[2020] KSCL Hóa 12 – Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ (Lần 2)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

1A 2C 3D 4A 5B 6D 7D 8A 9C 10D
11D 12D 13B 14B 15B 16D 17B 18B 19A 20B
21D 22C 23D 24C 25D 26A 27C 28B 29D 30A
31B 32A 33C 34C 35B 36A 37C 38B 39C 40C

Câu 1: Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là

A. fructozơ.       B. glucozơ.       C. saccarozơ.       D. đường phèn.

Câu 2: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

A. C2H5OH.       B. CH3COOH.       C. NaCl.       D. CH3COOCH3.

Câu 3: Trong các chất sau, chất nào là amin bậc hai?

A. CH3–CH(CH3)–NH2.       B. C6H5NH2.

C. H2N-[CH2]6–NH2.       D. C6H5–NH–CH3.

Câu 4: Chất nào sau đây không phải là este?

A. CH3COCH3.       B. HCOOC2H5.       C. CH3COOCH3.       D. (CH3COO)3C3H5

Câu 5: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A. Tinh bột.       B. Saccarozơ.       C. Glucozơ.       D. Xenlulozơ.

Câu 6: Phân tử aminoaxit nào sau đây có 6 nguyên tử C?

A. Axit glutamic.       B. Valin.       C. Alanin.       D. Lysin.

Câu 7: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là

A. CnH2nO (n ≥ 2).      B. CnH2n+2O2 (n ≥ 2).      C. CnH2n-2O2 (n ≥ 2).      D. CnH2nO2 (n ≥ 2).

Câu 8: Công thức cấu tạo của vinyl axetat là

A. CH3COOCH=CH2.       B. CH3COOCH=CHCH3.

C. HCOOCH=CH2.       D. CH2=CHCOOCH3.

Câu 9: Sản phẩm thu được khi thuỷ phân vinyl axetat trong dung dịch kiềm là

A. axit cacboxylic và ancol.       B. muối và ancol.

C. muối và anđehit.       D. muối và xeton.

Câu 10: Trong dung dịch, các amino axit tồn tại chủ yếu ở dạng

A. phân tử trung hoà.       B. cation.       C. anion.       D. ion lưỡng cực.

Câu 11: Tên gốc – chức của amin CH3NHC2H5 là

A. đietylamin.       B. metyletylamin.       C. propylamin.       D. etylmetylamin.

Câu 12: Chất béo (CH3[CH2]16COO)3C3H5 có tên là

A. tripanmitin.       B. triolein.       C. tristearic.       D. tristearin.

(Xem giải) Câu 13: Cho dãy các chất: axetilen, andehit axetic, axit axetic, etylfomat, glucozơ, fructozơ và saccarozơ. Số chất khi phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được kết tủa Ag là

A. 5.       B. 4.       C. 3.       D. 6.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

B. Chất béo chứa các gốc axit không no thường ở trạng thái chất lỏng ở nhiệt độ thường.

C. Chất béo là trieste của ancol với axit béo.

D. Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước.

Câu 15: Este nào sau đây khi thủy phân trong dung dịch kiềm thu được hai muối?

A. metyl axetat.       B. phenyl axetat.       C. benzyl fomat.       D. vinyl fomat.

(Xem giải) Câu 16: Phân tử đơn chức C8H8O2 chứa vòng benzen, có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH, nhưng không phản ứng với Na. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn là?

A. 7.       B. 5.       C. 4.       D. 6.

(Xem giải) Câu 17: Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt hai dung dịch glucozơ và fructozơ?

A. NaOH.       B. Dung dịch Br2.       C. AgNO3/NH3.       D. Quì tím.

Bạn đã xem chưa:  Thi thử THPT Quốc gia 2019 trường Lê Duẩn

(Xem giải) Câu 18: Phân tử C4H6O2 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo este mạch hở?

A. 4.       B. 5.       C. 3.       D. 2.

(Xem giải) Câu 19: Đun nóng hỗn hợp gồm glixerol với hỗn hợp các axit oleic, axit panmitic và axit stearic trong dung dịch H2SO4 đặc, có thể thu được tối đa bao nhiêu loại chất béo có chứa gốc axit không no?

