[2020] Thi thử THPT Quốc gia trường Nguyễn Viết Xuân – Vĩnh Phúc (Lần 2 – Mã 103)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

41A 42A 43B 44B 45D 46A 47B 48D 49D 50C
51D 52D 53C 54A 55D 56D 57B 58D 59B 60D
61D 62C 63C 64A 65D 66B 67B 68C 69C 70A
71D 72A 73B 74A 75C 76A 77C 78B 79C 80C

Câu 41: Loại đường không có tính khử là :

A. Saccarozơ.       B. Glucozơ.       C. Fructozơ.       D. Mantozơ.

Câu 42: Trong các chất sau đây chất nào không phải là polime

A. Tristearat glixerol       B. Cao su       C. Tinhbột       D. Nhựa bakelit

Câu 43: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho dung dịch màu tím xanh.

B. Axit glutamic HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH có tính lưỡng tính.

C. Trong một phân tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.

D. Các hợp chất peptit bền trong môi trường bazơ và môi trường axit.

(Xem giải) Câu 44: Cho các phát biểu sau:
1. Trong công nghiệp, các ankan sản xuất chủ yếu từ các anken.
2. Khí thiên nhiên có thành phần chính là CH4.
3. Hầu hết các hidrocacbon đều tan rất ít hoặc không tan trong nước.
4. Benzen tác dụng với khí clo chiếu sáng thu được clobenzen.
Số phát biểu đúng là:

A. 1.       B. 2.       C. 3.       D. 4.

Câu 45: Thứ tự một số cặp oxi hóa – khử trong dãy điện hóa như sau : Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+. Cặp chất không phản ứng với nhau là

A. Cu và dung dịch FeCl3       B. Fe và dung dịch FeCl3

C. Fe và dung dịch CuCl2       D. dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2

Câu 46: Hai khoáng vật chính của photpho là:

A. Apatit và photphorit.       B. Apatit và đolomit.

C. Photphorit và đolomit.       D. Photphorit và cacnalit.

Câu 47: Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là?

A. H2O.       B. NaCl.       C. HCl.       D. NH3.

(Xem giải) Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp C2H4, C3H4, C4H8, C5H10 cần 24,64 lít O2 (đktc) thu được 16,8 lít CO2 (đktc). Hỏi a có giá trị bao nhiêu?

A. 7,5       B. 4       C. 12       D. 10,4

Câu 49: Bậc của ancol là

A. số cacbon có trong phân tử ancol.       B. số nhóm chức có trong phân tử.

C. bậc cacbon lớn nhất trong phân tử.       D. bậc của cacbon liên kết với nhóm -OH.

Câu 50: Chất nào sau đây không điều chế trực tiếp được axetilen ?

A. Ag2C2.       B. CaC2.       C. Al4C3.       D. CH4.

Câu 51: Glucozơ và mantozơ đều không thuộc loại

A. đisaccarit.       B. monosaccarit.       C. cacbohiđrat.       D. polisaccarit.

Câu 52: Để nhận biết gly – gly và gly – gly – gly trong hai lọ riêng biệt, thuốc thử cần dùng là:

A. NaCl       B. NaOH.       C. HCl.       D. Cu(OH)2.

Câu 53: Nhóm –CO–NH– giữa hai đơn vị α-amino axit gọi là :

A. Nhóm amit.       B. Nhóm cacbonyl.       C. Nhóm peptit.       D. Nhóm amino axit.

Câu 54: Chất nào sau đây không phân li ra ion trong nước?

A. C6H12O6 (glucozơ).       B. MgCl2.       C. HClO3.       D. Ba(OH)2.

(Xem giải) Câu 55: Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 cation và 1 anion trong số các ion sau Ba2+, Al3+, Na+, Ag+, CO32-, NO3-, Cl-, SO42-. Các dung dịch đó là:

Bạn đã xem chưa:  [2020] Kiểm tra chất lượng cuối năm Chuyên Lê Hồng Phong - Nam Định

A. Ag2CO3, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, NaNO3.       B. AgCl, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2CO3.

C. AgNO3, BaCl2, Al2(SO4)3, Na2SO4.       D. AgNO3, BaCl2, Al2(SO4)3, Na2CO3.

Câu 56: Chất X có công thức cấu tạo CH2=CH-COOCH3. Tên gọi của X là

A. etyl axetat.       B. metyl axetat.       C. propyl fomat.       D. metyl acrylat.

Câu 57: Để xử lý chất thải có tính axit, người ta thường dùng

A. Giấm ăn.       B. Nước vôi.       C. Muối ăn.       D. Phèn chua.

Câu 58: Cấu tạo hoá học là

A. số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

B. các loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

C. bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

D. thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

Câu 59: Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H2NCH2COOH, vừa tác dụng với CH3NH2?

