[2020] Giải chi tiết 20 đề thầy Tào Mạnh Đức (06/20)
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
1A | 2D | 3D | 4B | 5C | 6C | 7C | 8C | 9A | 10D |
11A | 12A | 13C | 14D | 15D | 16A | 17C | 18B | 19A | 20B |
21D | 22D | 23A | 24D | 25A | 26C | 27B | 28C | 29C | 30D |
31C | 32D | 33A | 34A | 35A | 36D | 37C | 38A | 39C | 40A |
Câu 1. Nước có chứa nhiều các ion nào sau đây được gọi là nước cứng?
A. Ca2+, Mg2+ B. Cu2+, Fe2+ C. Zn2+, Al3+. D. K+, Na+.
Câu 2. Kim loại nào sau đây khử được ion Fe2+ trong dung dịch?
A. Fe. B. Ag. C. Cu. D. Mg.
Câu 3. Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH?
A. Al2O3. B. NaHCO3. C. FeCl3. D. NaAlO2.
Câu 4. Dãy sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hoá từ trái sang phải là
A. Ag+; Fe3+; Cu2+, Fe2+. B. Fe2+, Cu2+, Fe3+, Ag+.
C. Fe3+, Fe2+, Ag+; Cu2+. D. Cu2+, Fe2+, Fe3+; Ag+.
Câu 5. Tơ nào sau đây có nguồn gốc từ thiên nhiên?
A. Tơ nitron. B. Tơ lapsan. C. Tơ tằm. D. Tơ enang.
Câu 6. Bằng phương pháp hóa học, thuốc thử dùng để phân biệt ba dung dịch: metylamin, anilin và axit glutamic là
A. phenolphtalein. B. natri hiđroxit. C. quỳ tím. D. natri clorua.
Câu 7. Xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH tự do, nên có thể viết là
A. [C6H5O2(OH)3]n. B. [C6H8O2(OH)3]n. C. [C6H7O2(OH)3]n. D. [C6H7O3(OH)2]n.
Câu 8. Alanin và anilin đều tác dụng được với dung dịch
A. Br2. B. NaCl. C. HCl. D. NaOH.
(Xem giải) Câu 9. Trung hòa 100 ml dung dịch HCl 1M cần V ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M. Giá trị V là
A. 100. B. 50. C. 150. D. 200.
(Xem giải) Câu 10. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đo ở đktc) vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 15,0. B. 10,0. C. 7,5. D. 5,0.
(Xem giải) Câu 11. Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 36,2. B. 28,4. C. 22,4. D. 22,0.
(Xem giải) Câu 12. Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M vào 100 ml dung dịch chứa NaHCO3 2M và BaCl2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 39,40. B. 35,46. C. 19,70. D. 29,55.
(Xem giải) Câu 13. Lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80% thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 11,20. B. 5,60. C. 8,96. D. 4,48.
(Xem giải) Câu 14. Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 10,8 gam rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOC2H3. C. C2H5COOC2H5. D. C2H3COOC2H5.
(Xem giải) Câu 15. Cho 75,14 gam triglixerit X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, sau phản ứng thu được 7,82 gam glixerol và m gam muối. Giá trị m là
A. 85,34. B. 77,52. C. 89,42. D. 81,6.
(Xem giải) Câu 16. Hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn 4,08 gam X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 0,54 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Nếu cho 0,16 mol X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 12,368. B. 11,595. C. 13,914. D. 15,460.
(Xem giải) Câu 17. X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là
A. Ag, Mg. B. Mg, Ag. C. Fe, Cu. D. Cu, Fe.
(Xem giải) Câu 18. Cho dãy các kim loại: Na, Ba, Al, K, Mg. Số kim loại trong dãy phản ứng với lượng dư dung dịch FeCl3 thu được kết tủa là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
(Xem giải) Câu 19. Dãy các kim loại khi tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng hoặc lượng dư dung dịch H2SO4 loãng cho cùng một muối là
A. Al, Mg, Zn. B. Cu, Al, Mg. C. Fe, Cu, Mg. D. Fe, Al, Na.
(Xem giải) Câu 20. Kim loại phản ứng với dung dịch CuSO4 dư tạo thành hai loại kết tủa là
A. Na. B. Ba. C. Fe. D. Zn.
(Xem giải) Câu 21. Cho các chất sau: etyl fomat, vinyl axetat, triolein, metyl acrylat, phenyl axetat, benzyl fomat. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 22. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Metyl axetat có nhiệt độ sôi thấp hơn ancol propylic. B. Ở điều kiện thường, tristearin ở trạng thái rắn.
C. Poli(metyl metacrylat) được dùng làm thủy tinh hữu cơ. D. Xà phòng hóa chất béo thu được glixerol và các axit béo.
(Xem giải) Câu 23. Cho các chất sau: glucozơ, saccarozơ, tripanmitin, amilozơ, xenlulozơ, lòng trắng trứng. Số chất cho được phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 24. Dung dịch nào sau đây không hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường?
A. Dung dịch lòng trắng trứng. B. Dung dịch glucozơ.
C. Dung dịch saccarozơ. D. Dung dịch ancol etylic.
(Xem giải) Câu 25. Cho a mol Fe tác dụng với dung dịch HNO3 thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch X và còn dư 5,6 gam Fe. Cô cạn dung dịch X thu được b gam muối khan. Giá trị của a, b lần lượt là
A. 0,25 và 27,0. B. 0,15 và 27,0. C. 0,25 và 36,3. D. 0,20 và 27,0.
(Xem giải) Câu 26. Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hỗn hợp chất rắn thu được gồm:
A. Cu, Fe, Al, Mg. B. Cu, FeO, Al2O3, MgO.
C. Cu, Fe, Al2O3, MgO. D. Cu, Fe, Al, MgO.
(Xem giải) Câu 27. Cho 24,92 gam hỗn hợp X gồm lysin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với 240 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho 400 ml dung dịch KOH 1,5M vào Y, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 57,76. B. 58,10. C. 56,46. D. 57,12.
