[2020] Thi thử THPT trường Phan Châu Trinh – Đà Nẵng (Lần 1)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

1C 2C 3D 4C 5C 6A 7B 8B 9D 10C
11D 12B 13D 14B 15D 16B 17C 18A 19C 20B
21B 22A 23A 24D 25D 26A 27C 28B 29A 30D
31C 32B 33A 34C 35D 36D 37B 38D 39A 40C

Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng về kim loại kiềm?

A. Trong hợp chất có hóa trị 1.        B. Trong tự nhiên chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

C. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần.        D. Phản ứng với dung dịch axit rất mãnh liệt.

Câu 2. Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là

A. CnH2nO (n ≥ 1)       B. CnH2n-2O2 (n ≥ 1)       C. CnH2nO2 (n ≥ 2)       D. CnH2n+2O2 (n ≥ 1)

Câu 3. Kim loại nhôm không phản ứng với dung dịch

A. Ca(OH)2.       B. CH3COOH.       C. CuSO4.       D. MgSO4

Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Thủy phân đến cùng xenlulozơ thu được glucozơ.        B. Thủy phân đến cùng tinh bột thu được glucozơ.

C. Xenlulozơ và tinh bột là đồng phân của nhau.        D. Saccarozơ và glucozơ đều dễ tan trong nước.

Câu 5. Trong công nghiệp, kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và nhôm được điều chế bằng phương pháp

A. nhiệt luyện.     B. điện phân dung dịch.    C. điện phân nóng chảy.     D. thủy luyện.

Câu 6. Sắt tác dụng với nước ở nhiệt độ cao hơn 570°C thì tạo ra

A. FeO.       B. Fe2O3.       C. Fe3O4.       D. Fe(OH)2

Câu 7. Kim loại crom không phản ứng với

A. khí Cl2.       B. dung dịch HNO3 đặc nguội.        C. dung dịch HCl.       D. khí O2.

Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng về glyxin?

A. Cháy trong khí O2 sinh ra khí N2.       B. Không tan trong nước.

C. Tác dụng với dung dịch H2SO4.       D. Tác dụng với dung dịch NaOH tạo muối.

Câu 9. Polime nào dưới đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

A. Polietilen.       B. Poli(vinyl axetat).       C. Xenlulozơ axetat.       D. Tơ nilon-6,6.

Câu 10. Hai khí nào sau đây đều là nguyên nhân chính gây ra mưa axit?

A. H2S và CO.       B. CO2 và CH4.       C. SO2 và NO2.       D. NH3 và HCl.

Câu 11. Nước cứng là nước chứa nhiều ion

A. Cu2+, Fe3+       B. Al3+, Fe3+.       C. Na+, K+.       D. Ca2+, Mg2+

Câu 12. Tính chất nào sau đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra?

A. Ánh kim.       B. Độ cứng.       C. Tính dẫn điện.       D. Tính dẻo.

Câu 13. Thí nghiệm nào dưới đây có kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn?

A. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Cr(NO3)3.

B. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2.

C. Thổi CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2

D. Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.

(Xem giải) Câu 14. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đốt cháy bột nhôm nguyên chất trong khí clo;
(b) Để đinh thép lâu ngày ngoài không khí ẩm;
(c) Ngâm thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3;
(d) Cho lá kẽm nguyên chất vào dung dịch chứa H2SO4 và CuSO4.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 1.       B. 2.       C. 4.       D. 3.

Câu 15. Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Các amin đều tác dụng được với dung dịch HCl.

B. Hợp chất CxHyNH3Cl tác dụng được với dung dịch NaOH

C. Dung dịch amin có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn 4 đều làm phenolphtalein hóa hồng.

D. Hợp chất CH3COONH3CH3 không tác dụng với NaOH.

Câu 16. Phát biểu nào sau đây không dùng

A. Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng.        B. Thủy phân glucozơ thu được ancol etylic.

Bạn đã xem chưa:  [2020] Giải chi tiết 20 đề thầy Tào Mạnh Đức (20/20)

C. Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm OH kề nhau.        D. Glucozơ tác dụng được với nước brom.

(Xem giải) Câu 17. Hình vẽ sau đây minh họa cho thí nghiệm xác định sự có mặt của nguyên tố cacbon và hidro trong hợp chất hữu cơ:

Chất (X) và dung dịch (Y) trong hình vẽ lần lượt là

A. CuSO4.5H2O, Ca(OH)2.       B. CuSO4.5H2O, H2SO4 đặc.

C. CuSO4 khan, Ca(OH)2.       D. CuSO4 khan, H2SO4 đặc.

(Xem giải) Câu 18. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3;
(b) Cho Cr vào dung dịch AlCl3;
(c) Cho Fe vào dung dịch CuCl2;
(d) Cho Fe vào dung dịch CrCl3.
Sau khi kết thúc phản ứng số thí nghiệm tạo ra kim loại là

A. 2.       B. 1.       C. 3.       D. 4.

(Xem giải) Câu 19. Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, dư. Nếu các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng bạc thu được là

A. 27,0 gam.       B. 21,6 gam.       C. 43,2 gam.       D. 10,8 gam.

(Xem giải) Câu 20. Cho a gam amin đơn chức X phản ứng với dung dịch FeCl2 dư thu được a gam kết tủa. X là

A. metylamin.       B. etylamin.       C. propylamin.       D. Butylamin

Câu 21. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Polisaccarit thường do các mắt xích -C6H10O5- liên kết với nhau tạo nên.