A. NaOH.       B. HCl.       C. NaCl.       D. CH3OH.

Câu 60: Để đề phòng bị nhiễm độc CO, người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ nào sau đây?

A. CuO và MgO.       B. CuO và MnO2.       C. CuO và Fe2O3.       D. Than hoạt tính.

(Xem giải) Câu 61: Chất dẻo PVC được điều chế theo sơ đồ sau: CH4 → A → B → PVC (Hiệu suất tương ứng 15%, 95%, 90%). Biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên, vậy để điều chế một tấn PVC thì số m3 khí thiên nhiên (đktc) cần là :

A. 5883 m3.       B. 4576 m3.          C. 6235 m3.       D. 6986 m3.

Câu 62: Anken X phản ứng với HBr được chất Y duy nhất. X là:

A. 2-meyl-but-1-en.       B. pent-2-en.       C. but-2-en.       D. but-1-en.

(Xem giải) Câu 63: Cho các nhận định sau:
(1) Tính chất vật lý chung của các kim loại là tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và tính ánh kim.
(2) Trong các phản ứng, các kim loại chỉ thể hiện tính khử.
(3) Crom là kim loại cứng nhất.
(4) Bạc là kim loại có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại.
(5) Nhôm, sắt, crom thụ động với dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
Số nhận định đúng là:

A. 2.       B. 5.       C. 4.       D. 3.

(Xem giải) Câu 64: Cho các phát biểu sau:
(1) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH, thu được natri axetat và anđehit axetic.
(2) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(3) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí.
(4) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(5) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.
(6) Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure.
(7) Liên kết peptit là liên kết –CO–NH– giữa hai đơn vị α-aminoaxit.
(8) Các dung dịch glyxin, alanin và lysin đều không làm đổi màu quỳ tím.
Số phát biểu đúng là

A. 5          B. 3          C. 4          D. 6

(Xem giải) Câu 65: Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng CO dư ở nhiệt độ cao, thu được 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại. Khối lượng CO2 tạo thành là:

A. 7,2 gam.       B. 3,6 gam.       C. 8,8 gam.       D. 17,6 gam.

Bạn đã xem chưa:  [2021] Thi thử TN trường Lê Thành Phương - Phú Yên

(Xem giải) Câu 66: Cho 25 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 có dư thu được dung dịch muối X. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X thu được 30,3 gam kết tủa Y. Hòa tan Y trong dung dịch NH3 có dư thấy còn lại 10,7 gam chất rắn Z. Khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 8,1 gam.       B. 6,6 gam.       C. 5,4 gam.       D. 2,7 gam.

(Xem giải) Câu 67: Các chất hữu cơ thuần chức Z1, Z2, Z3 có CTPT tương ứng là CH2O, CH2O2, C2H4O2. Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. Công thức cấu tạo của Z3 là

A. HOCH2CHO.       B. HCOOCH3.       C. CH3COOH.       D. HOCH2CH2OH.

(Xem giải) Câu 68: Axit cacboxylic X mạch hở, chứa hai liên kết π trong phân tử. X tác dụng với NaHCO3 (dư) sinh ra khí CO2 có số mol bằng số mol X phản ứng. Chất X có công thức ứng với công thức chung là:

A. CnH2n-2(COOH)2 (n ≥ 2).       B. CnH2n+1COOH (n ≥ 0).

C. CnH2n-1COOH (n ≥ 2).       D. CnH2n(COOH)2 (n ≥ 0).

Câu 69: Etanol là chất có tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol trong máu tăng cao sẽ có hiện tượng nôn, mất tính háo nước và có thể dẫn đến tử vong. Tên gọi khác của etanol là:

A. axit fomic.       B. etanal.       C. Ancol etylic.       D. Ancol metylic.

(Xem giải) Câu 70: Cho hỗn hợp X gồm Mg, Ag tác dụng với dung dịch HNO3 có dư thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch NaCl vào dung dịch Y đến khi kết tủa không thay đổi nữa thấy khối lượng dung dịch NaCl đã dùng là 300 gam. Cân lại dung dịch Y thấy khối lượng tăng 242,6 gam. Lọc tách kết tủa thu được dung dịch Z. Cho NaOH đến dư vào dung dịch Z thu được 17,4 gam kết tủa T. Khối lượng của X là:

A. 56,4 gam.       B. 50 gam.       C. 50,4 gam       D. 55,2 gam.

(Xem giải) Câu 71: Cho dãy các chất sau: vinyl fomat, metyl acrylat, glucozơ, etylamin, alanin. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Có 3 chất làm mất màu nước brom.