A. 12.       B. 6.       C. 14.       D. 8.

Câu 20: Các hiện tượng nào sau đây mô tả không chính xác?

A. Phản ứng giữa khí metylamin và khí hiđroclorua làm xuất hiện khói trắng.

B. Nhỏ dung dịch AgNO3/NH3 vào dung dịch anilin thấy có kết tủa Ag.

C. Nhỏ vài giọt nước brôm vào dung dịch anilin thấy có kết tủa trắng.

D. Thêm vài giọt phenolphtalein vào dung dịch metylamin, dung dịch chuyển sang màu hồng.

(Xem giải) Câu 21: Cho các phát biểu sau:
(1) Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
(2) Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β-amino axit.
(3) Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
(4) Ở trạng thái rắn, glyxin chỉ tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+-CH2-COO-.
(5) Aminoaxit có tính lưỡng tính.
Số phát biểu sai là

A. 4.       B. 3.       C. 2.       D. 1.

(Xem giải) Câu 22: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: C4H8O2 → X → Y → Z → C2H6. Công thức phân tử của X và Y lần lượt là:

A. CH3CH2CH2OH và C2H5COONa.       B. CH3CH2OH và CH3COONa.

C. CH3CH2CH2OH và C2H5COOH.       D. CH3CH2OH và CH3COOH.

(Xem giải) Câu 23: Lên men rượu m gam glucozơ với hiệu suất 60%, khí sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào nuớc vôi trong dư, thu được 120 gam kết tủa. Giá trị m là

A. 120.       B. 225.       C. 112,5.       D. 180.

(Xem giải) Câu 24: Cho hình vẽ thí nghiệm phân tích định tính hợp chất hữu cơ C6H12O6 như sau:

Vai trò của CuSO4 khan trong thí nghiệm trên là

A. xác định sự có mặt của O.       B. xác định sự có mặt của C và H.

C. xác định sự có mặt của H.       D. xác định sự có mặt của C.

(Xem giải) Câu 25: Thuỷ phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là

A. etyl fomat.       B. etyl propionat.       C. propyl axetat.       D. etyl axetat.

(Xem giải) Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là

A. 54,84.       B. 57,12.       C. 60,36.       D. 53,16.

(Xem giải) Câu 27: Có các chất sau: NH3 (1), CH3NH2 (2) và C6H5NH2 (3). Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ là:

A. (2) < (1) < (3).       B. (2) < (3) < (1).       C. (3) < (1) < (2).       D. (2) < (3) < (1).

(Xem giải) Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 8 : 9. Công thức phân tử của amin là

Bạn đã xem chưa:  [2020] Thi thử THPT Quốc gia của sở GD-ĐT Hà Tĩnh (Lần 2)

A. C4H11N.       B. C4H9N.       C. C3H9N.       D. C3H7N.

(Xem giải) Câu 29: Có các dung dịch riêng biệt sau: ClH3N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COOH, C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua), HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH. Số dung dịch có pH < 7 là

A. 4.       B. 1.       C. 2.       D. 3.

(Xem giải) Câu 30: Cho 6,75 gam amin no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 12,225 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là

A. 2.       B. 4.       C. 3.       D. 1.

Câu 31: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z và T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng
X Quỳ tím Chuyển màu hồng
Y Dung dịch I2 Có màu xanh tím
Z Dung dịch AgNO3 trong NH3 Kết tủa Ag
T Nước brom Kết tủa trắng

Các dung dịch X, Y, Z và T lần lượt là:

A. axit glutamic, tinh bột, anilin và glucozơ.       B. axit glutamic, tinh bột, glucozơ và anilin.

C. axit glutamic, glucozơ, tinh bột và anilin.       D. anilin, tinh bột, glucozơ và axit glutamic.

(Xem giải) Câu 32: Thực hiện phản ứng phản ứng điều chế etyl axetat theo trình tự sau:
Bước 1: Cho 2 ml ancol etylic, 2 ml axit axetic nguyên chất và 2 giọt dung dịch axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đun nóng hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước sôi (65°C-70°C).
Bước 3: Làm lạnh, rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chứa 3-4 ml nước lạnh.
Cho các phát biểu sau:
(1) Phản ứng este hóa giữa ancol etylic với axit axetic là phản ứng một chiều.
(2) Thay dung dịch H2SO4 đặc bằng dung dịch HCl đặc vẫn cho hiệu suất điều chế este như nhau.
(3) Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp.
(4) Có thể tách etyl axetat từ hỗn hợp sau bước 3 bằng phương pháp chiết.
(5) Sản phẩm este thu được sau phản ứng có mùi thơm.
Số phát biểu đúng là

A. 2.       B. 3.       C. 4.       D. 5.

(Xem giải) Câu 33: Cho các phát biểu sau:
(a) Mỡ động vật hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ.
(c) Khi ngâm trong nước xà phòng có tính kiềm, vải lụa làm bằng tơ tằm sẽ nhanh hỏng.
(d) Giấm ăn có thể dùng để khử mùi tanh của cá.
(e) Aminoaxit là tinh thể không màu, khó tan trong nước.
Số phát biểu đúng là

A. 5.       B. 2.       C. 4.       D. 3.

(Xem giải) Câu 34: Bốn amin X, Y, Z và T cùng bậc, là các đồng phân cấu tạo của nhau, trong phân tử đều có vòng benzen. Cho Y, Z, T tác dụng với dung dịch brom ở điều kiện thường, số sản phẩm chính là dẫn xuất thế mono brom của Y, Z, T lần lượt là hai, ba và một. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thu được 0,7 mol CO2, 0,45 mol H2O và 0,05 mol N2. Cho các phát biểu sau về X, Y, Z và T:
(1) Công thức phân tử của X là C8H11N.
(2) Tính bazơ của X mạnh hơn của Z.
(3) X tác dụng với brom ở điều kiện thường cho ba sản phẩm thế mono brom.
(4) X, Y, Z và T là các amin bậc một.
(5) Y có thể phản ứng với Brom theo tỉ lệ mol 1 : 2.
Số phát biểu đúng là

A. 1.       B. 2.       C. 3.       D. 4.

Bạn đã xem chưa:  [2020] KSCL đầu năm Hóa 12 - Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ

(Xem giải) Câu 35: Cho 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 đi qua bình đựng Ni, nung nóng, thu được hỗn hơp khí Y (gồm ba hiđrocacbon), có tỉ khối so với H2 là 14,4. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,2.       B. 0,15.       C. 0,1.       D. 0,25.

(Xem giải) Câu 36: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau.
– Cho từ từ đến hết phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc).
– Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa.
Tỉ lệ a : b tương ứng là

A. 2 : 3.       B. 2 : 5.       C. 2 : 1.       D. 1 : 2.

(Xem giải) Câu 37: Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thu được 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X là

A. 48,80%.       B. 33,60%.       C. 37,33%.       D. 29,87%.

(Xem giải) Câu 38: X là axit cacboxylic no, đơn chức, Y là axit cacboxylic không no, phân tử có hai liên kết pi, có đồng phân hình học và Z là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no (tất cả các chất đều thuần chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 9,52 gam E gồm X, Y và Z, thu được 5,76 gam H2O. Mặt khác, E có thể phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,12 mol NaOH, sản phẩm sau phản ứng có chứa 12,52 gam hỗn hợp các chất hữu cơ. Nhận định nào sau đây đúng?

A. Phần trăm khối lượng của X trong E là 12,61%.

B. Tổng số nguyên tử (C, H, O) trong Z là 24

C. Khối lượng của Z trong E là 4,36 gam.

D. Số mol của Y trong E là 0,06 mol.

(Xem giải) Câu 39: Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp chất hữu cơ gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ ancol thu được vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là

A. 120.       B. 240.       C. 190.       D. 100.

(Xem giải) Câu 40: Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit no là a gam. Giá trị của a là

A. 10,68.       B. 20,60.       C. 12,36.         D. 13,20.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!