[2020] Luyện thi THPT – Thầy Bùi Hưng Đạo (Lần 11)
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
41A | 42B | 43D | 44D | 45C | 46D | 47C | 48C | 49D | 50B |
51D | 52A | 53C | 54C | 55A | 56B | 57A | 58C | 59D | 60D |
61B | 62B | 63C | 64B | 65D | 66B | 67D | 68A | 69C | 70B |
71A | 72A | 73C | 74C | 75C | 76C | 77A | 78A | 79D | 80C |
Câu 41. Công thức của nhôm clorua là
A. AlCl3. B. AgCl. C. Al4C3. D. Al2(SO4)3.
Câu 42: Kim loại Al không phản ứng với dung dịch chứa chất nào sau đây?
A. HCl đặc nguội. B. HNO3 đặc, nguội. C. NaOH. D. CuSO4.
Câu 43. Polime nào sau đây thuộc loại tơ hóa học?
A. sợi bông. B. polietilen. C. tơ tằm. D. tơ visco.
Câu 44. Chất nào sau đây không tham gia phản ứng tráng gương?
A. metyl fomat. B. fructozơ. C. glucozơ. D. saccarozơ.
Câu 45. Chất dùng làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu là
A. Ca(OH)2. B. Na2SO4. C. Na2CO3. D. NaOH.
Câu 46. Chất nào sau đây không thuộc loại este?
A. HCOOCH3 B. CH2=CH-OOC-CH3. C. (COOCH3)2 D. CH3COONH4
Câu 47. Chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH ?
A. MgO. B. AgCl. C. MgCl2. D. Fe3O4.
Câu 48. Phản ứng giữa hai chất nào sau đây có thể xảy ra trong dung dịch
A. Fe + ZnCl2. B. Mg + NaCl. C. Fe + Cu(NO3)2. D. Al + MgSO4.
Câu 49: Chất nào sau đây làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh?
A. Glyxin. B. Axit glutamic. C. Anilin. D. Đimetylamin.
Câu 50: Este CH2=CHCOOCH3 có tên gọi là?
A. Vinyl axetat. B. Metyl acrylat. C. Etyl fomat. D. Metyl metacrylat.
Câu 51: Nếu cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch NaOH thì thấy xuất hiện kết tủa màu?
A. Trắng xanh. B. Vàng nhạt. C. Xanh tím. D. Nâu đỏ.
Câu 52: Để hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al cần dùng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là
A. 400. B. 200. C. 300. D. 600.
Câu 53: Kim loại Fe phản ứng với dung dịch nào sau đây tạo thành muối sắt (III)?
A. Dung dịch H2SO4 (loãng dư). B. Dung dịch HCl dư.
C. Dung dịch HNO3 (loãng, dư). D. Dung dịch CuSO4 dư.
(Xem giải) Câu 54: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe bị ăn mòn trước là
A. (I), (II) và (III). B. (I), (II) và (IV). C. (I), (III) và (IV). D. (II), (III) và (IV).
(Xem giải) Câu 55: Dẫn lượng khí CO dư qua ống sứ chứa 11,6 gam Fe3O4 nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy phần rắn còn lại trong ống sứ cho vào dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 3,36. B. 4,48. C. 5,04. D. 6,72.
(Xem giải) Câu 56: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là
A. 360 gam. B. 270 gam C. 250 gam. D. 300 gam.
(Xem giải) Câu 57: Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no, đơn chức thì thể tích khí CO2 sinh ra bằng thể tích khí O2 phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất. Tên gọi của este đem đốt là
A. Metyl fomat. B. Etyl axetat. C. Metyl axetat. D. Propyl fomat.
(Xem giải) Câu 58: Để phân biệt các chất rắn đựng trong các ống nghiệm riêng biệt Al, Al2O3, Mg có thể dùng
A. Cu(OH)2. B. dung dịch H2SO4 C. dung dịch KOH D. dung dịch HCI
Câu 59: Thí nghiệm nào sau đây thu được kết tủa sau khi kết thúc phản ứng?
A. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3. B. Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2.
C. Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3. D. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
(Xem giải) Câu 60: Tiến hành thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí X như hình vẽ.
Cho các phát biểu sau :
(a) Ống nghiệm (1) thu được kết tủa màu trắng.
(b) Ống nghiệm (2) màu tím nhạt dần.