B. Có 2 chất tham gia phản ứng tráng bạc.

C. Có 3 chất hữu cơ đơn chức, mạch hở.

D. Có 3 chất bị thủy phân trong môi trường kiềm.

(Xem giải) Câu 72: Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào 200 ml dung dịch X chứa Na2CO3 và NaHCO3. Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Cho từ từ 200 ml X vào 175 ml dung dịch HCl 1M, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:

A. 2,800 lít.       B. 1,232 lít.       C. 2,128 lít.       D. 3,920 lít.

(Xem giải) Câu 73: Oxi hóa 6 gam ancol đơn chức A bằng oxi không khí (có xúc tác và đun nóng) thu được 8,4 gam hỗn hợp anđehit, ancol dư và nước. Phần trăm A bị oxi hóa là

A. 53,33%.       B. 80%.       C. 75%.       D. 60%.

(Xem giải) Câu 74: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư
(e) Nhiệt phân AgNO3
(g) Đốt FeS2 trong không khí
(h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.
Sau khi kết thúc các phản ứng số thí nghiệm thu được kim loại là:

Bạn đã xem chưa:  [2020] Thi thử Tốt nghiệp sở GDĐT Bắc Giang

A. 3       B. 5       C. 4       D. 2

(Xem giải) Câu 75: Hỗn hợp E gồm peptit X (CnH2n-1O4N3); peptit Y (CmH2m-3O6N5) và este Z (CnH2nO2). Đốt cháy hoàn toàn 20,99 gam E cần dùng 1,1425 mol O2 sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua nước vôi trong lấy dư, thu được 90,0 gam kết tủa. Nếu đun nóng 20,99 gam E cần dùng vừa đủ 250 ml dung dịch NaOH 1m, thu được hỗn hợp T gồm 4 muối: trong đó có 3 muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của Y trong E là:

A. 17,77%.       B. 19,10%.       C. 19,77%.       D. 15,78%.

(Xem giải) Câu 76: Cho 12,4 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HCl dư thu được x gam muối. Còn nếu cho 12,4 gam kim loại M tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thì thu được y gam muối và được khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Biết x và y chênh lệch nhau 25,464 gam. Nung nóng a gam hỗn hợp gồm oxit MO và cacbon trong bình kín, thu được 4,48 lít hỗn hợp CO, CO2 có tỉ khối so với heli bằng 9. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là:

A. 24,0.       B. 21,6.       C. 22,8.       D. 24,9.

(Xem giải) Câu 77: Este X được tạo bởi một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2 có số mol bằng với số mol của O2 đã phản ưng. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng tỉ lệ mol)
(1) X + 2H2 → Y         (2) X + 2NaOH → Z + X1 + X2.
Biết rằng X1 và X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng và khi đun nóng X1 với H2SO4 đặc ở 170°C không thu được anken. Nhận định nào sau đây là sai?

A. X, Y đều có mạch không phân nhánh.       B. X có công thức phân tử là C7H8O4.

C. Z có công thức phân tử là C4H2O4Na2.       D. X2 là ancol etylic.

(Xem giải) Câu 78: Nhúng lá sắt vào 150 ml dung dịch chứa CuCl2 1M và HCl 2M. Sau một thời gian, thu được dung dịch X; 2,24 lít H2 (ở đktc) và lá sắt lấy ra có khối lượng thay đổi 5,2 gam so với ban đầu. Thêm tiếp 2,125 gam NaNO3 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

A. 37,075 gam.       B. 36,875 gam.       C. 32,475 gam.       D. 36,675 gam.

(Xem giải) Câu 79: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M gồm este đơn chức X và hiđrocacbon không no Y (phân tử Y nhiều hơn phân tử X một nguyên tử cacbon), thu được 0,65 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong M là:

A. 19,85%.       B. 75,00%.       C. 19,40%.       D. 25,00%.

(Xem giải) Câu 80: Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp E chứa ancol X; este đơn chức Y và anđehit Z (X,Y, Z đều no, mạch hở và có cùng số nguyên tử hidro) có tỉ lệ mol tương ứng 3:1:2 thu được 24,64 lít CO2 (đktc) và 21,6 gam nước. Mặt khác cho 0,6 mol hỗn hợp E trên tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là;

A. 97,2 gam.       B. 86,4 gam.       C. 108 gam.        D. 64,8 gam.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!