Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no hai chức, mạch hở; hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một đieste tạo bởi axit và cả 2 ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn 4,84 gam X trên thu được 7,26 gam CO2 và 2,70 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 4,84 gam X trên với 80 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thêm vừa đủ 10 ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư. Cô cạn phần dung dịch thu được m gam muối khan, đồng thời thu được 896 ml hỗn hợp ancol (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 19,5. Giá trị của m là
A. 4,595 B. 5,765 C. 5,180. D. 4,990.
Câu trả lời tốt nhất
nAncol = 0,04 và M ancol = 39 —> Ancol gồm CH3OH (0,02) và C2H5OH (0,02)
nNaOH = nHCl + 2nAxit —> nAxit = 0,035
Quy đổi X thành:
CH3OH: 0,04 mol
(COOH)2: 0,035 mol
CH2: a mol
H2O: -b m
mX = 32.0,04 + 90.0,035 + 14a – 18b = 4,84
nCO2 = 0,04 + 0,035.2 + a = 0,165
—> a = 0,055 và b = 0,02
—> nCH2(axit) = a – nCH2(Ancol) = 0,035
—> Axit là CH2(COOH)2
Muối gồm CH2(COONa)2 (0,035 mol) và NaCl (0,01 mol)
—> m muối = 5,765
Cho em hỏi vì sao biết nhóm Ch2 trong ancol có số mol là 0,02 ạ