[2020] Thi thử THPT trường chuyên Bắc Ninh (Lần 2)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

1C 2D 3D 4D 5D 6A 7A 8C 9D 10B
11B 12B 13C 14A 15A 16B 17D 18D 19A 20D
21A 22B 23B 24C 25A 26C 27C 28D 29A 30B
31C 32D 33B 34A 35A 36D 37C 38D 39C 40B

(Xem giải) Câu 1: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3OH, HCHO, HCOOH, NH3 và các tính chất được ghi trong bảng sau:

Chất X Y Z T
Nhiệt độ sôi (oC) 64,7 -19,0 100,8 -33,4
pH (dung dịch nồng độ 0,001M) 7,00 7,00 3,47 10,12

Nhận xét nào sau đây đúng ?

A. Y là NH3.       B. X là HCHO       C. Z là HCOOH.       D. T là CH3OH.

Câu 2: Dung dịch muối CuSO4 có màu

A. vàng       B. Đỏ       C. nâu       D. xanh

(Xem giải) Câu 3: X là hợp chất mạch hở (chứa C, H, O) có phân tử khối bằng 90. Cho X tác dụng với Na dư thu được số mol H2 bằng số mol X phản ứng. Mặt khác, X có khả năng phản ứng với NaHCO3. Số công thức cấu tạo của X có thể là.

A. 2.       B. 5.       C. 4.       D. 3.

(Xem giải) Câu 4: Trong các chất: stiren, axit acrylic, axit axetic, vinylaxetilen, axeton và butan, số chất có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) .

A. 5.       B. 3.       C. 2.       D. 4.

(Xem giải) Câu 5: Cho các mệnh đề sau:
(a) Thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(b) Trimetyl amin là một amin bậc ba.
(c) Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt Ala-Ala và Ala-Ala-Ala.
(d) Tơ nilon-6,6 được điều chế từ phản ứng trùng hợp bởi hexametylenđiamin và axit ađipic.
(e) Chất béo lỏng khó bị oxi hóa bởi oxi không khí hơn chất béo rắn.
(f) Cao su là loại vật liệu polime có tính đàn hồi.
Số mệnh đề đúng là

A. 3.       B. 6.       C. 5.       D. 4.

Câu 6: Có 2 kim loại X, Y thỏa mãn các tính chất sau:

Dung dịch Kim loại X Kim loại Y
HNO3 đặc, nguội Không tác dụng Tác dụng
HCl Tác dụng Tác dụng

X, Y lần lượt là

A. Fe, Mg.       B. Mg, Fe.       C. Fe, Al.       D. Fe, Cr.

(Xem giải) Câu 7: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân AgNO3
(b) Nung FeS2 trong không khí
(c) Nhiệt phân KNO3
(d) Nhiệt phân Cu(NO3)2
(e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4
(g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư)
(h) Nung Ag2S trong không khí
(i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư)
Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là

A. 3       B. 2       C. 5       D. 4

(Xem giải) Câu 8: Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Nhận định nào về X sau đây không đúng:

A. Phân tử X chứa 1 nhóm este.       B. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 1.

C. X là đồng đẳng của glyxin.       D. X là hợp chất no, tạp chức.

(Xem giải) Câu 9: Phenol tan nhiều trong lượng dư dung dịch nào sau đây?

A. Dung dịch Na2SO4.      B. Dung dịch HCl.      C. Dung dịch Br2.      D. Dung dịch NaOH.

(Xem giải) Câu 10: Nguyên tắc luyện thép từ gang là

A. Tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép.

B. Dùng O2 oxi hóa các tạp chất Si, P, S, Mn,… trong gang để thu được thép.

C. Dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao.

D. Dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn,… trong gang để thu được thép.

(Xem giải) Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 31,3 gam hỗn hợp gồm K và Ba vào nước, thu được 100ml dung dịch X và 5,6 lít khí H2 (đktc). Nồng độ Ba(OH)2 trong dung dịch X là

