)2.

C. Ca(HCO3)2, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3.         D. Al2(SO4)3, Ba(HCO3)2, Na2SO4.

(Xem giải) Câu 31: Dung dịch A tác dụng với dung dịch B thu được kết tủa X, cho X vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy thoát ra khí không màu hóa nâu ngoài không khí; đồng thời thu được kết tủa Y. Dung dịch A và B có thể chứa cặp chất nào sau đây

A. FeCl2 và Ba(OH)2        B. FeCl3 và AgNO3       C. Fe(NO3)2 và KOH        D. FeSO4 và Ba(OH)2

(Xem giải) Câu 32: Cho các phát biểu sau:
(1) Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm luôn thu được glixerol.
(2) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Glu có 5 nguyên tử oxi.
(3) Trong điện phân dung dịch NaCl trên catot xảy ra quá trình oxi hóa nước.
(4) Dung dịch kali đicromat có màu da cam.
(5) Đốt cháy etyl axetat thu được số mol nước bằng số mol khí cacbonic.
(6) Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương.
(7) Hai đồng phân amino axit của C3H7NO2 tạo ra tối đa 2 đipeptit.
Số phát biểu đúng là

A. 5         B. 7         C. 4         D. 6

(Xem giải) Câu 33: Hòa tan hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X chứa Fe, Al, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,11 mol HNO3 và 1,36 mol NaHSO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa hỗn hợp muối trung hòa có khối lượng lớn hơn khối lượng X là 158,34 gam và 2,576 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai đơn chất khí với tổng khối lượng là 1,53 gam. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thu được 343,51 gam kết tủa. Tổng phần trăm khối lượng của Fe và Fe(NO3)2 có trong X là

Bạn đã xem chưa:  [2023] Thi thử TN trường Trần Hưng Đạo - Nam Định (Lần 1)

A. 49,26%         B. 60,75%         C. 74,54%         D. 34,48%

(Xem giải) Câu 34: Một hỗn hợp gồm Al4C3, CaC2 và Ca với số mol bằng nhau. Cho 37,2 gam hỗn hợp này vào nước đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X. Cho hỗn hợp khí X qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí Y gồm C2H2, C2H4, C2H6, H2 và CH4. Cho Y qua nước brom một thời gian thấy khối lượng bình brom tăng 3,84 gam và có 11,424 lít hỗn hợp Z thoát ra (đktc). Tỉ khối của Z so với He gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 4,2         B. 2.4         C. 7,5         D. 3,7

(Xem giải) Câu 35: Cho 40,1 gam hỗn hợp X gồm Y (C5H16O3N2) và Z (C5H14O4N2) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được 7,84 lít một amin no đơn chức ở thể khí (đktc) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan (trong đó có 2 muối có số cacbon bằng nhau). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất gần nhất với giá trị

A. 28,86.         B. 20,10.         C. 39,10.         D. 29,10.

(Xem giải) Câu 36: Hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở X, Y, Z (phân tử không chứa nhóm chức nào khác, MX < MY < MZ < 260). Cho 26,35 gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 310 ml dung dịch NaOH 1M được m gam một muối duy nhất và a gam hỗn hợp 3 ancol. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 4,805 gam hỗn hợp ancol nói trên thì thu được 3,472 lít CO2 (đktc) và 4,185 gam nước. Tổng số nguyên tử C có trong các phân tử X, Y, Z là

A. 22.         B. 30.         C. 24.         D. 26.

(Xem giải) Câu 37: Nhỏ rất từ từ 100ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,4M và H2SO4 0,1M vào 100 ml dung dịch A chứa hỗn hợp Na2CO3 0,4M và KHCO3 0,2M, khuấy đều thu được V lít CO2 (đktc). Khí sinh ra hấp thụ hết vào 100ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 1,182         B. 2,364         C. 1,970         D. 3,940

(Xem giải) Câu 38: Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả của thí nghiệm được ghi ở bảng sau:

Thời gian điện phân

(giây)

Khối lượng catot tăng

(gam)

Khí thoát ra ở anot Khối lượng dung dịch giảm (gam)
1930 m Một khí duy nhất 6,75
5790 3m Hỗn hợp khí 18,6
t 3,2m Hỗn hợp khí 19,58

Giá trị của t là

A. 10615.         B. 6562.         C. 11580.         D. 6176.

(Xem giải) Câu 39: Cho X, Y là hai peptit mạch hở (có số liên kết peptit liên tiếp nhau và đều tạo từ Gly, Ala); Z có công thức phân tử C4H9NO2, T là este no, đơn chức, mạch hở. Cho 54,25 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng NaOH vừa đủ, thu được 0,35 mol ancol metylic và 68,35 gam hỗn hợp G (gồm ba muối). Đốt cháy hoàn toàn G, thu được 0,35 mol Na2CO3, 1,35 mol CO2, N2, H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

A. 20,00%.         B. 3,26%.         C. 28,20%.         D. 26,91%.

(Xem giải) Câu 40: Cho hỗn hợp X gồm AlCl3, K2SO4, Na2SO4. Hòa tan hoàn toàn 46,8 gam hỗn hợp X vào nước ta được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Y ta có đồ thị sau:

Phần trăm khối lượng của K2SO4 trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào?

A. 41         B. 42         C. 8,4          D. 8,2

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!