B. Các loại tơ tổng hợp đều bền với nhiệt, với môi trường axit và bazơ.

C. Nilon-6, nilon-6,6 và enang thuộc loại tơ poliamit.

D. Hầu hết các polime là chất rắn, có nhiệt độ nóng chảy không xác định.

Câu 22. Chất hữu cơ X (công thức phân tử C4H8O2) tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol metylic. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3CH2COOCH3.      B. HCOOCH(CH3)CH3.      C. HCOOCH2CH2CH3.      D. CH3COOCH2CH3.

(Xem giải) Câu 23. Nhúng thanh sắt có khối lượng 100 gam vào 0,1 lít dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt là 100,8 gam. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là

A. 1M.       B. 0,05M.       C. 0,1M.       D. 2M.

(Xem giải) Câu 24. Cho V ml dung dịch AlCl3 0,1M vào 300 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,56 gam kết tủa. Giá trị của V có thể là

A. 100.       B. 150.       C. 180.       D. 250.

(Xem giải) Câu 25. X là hợp chất hữu cơ có vòng benzen và MX < 150. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hơi chất X cần 10 lít O2 (đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và H2O theo tỉ lệ mCO2 : mH2O = 44 : 9 . Nhận định nào sau đây đúng về X?

A. Tác dụng với Na tạo khí không màu.        B. Có thể tham gia phản ứng tráng bạc.

C. Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo kết tủa vàng.        D. Có thể tham gia phản ứng đồng trùng hợp.

(Xem giải) Câu 26. Dung dịch X chứa các ion: CO32-, SO32-, SO42-, 0,1 mol HCO3- và 0,3 mol Na+. Thêm V lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào X thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị nhỏ nhất của V là

A. 0,20       B. 0,15.       C. 0,25.       D. 0,1.

(Xem giải) Câu 27. Cho các phát biểu sau:
(a) Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch glyxin thì quỳ tím không đổi màu,
(b) Cho anilin vào nước rồi lắc kỹ thu được dung dịch đồng nhất không màu
(c) Khi đốt sợi len làm bằng lông cừu thì có mùi khét;
(d) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lysin tạo hợp chất màu tím
(e) Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch axit glutamic thì quỳ tím hóa hồng.
(f) Cho khí metylamin tiếp xúc với khí hiđroclorua xuất hiện khói trắng.
Số phát biểu đúng là

Bạn đã xem chưa:  [2022] Thi thử TN của sở GDĐT Cần Thơ (Đề 1)

A. 2.       B. 5.       C. 4       D. 3

(Xem giải) Câu 28. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vàDung dịch gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đô thị sau:

Biểu thức hệ giữa a và b là

A. 3a = 2b.       B. 3a = 4b.       C. a = b.       D. a = 2b.

(Xem giải) Câu 29. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo cần vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 12%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (m + a) gam xà phòng. Giá trị của a là

A. 2,8.       B. 8,4.       C. 1,6.       D. 5,7.

(Xem giải) Câu 30. Cho các phản ứng sau:
X + NaOH → X1 + X2 (t°)        X1 + NaOH → X3 + Na2CO3 (CaO, t°)
X2 → X4 + H2O (H2SO4 đặc, 170°C)        X2 + O2 → X5 + H2O (men giấm)
2X3 → X6 (1500°C, làm lạnh nhanh)       X6 + H2O → X7 (HgSO4, 80°C)
Nhận định nào sau đây không đúng?

A. X là etyl axetat.        B. X6 có phản ứng với AgNO3/NH3 dư tạo kết tủa.

C. X4 làm mất màu dung dịch KMnO4.        D. X5 tham gia phản ứng tráng bạc.

(Xem giải) Câu 31. Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan trong nước;
(b) Các kim loại kiềm có thể đẩy các kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng;
(c) Các ion Na+, Mg2+, Al3+ có cùng cấu hình electron ở trạng thái cơ bản;
(d) Các kim loại K, Rb, Cs có thể bốc cháy khi tiếp xúc với nước;
(e) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm và kiềm thổ chỉ tồn tại dạng hợp chất;
(f) Có thể dùng khí cacbonic để dập tắt đám cháy magie.
Số phát biểu đúng là

A. 2.       B. 4.       C. 3       D. 5.

(Xem giải) Câu 32. Cho các phát biểu sau:
(a) Nhôm được sản xuất bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy;
(b) Natri tác dụng với khí oxi có thể tạo ra natri peoxit;
(c) Kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa;
(d) Có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu bằng dung dịch canxi hiđroxit;
(e) Dung dịch natri cacbonat trong nước có môi trường kiềm;
(g) Nhôm được dùng làm dây dẫn điện thay cho đồng.
Số phát biểu không đúng là