Bạn đã xem chưa:  [2020] Thi thử Tốt nghiệp của Sở GDĐT Hà Nội (Lần 2)

A. 2,5M.       B. 2M.       C. 1M.       D. 0,5M.

(Xem giải) Câu 12: Cho 150 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M. Sau phản ứng, trong dung dịch chứa các muối

A. KH2PO4 và K3PO4.       B. KH2PO4 và K2HPO4.

C. KH2PO4, K2HPO4 và K3PO4       D. K2HPO4 và K3PO4.

(Xem giải) Câu 13: Cho 37,44 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) vào dung dịch X chứa 84,6 gam Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ chất rắn, thu được dung dịch không màu có khối lượng giảm so với khối lượng của X là 7,62 gam. Kim loại M là

A. Mg       B. Be       C. K       D. Ca

(Xem giải) Câu 14: Chất nào sau đây có tới 40% trong mật ong?

A. Fructozơ.       B. Saccarozơ.       C. Glucozơ.       D. Amilopectin.

(Xem giải) Câu 15: Ma túy dù ở dạng nào khi đưa vào cơ thể con người đều có thể làm thay đổi chức năng sinh lí. Ma túy có tác dụng ức chế kích thích mạnh mẽ gây ảo giác làm cho người dùng không làm chủ được bản thân. Nghiện ma túy sẽ dẫn tới rối loạn tâm, sinh lý, rối loạn tiêu hóa, rối loạn chức năng thần kinh, rối loạn tuần hoàn, hô hấp. Tiêm chích ma túy có thể gây trụy tim mạch dễ dẫn đến tử vong, vì vậy phải luôn nói không với ma túy. Nhóm chất nào sau đây là ma túy (cấm dùng)?

A. Thuốc phiện, cần sa, heroin, cocain.       B. Thuốc phiện, penixilin, moocphin.

C. Penixilin, ampixilin, erythromixin.       D. Seduxen, cần sa, ampixilin, cocain.

Câu 16: Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa

A. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+       B. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+

C. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+       D. Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+

Câu 17: Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành sản phẩm có tên gọi là gì

A. axetyl etylat.       B. metyl axetat.       C. axyl etylat.       D. etyl axetat.

(Xem giải) Câu 18: Cặp chất không xảy ra phản ứng hóa học là

A. Fe + dung dịch HCl       B. Cu + dung dịch FeCl3

C. Fe + dung dịch FeCl3       D. Cu + dung dịch FeCl2

(Xem giải) Câu 19: Cho vài giọt nước brom vào dung dịch anilin, lắc nhẹ thấy xuất hiện

A. kết tủa trắng.       B. kết tủa đỏ nâu.        C. bọt khí.       D. dung dịch màu xanh.

(Xem giải) Câu 20: Cho các chất sau: axetilen, fomanđehit, phenyl fomat, glucozơ, anđehit axetic, metyl axetat, saccarozơ, anbumin, natri fomat, axeton, but-1-in. Số chất có thể tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 là

A. 8.       B. 5.       C. 6.       D. 7.

(Xem giải) Câu 21: Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) thu được dung dịch X. Hấp thụ CO2 dư vào X, thu được dung dịch chứa chất Y. Cho Y tác dụng với Ca(OH)2 theo tỉ lệ mol 1 : 1, tạo ra chất Z tan trong nước. Chất Z là

A. NaOH.       B. Ca(HCO3)2.       C. NaHCO3.       D. Na2CO3.

(Xem giải) Câu 22: Cho hình vẽ sau:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Thí nghiệm trên dùng để xác định nitơ có trong hợp chất hữu cơ.

B. Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2.

C. Thí nghiệm trên dùng để xác định clo có trong hợp chất hữu cơ.

D. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm.