(c) Ống nghiệm (1) thu được kết tủa màu vàng.
(d) Ống nghiệm (2) thu được kết tủa màu đen.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
(Xem giải) Câu 61: Cho dãy các chất: NaAlO2, Al2O3, NaHCO3, Fe(NO3)2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl loãng, ở nhiệt độ thường là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 62: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng hợp.
B. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit terephtalic.
C. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ hóa học.
D. Len, bông, tơ tằm là polime thiên nhiên.
(Xem giải) Câu 63: Cho 2,13 gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,03 mol KOH và x mol K3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 8,32 gam hai chất tan. Giá trị của x là
A. 0,03. B. 0,04. C. 0,02. D. 0,01.
(Xem giải) Câu 64: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ và saccarozơ, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là (m + 11,52) gam. Nếu đun nóng m gam X trên với dung dịch H2SO4 loãng (dư), lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng (dư) thu được x gam bạc. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là.
A. 6,48 gam. B. 12,96 gam, C. 8,64 gam. D. 25,92 gam.
(Xem giải) Câu 65: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 0,08 mol NaHCO3 và 0,04 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 1,2. B. 1,56. C. 1,72. D. 1,66.
Câu 66: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Quỳ tím | Quỳ tím chuyển màu xanh |
Y | Dung dịch I2 | Có màu xanh tím |
Z | Dung dịch AgNO3/NH3 | Tạo kết tủa Ag |
T | Nước brom | Tạo kết tủa trắng |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Lysin, tinh bột, anilin, glucozơ. B. Lysin, tinh bột, glucozơ, anilin.
C. Glyxin, glucozơ, tinh bột, anilin. D. Alanin, tinh bột, glucozơ, anilin.
(Xem giải) Câu 67: Cho sơ đồ phản ứng:
Biết X, Y, Z, T đều là các hợp chất chứa Fe. Số phản ứng oxi hóa – khử xảy ra ở sơ đồ trên là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
(Xem giải) Câu 68: Một loại chất béo chứa các triglixerit và các axit béo tự do. Xà phòng hóa hoàn toàn 100,0 gam chất béo đó cần dùng 350 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 10,12 gam glixerol và m gam xà phòng (muối của các axit béo). Giá trị của m là
A. 103,52 B. 104,12 C. 103,88 D. 103,24
(Xem giải) Câu 69: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(b) Cho Na vào nước dư.
(c) Cho dung dịch FeCl3 vào lượng dư dung dịch AgNO3.
(d) Dẫn luồng khí CO (dư) qua ống sứ chứa CuO nung nóng.
(e) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch Fe(NO3)3.
(g) Nung nóng hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 trong điều kiện không có không khí.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
(Xem giải) Câu 70: Hỗn hợp T gồm muối của axit hữu cơ X (C2H8N2O4) và đipepit Y (C5H10N2O3). Cho T tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được khí Z. Cho T tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được chất hữu cơ Q và ba muối T1,T2,T3 . Phát biểu nào dưới đây sai?
A. Chất Q là HOOC-COOH. B. Ba muối T1, T2, T3 đều là muối của hợp chất hữu cơ.
C. Chất Y có thể là Gly- Ala. D. Chất Z là NH3 và chất Y có 1 nhóm COOH.
(Xem giải) Câu 71: Cho hỗn hợp K2CO3 và Na2CO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào bình chứa dung dịch Ba(HCO3)2 (a mol) thu được m gam kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào bình, thấy thoát ra khí CO2 (đo ở đktc) được mô tả theo bảng biểu sau đây:
Thể tích dung dịch HCl (ml) | 250 | 500 |
Thể tích khí CO2 (lit) | 1,12 | 26,88a |
Giá trị của m là
A. 39,4 gam. B. 49,25 gam. C. 11,28 gam. D. 9,85 gam.
(Xem giải) Câu 72: Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → X1 + 4Ag + 4NH4NO3
(b) X1 + 2NaOH → X2 + 2NH3 + 2H2O
(c) X2 + 2HCl → X3 + 2NaCl
(d) X3 + C2H5OH ⇔ X4 + H2O
Biết X là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy hoàn toàn X2, sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và Na2CO3. Phân tử khối của X4 là
A. 118. B. 138. C. 90. D. 146.
(Xem giải) Câu 73: Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau:
+ Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.
+ Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
+ Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nh rồi để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 3, hỗn hợp tách thành hai lớp: phía trên là chất rắn màu trắng, phía dưới là chất lỏng.
(2) Sau bước 2, thu được chất lỏng đồng nhất.
(3) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phòng hóa.
(4) Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam.
(5) Trong công nghiệp, người ta sử dụng phản ứng này để điều chế xà phòng và glixerol.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
(Xem giải) Câu 74: Chất hữu cơ X no, mạch hở, phân tử chứa một loại nhóm chức. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được ancol Y và hỗn hợp Z gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn Z bằng O2, thu được 15,9 gam Na2CO3 và hỗn hợp T gồm CO2 và H2O. Hấp thụ hết T bằng dung dịch KOH dư, thì khối lượng dung dịch tăng 21,7 gam. Giá trị của m là
A. 17,4. B. 16,0. C. 19,0. D. 20,4.
(Xem giải) Câu 75: Sục 1,4a mol khí CO2 vào dung dịch T chứa 2 chất tan X, Y có cùng a mol chỉ thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
+Thí nghiệm 1: Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Z, thu được m1 gam kết tủa.
+Thí nghiệm 2: Cho dung dịch CaCl2 dư vào dung dịch Z, đun nóng thu được m2 gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và m1 < m2. Hai chất X, Y lần lượt là
A. NaOH, KOH. B. Ca(OH)2, KOH. C. NaOH, Na2CO3. D. Ca(AlO2)2, KNO3.
(Xem giải) Câu 76: Dung dịch X là Ba(OH)2 1M. Hòa tan hết m gam Na2O vào V ml dung dịch X thu được dung dịch Y. Nếu sục khí CO2 vào X và Y thì đều thu được kết tủa, kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của m và x lần lượt là
A. 1,55 và 0,125. B. 3,10 và 0, 13 C. 1,55 và 0,13. D. 3,10 và 0,125.
(Xem giải) Câu 77: Hỗn hợp E gồm chất X (là este tạo bởi axit glutamic và ancol no, đơn chức) và Y (CnH2n+3N3O3) là muối amoni của đipeptit. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 0,3465 mol O2, thu được 0,264 mol CO2 và 0,303 mol H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam E với NaOH vừa đủ thu được a gam muối A và b gam muối B (MA < MB) và hỗn hợp T gồm một ancol và một amin. Tỉ lệ a : b gần nhất với
A. 2,5. B. 2,6. C. 2,7. D. 2,8.
(Xem giải) Câu 78: Chia 1500 ml dung dịch X chứa HCl và Cu(NO3)2 thành 2 phần (thể tích phần 2 gấp đôi thể tích phần 1). Điện phân phần 1 với điện cực trơ, dòng điện một chiều với cường độ 2,5A trong một thời gian thu được 3,136 lít một chất khí duy nhất ở anot. Dung dịch sau điện phân tác dụng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 4M thu được 1,96 gam kết tủa. Cho m gam Fe vào phần 2 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng 0,75m gam và một sản phẩm khử là chất khí Y duy nhất (Y hoá nâu trong không khí). Giá trị của m là
A. 56,96. B. 69,44. C. 28,48. D. 34,72.
(Xem giải) Câu 79: Hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở có số nguyên tử cacbon tương ứng là 6, 8, 10 (trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 25,46 gam X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 và 15,3 gam H2O. Đun nóng 25,46 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đề no, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và 22,26 gam hỗn hợp Z gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 14,9 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 1,05 mol O2, thu được CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp X là
A. 22,94%. B. 30,12%. C. 26,87%. D. 34,41%.
(Xem giải) Câu 80: Cho các chất mạch hở: X là axit không no, mạch phân nhánh, có hai liên kết π; Y và Z là hai axit no, đơn chức; T là ancol no ba chức; E là este của X, Y, Z với T. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm X và E, thu được a gam CO2 và (a – 4,62) gam H2O. Mặt khác, m gam M phản ứng vừa đủ với 0,04 mol NaOH trong dung dịch. Cho 13,2 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối khan G. Đốt cháy hoàn toàn G, thu được 0,4 mol CO2 và 14,24 gam gồm (Na2CO3 và H2O). Phần trăm khối lượng của E trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 92,4. B. 34,8. C. 73,9. D. 69,7.
đề này khoai thiệc sự @.@