A. 2.       B. 1.       C. 4.       D. 3.

(Xem giải) Câu 33. Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
– Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm:
– Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy trong nồi nước nóng khoảng 5 – 6 phút ở 65 – 70°C.
– Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau về các bước thí nghiệm trên:
(a) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
(b) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để nhận ra sản phẩm este bị tách lớp.
(c) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H4OH và CH3COOH.
(d) Sau bước 3 thu được chất lỏng đồng nhất trong ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là

A. 3       B. 4       C. 2       D. 1

(Xem giải) Câu 34. Hỗn hợp X gồm glixerol, anđehit acylic, butanđial, axit fomic, axit axetic, axit fomic, anđehit fomic trong đó số mol axit fomic gấp đôi số mol glixerol. Đốt cháy hoàn toàn 12,8600 gam X cần a mol O2 thu được (a – 0,005) mol CO2. Hấp thụ a mol CO2 vào hỗn hợp chứa 0,75a mol NaOH và 0,5a mol Ba(OH)2 thu được kết tủa và dung dịch Y chứa m gam chất tan. Giá trị của m là

A. 22,3125.       B. 24,1075       C. 21,1375.       D. 23,0625.

(Xem giải) Câu 35. Cho ba ống nghiện riêng biệt lần lượt chứa ba chất tan X, Y, Z trong nước (tỉ lệ mol nX : nY : nZ = 1 : 2 : 3). Tiến hành các thí nghiệm sau:
– Thí nghiệm 1: Cho dung dịch KOH dư lần lượt vào ba ống nghiệm thì tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là a mol.
– Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Ca(OH)2 dư lần lượt vào ba ống nghiệm thì tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là b mol.
– Thí nghiệm 3: Đun nóng ba ống nghiệm trên thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là c mol.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và c < a < b. X, Y, Z lần lượt là:

Bạn đã xem chưa:  [2020] Giải chi tiết 20 đề thầy Tào Mạnh Đức (01/20)

A. Ba(HCO3)2, Ba(NO3)2, Ca(HCO3)2.       B. Ca(HCO3)2, Ba(NO3)2, AI(NO3)3.

C. Al(NO3)3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2.       D. Ca(HCO3)2, Fe(NO3)2, Al(NO3)3

(Xem giải) Câu 36. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp P gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 4 : 5 bằng dung dịch HNO3 20% (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm NO, N2O, N2 và dung dịch Q Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch KOH dư thì có 4,48 lít hỗn hợp khí Z thoát ra (đktc). Tỉ khối của Z so với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào Q thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là (m + 39,1) gam. Nồng độ phần trăm của Al(NO3)3 trong Q gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 9,3%.       B. 9,9%.       C. 9,5%.       D. 9,7%.

(Xem giải) Câu 37. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CuSO4, CuCl2 và NaCl vào nước thu được 200 ml dung dịch Y. Tiến hành điện phân 100 ml Y với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi (Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước). Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đô thị sau:

Mặt khác, cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào 100 ml Y, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 14,268 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 17,6.       B. 19,4       C. 19,0       D. 23,6.

(Xem giải) Câu 38. Hỗn hợp E gồm tripeptit X, pentapeptit Y đều mạch hở và có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Thủy phân hoàn toàn 149,7 gam E trong môi trường axit, thu được 178,5 gam hỗn hợp các amin axit. Cho 149,7 gam E vào dung dịch chứa 1 mol KOH và 1,5 mol NaOH, đun nóng hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch T. Tổng khối lượng chất tan trong T là

A. 185,2 gam.       B. 199,8 gam.       C. 212,3 gam.       D. 256,7 gam.

(Xem giải) Câu 39. Nung 0,48 mol hỗn hợp X gồm Al, Fe(NO3)2 và FeCO3 trong bình kín đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y và 6,72 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỷ khối hơi so với H2 là 22,8. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch chứa hỗn hợp 1,35 mol HCl và 0,19 mol HNO3 đun nhẹ thu được dung dịch E và 3,584 lít hỗn hợp khí T (đktc) gồm NO và N2O. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào E thu được 0,448 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 207.       B. 230.       C. 210       D. 413

(Xem giải) Câu 40. Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và một este hai chức (đều mạch hở và được tạo bởi từ các ancol no). Hidro hóa hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 0,2 mol H2 (xúc tác Ni, t°C) thu được hỗn hợp Y gồm hai este. Đun nóng toàn bộ Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol và 24,06 gam hỗn hợp T gồm các muối của axit đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,72 mol O2, thu được CO2 và 12,78 gam H2O. Tổng khối lượng của hai este đơn chức trong 0,2 mol hỗn hợp X là

A. 14,93       B. 10,82       C. 12,36.         D. 12,44.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!