(Xem giải) Câu 23: Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3, người ta lần lượt

A. Dùng dung dịch NaOH dư, dung dịch HCl dư rồi lọc kết tủa, nung nóng.

B. Dùng dung dịch NaOH dư, khí CO2 dư rồi lọc kết tủa, nung nóng.

C. Dùng khí CO ở nhiệt độ cao, dung dịch HCl dư

D. Dùng khí H2 ở nhiệt độ cao, dung dịch NaOH dư.

(Xem giải) Câu 24: E là một chất béo được tạo bởi hai axit béo X, Y (có cùng số C, trong phân tử có không quá ba liên kết π, , số mol Y nhỏ hơn số mol X) và glixerol. Xà phòng hóa hoàn toàn 7,98 gam E bằng KOH vừa đủ thu được 8,74 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, nếu đem đốt cháy hoàn toàn 7,98 gam E thu được 0,51 mol khí CO2 và 0,45 mol nước. Khối lượng mol phân tử của X gần nhất với ?

Bạn đã xem chưa:  [2020] Thi thử Tốt nghiệp sở GDĐT Ninh Bình (Lần 2)

A. 282.       B. 281.       C. 253.       D. 250.

Câu 25: Kim loại có độ cứng lớn nhất là

A. Cr       B. Fe       C. W       D. Cu

(Xem giải) Câu 26: Cho 42,4 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 1) tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

A. 6,4       B. 9,6       C. 12,8       D. 19,2

Câu 27: Polime có cấu trúc mạng lưới không gian là

A. polietilen.       B. amilopectin.       C. cao su lưu hóa.       D. poli (vinylclorua).

Câu 28: Hợp chất nào sau đây lưỡng tính?

A. CrO3       B. Cr(OH)2       C. Al2(SO4)3       D. NaHCO3

(Xem giải) Câu 29: Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả các nguyên tố nhóm IA, IIA, IIIA đều là kim loại.
(2) Kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn so với nguyên tố phi kim.
(3) Tính dẫn điện của Ag > Cu > Au > Al > Fe.
(4) Cho Mg tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được Fe.
Số phát biểu luôn đúng là

A. 1       B. 2       C. 4       D. 3

(Xem giải) Câu 30: Hoà tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 (dư), thu được 18,655 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm trên là

A. Na và K       B. Li và Na       C. K và Rb       D. Rb và Cs

(Xem giải) Câu 31: Cho dãy các kim loại: Na; Al; Cu; Fe; Ag. Số kim loại tác dụng được với dung dịch Fe2(SO4)3 là

A. 3       B. 2       C. 4       D. 1

(Xem giải) Câu 32: Cho các phát biểu sau:
(a) Fomanđehit, axetanđehit đều là những chất tan tốt trong nước.
(b) Khử anđehit hay xeton bằng H2 (xúc tác Ni, đun nóng) đều tạo sản phẩm là các ancol cùng bậc.
(c) Oxi hóa axetanđehit bằng O2 (xúc tác Mn2+, t°) tạo ra sản phẩm là axit axetic.
(d) Oxi hóa fomanđehit bằng dung dịch AgNO3/ NH3 dư thì sản phẩm oxi hóa sinh ra có thể tạo kết tủa với dung dịch CaCl2.
(e) Axetanđehit có thể điều chế trực tiếp từ etilen, axetilen, hay etylaxetat.
(f) Axeton có thể điều chế trực tiếp từ propin, propan-2-ol.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu là sai?

A. 1.       B. 4.       C. 3.       D. 2

(Xem giải) Câu 33: Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba, trong đó, số mol của Ba bằng một nửa số mol của hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tan hết trong nước dư thu được dung dịch Y và khí H2. Cho lượng H2 thu được vào bình kín đã chứa sẵn 1,2 mol N2 và một ít bột sắt, nung nóng để phản ứng xảy ra (biết hiệu suất phản ứng là 30%). Sau đó, dẫn toàn bộ hỗn hợp thu được qua ống đựng CuO dư đun nóng, phản ứng hoàn toàn, thấy khối lượng của CuO giảm 4,8 gam. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol HCl; 0,04 mol AlCl3; 0,04 mol Al2(SO4)3 thu được a gam kết tủa. Giá trị gần nhất của a là