(Xem giải) Câu 28. Nếu vật làm bằng hợp kim Fe-Zn (để trong dung dịch NaCl đậm đặc) bị ăn mòn điện hóa, thì trong quá trình ăn mòn
A. sắt đóng vai trò catot và bị oxi hoá. B. kẽm đóng vai trò catot và bị oxi hoá.
C. kẽm đóng vai trò anot và bị oxi hoá. D. sắt đóng vai trò anot và bị oxi hoá.
(Xem giải) Câu 29. Hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Chia m gam hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 8,96 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là
A. 38,4. B. 26,4. C. 43,2. D. 21,6.
(Xem giải) Câu 30. Từ 1 tấn tinh bột người ta sản xuất ra ancol eylic theo hai giai đoạn: Tinh bột → Glucozơ → C2H5OH (Hiệu suất các giai đoạn lần lượt là 80% và 70%). Khối lượng ancol etylic thu được từ 1 tấn tinh bột là
A. 234 kg B. 162 kg. C. 180 kg. D. 318 kg.
(Xem giải) Câu 31. Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thích hợp, alanin phản ứng được với C2H5OH.
(b) Thành phần chính của bột ngọt (mì chính) là axit glutamic.
(c) Axit ε-aminocaproic có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng tạo polime.
(d) Dung dịch glyxin không làm quỳ tím chuyển màu.
Các phát biểu đúng là
A. (a) (b),(c). B. (b),(c),(d). C. (a),(c),(d). D. (a),(b),(d).
(Xem giải) Câu 32. Cho hình vẽ thiết bị chưng cất thường.
Vai trò của nhiệt kế trong khi chưng cất là
A. Đo nhiệt độ của ngọn lửa. B. Đo nhiệt độ của nước sôi.
C. Đo nhiệt độ sôi của hỗn hợp chất trong bình cầu. D. Đo nhiệt độ sôi của chất đang chưng cất.
(Xem giải) Câu 33. Este X có công thức C6H10O4. Đun nóng hoàn toàn X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO thu được một hiđrocacbon đơn giản nhất. Cho các nhận định sau:
(a) Y có mạch cacbon không phân nhánh.
(b) X có hai công thức cấu tạo phù hợp.
(c) T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Phân tử Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
Số nhận định đúng là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 34. X, Y, Z, T là một trong các dung dịch sau: (NH4)2CO3, K2CO3, NH4NO3, KOH. Thực hiện các thí nghiệm và có được kết quả như sau:
Chất | X | Z | Y | T |
Dung dịch Ba(OH)2, t° | Có ↓ | Không hiện tượng | Có ↓ và ↑ | Có ↑ |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. K2CO3, (NH4)2CO3, KOH, NH4NO3. B. (NH4)2CO3, KOH, NH4NO3, K2CO3.
C. KOH, NH4NO3, K2CO3, (NH4)2CO3. D. K2CO3, NH4NO3, KOH, (NH4)2CO3.
(Xem giải) Câu 35. Cho các phát biểu sau:
(a) Amilopectin, tơ tằm, xenlulozơ đều là polime thiên nhiên.
(b) Isoamyl axetat là este có mùi thơm của chuối chín.
(c) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
(d) Các polipeptit đều cho được phản ứng màu biure.
(e) Các polime đều được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp.
(g) Trong phân tử amilozơ và amilopectin đều có các liên kết α-1,4-glicozit.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
(Xem giải) Câu 36. Cho các thí nghiệm sau đây:
(a) Cho FeS vào dung dịch HCl dư.
(b) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(c) Cho dung dịch FeCl3 dư vào dung dịch AgNO3.
(d) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Fe(NO3)2.
(e) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch FeCl3.
(g) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.
Sau khi các phản ứng kết thúc. Số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
(Xem giải) Câu 37. Cho hỗn hợp gồm 2,34 gam Al và m gam Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,8M và AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch HCl dư thu được 1,792 lít khí H2 (đktc) và 23,88 gam rắn không tan. Giá trị của m là
A. 3,64. B. 5,88. C. 8,12. D. 7,84.
(Xem giải) Câu 38. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2. Đun nóng 10,8 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y. Khi cô cạn dung dịch Y thu được phần hơi có chứa một chất hữu cơ Z có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử và còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 8,5. B. 6,8. C. 9,8. D. 8,2.
(Xem giải) Câu 39. Hòa tan hoàn toàn 11,92 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ca và CaO vào nước dư thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Sục khí CO2 từ từ cho đến dự vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và số mol CO2 được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của V là
A. 2,688. B. 3,360. C. 3,136. D. 2,016.
(Xem giải) Câu 40. Hỗn hợp E gồm một este X đơn chức và một este Y hai chức đều mạch hở, trong phân tử mỗi chất chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng 1,325 mol O2, thu được CO2 và H2O. Đun nóng 0,2 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đều no và 26,86 gam hỗn hợp T gồm hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 10,35 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,555 mol O2, thu được CO2 và H2O. Cho các nhận định sau:
(a) X cho được phản ứng tráng bạc.
(b) Để làm no hoàn toàn 1 mol Y cần dùng tối đa 2 mol H2 (xúc tác Ni, t°).
(c) X chiếm 41,621% về khối lượng của hỗn hợp.
(d) Hai ancol trong Z hơn kém nhau một nguyên tử cacbon.
Số nhận định đúng là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Bình luận