A. 32       B. 34       C. 36       D. 31

(Xem giải) Câu 34: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit Y và một pentapeptit Z bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được (m + 23,7) gam hỗn hợp muối của Gly và Ala. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi T gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi T đi rất chậm qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 84,06 gam và có 7,392 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Biết thủy phân Y hay Z đều thu được cả Gly và Ala. Cho các phát biểu sau:
(1) Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X có giá trị 53,06%.
(2) Tỉ lệ số phân tử Ala và Gly trong Z là 2 : 3
(3) Giá trị của m là 41,4 gam
(4) Tổng số nguyên tử C trong Y và Z là 22
Số phát biểu đúng là

Bạn đã xem chưa:  [2021] Thi thử TN trường Thuận Thành 1 - Bắc Ninh (Lần 2)

A. 2       B. 4       C. 3       D. 1

(Xem giải) Câu 35: Cho sơ đồ phản ứng sau (đúng tỉ lệ mol các chất):
(1) Este X (C6H10O4) + 2NaOH → X1 + 2X2
(2) X2 → X3 (H2SO4 đặc, 140°C)
(3) X1 + 2NaOH → H2 + 2Na2CO3
(4) X2 → X4 + H2O (H2SO4 đặc, 170°C)
Nhận định nào sau đây là chính xác ?

A. X4 có 4 nguyên tử H trong phân tử.       B. Trong X có một nhóm – CH2 –.

C. X3 có hai nguyên tử C trong phân tử.       D. Trong X1 có một nhóm –CH2–.

(Xem giải) Câu 36: Điện phân 150ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t phút, cường độ dòng điện không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6g Fe vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5g hỗn hợp kim loại và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là

A. 18       B. 48       C. 30       D. 60

(Xem giải) Câu 37: Cho 52,54 gam hỗn hợp chất rắn X dạng bột gồm Zn, FeCl2, Fe(NO3)2; Fe3O4 và Cu (trong đó % về khối lượng của Fe là 19,1854%) vào dung dịch chứa 1,38 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y có chứa các muối có khối lượng là 86,79 gam; hỗn hợp khí Z gồm 0,06 mol N2O và 0,05 mol H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất), đồng thời thu được 212,74 gam kết tủa. Thành phần % về số mol của Zn trong X gần nhất với

A. 44%       B. 48%       C. 45%       D. 43%

(Xem giải) Câu 38: Hỗn hợp X chứa ancol đơn chức A, axit hai chức B và este hai chức D đều no, hở và có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2 : 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng 6,272 lít O2 ( đktc). Mặt khác, đun nóng m gam hỗn hợp X trong 130 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y và hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Cô cạn dung dịch Y sau đó nung với CaO, thu được sản phẩm khí chỉ chứa một hiđrocacbon đơn giản nhất có khối lượng 0,24 gam. Các phản ứng đạt hiệu suất 100%. Cho các phát biểu sau:
(1) Ancol A phải là C2H5OH
(2) Có 2 công thức cấu tạo của D thỏa mãn.
(3) Giá trị % về khối lượng của B là 29,03%
(4) Giá trị của m là 7,24 gam
Số phát biểu hoàn toàn đúng là

A. 2       B. 4       C. 3       D. 1

(Xem giải) Câu 39: Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic, một anđehit, ancol dư và nước. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng hết với Na dư, thu được 0,504 lít khí H2 (đktc). Phần hai cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 9,72 gam Ag. Phần trăm khối lượng ancol bị oxi hoá là

A. 31,25%.       B. 50,00%.       C. 62,50%.       D. 40,00%.

(Xem giải) Câu 40: Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm vinyl fomat, axit axetic, tinh bột bằng lượng oxi dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cho hấp thụ hết toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thấy tách ra 92,59 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch còn lại giảm 65,07 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 17,0.       B. 12,5.       C. 10,0.         D. 14,5.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!