[2020] Thi thử Tốt nghiệp trường Hoằng Hóa 4 – Thanh Hóa (Lần 3)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

1A 2B 3B 4B 5D 6A 7C 8B 9D 10B
11C 12B 13B 14A 15C 16A 17B 18D 19D 20C
21B 22D 23A 24C 25C 26B 27D 28A 29A 30D
31C 32A 33C 34D 35B 36D 37D 38A 39A 40C

Câu 1: Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 80% thu được dung dịch X. Trung hòa X rồi đem thực hiện phản ứng tráng bạc thu được tối đa 43,2 gam Ag. Giá trị của m là

A. 42,75.       B. 85,5.       C. 27,36.       D. 45.

Câu 2: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol?

A. Metyl axetat.       B. Triolein.       C. Saccarozơ.       D. Glucozơ.

Câu 3: Thành phần chính của quặng boxit là

A. Fe3O4.       B. Al2O3.2H2O.       C. FeS2.       D. FeCO3.

Câu 4: Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là

A. anđehit axetic, fructozơ, xenlulozơ.       B. saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.

C. fructozơ, tinh bột, anđehit fomic.       D. axit fomic, anđehit fomic, glucozơ.

Câu 5: Polime được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng là

A. poliacrilonitrin.      B. poli(vinyl clorua).      C. polietilen.      D. poli(etylen-terephtalat).

Câu 6: Đun nóng dung dịch chứa 18,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 21,6.       B. 32,4.       C. 16,2.       D. 10,8.

Câu 7: Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là H+ + OH- → H2O?

A. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O.       B. Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O.

C. Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O.       D. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O.

Câu 8: Ở nhiệt độ thường, dung dịch FeCl2 tác dụng được với kim loại

A. Cu.       B. Zn.       C. Au.       D. Ag.

Câu 9: Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Al2O3, AlCl3. Số chất lưỡng tính trong dãy là

A. 1.       B. 4.       C. 3.       D. 2.

Câu 10: Dãy gồm các kim loại được xếp theo chiều tính khử tăng dần là

A. Zn, Mg, Cu.       B. Cu, Zn, Mg.       C. Mg, Cu, Zn.       D. Cu, Mg, Zn.

Câu 11: Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là

A. HCOOC2H5.       B. C2H5COOH.       C. CH3COOCH3.       D. CH3COOC2H5.

(Xem giải) Câu 12: Cho 3,75 gam amino axit X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 4,85 gam muối. Công thức của X là

A. H2N – CH(CH3) – COOH.       B. H2N – CH2 – COOH.

C. H2N – CH2 – CH2 – CH2 – COOH.       D. H2N – CH2 – CH2 – COOH.

Câu 13: Hai kim loại thường được điều chế bằng cách điện phân muối clorua nóng chảy là

A. Zn, Na.       B. Mg, Na.       C. Cu, Mg.       D. Zn, Cu.

Bạn đã xem chưa:  [2020] KSCL trường THPT Nguyễn Khuyến (Lần 5)

Câu 14: Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội?

A. Al.       B. Mg.       C. Zn.       D. Cu.

Câu 15: Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo thành dung dịch bazơ là

A. 1.       B. 3.       C. 2.       D. 4.

Câu 16: Este X có công thức phân tử C4H8O2 (tạo bởi ancol etylic). Đun nóng 13,2 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 12,3.       B. 8,2.       C. 15,0.       D. 10,2.

Câu 17: Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là:

A. etanol, fructozơ, metylamin.       B. metyl axetat, alanin, axit axetic.

C. metyl axetat, glucozơ, etanol.       D. glixerol, glyxin, anilin.

Câu 18: Ở điều kiện thích hợp, hai chất phản ứng với nhau tạo thành metyl fomat là

A. HCOOH và C2H5NH2.       B. HCOOH và NaOH.

C. CH3COONa và CH3OH.       D. HCOOH và CH3OH.

Câu 19: Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?

A. Cồn.       B. Muối ăn.       C. Giấm ăn.       D. Xút.

Câu 20: Trong phân tử chất nào sau đây có chứa vòng benzen?

A. Propylamin.       B. Etylamin.       C. Phenylamin.       D. Metylamin.

Câu 21: Nhiệt phân hoàn toàn Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao thu được chất rắn là

A. Fe3O4.       B. Fe2O3.       C. FeO.       D. Fe.

Câu 22: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

A. Al.       B. Cr.       C. Fe.       D. K.

Câu 23: Dung dịch chất nào sau đây phản ứng với CaCO3 giải phóng khí CO2?

A. CH3COOH.         B. C2H5OH.         C. CH3NH2.         D. C6H5NH2.

Câu 24: Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 25,0.       B. 12,5.       C. 26,7.       D. 19,6.

Câu 25: Cho 10,0 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Cu trong 10,0 gam hỗn hợp X là

A. 5,6 gam.       B. 2,8 gam.       C. 1,6 gam.       D. 8,4 gam.

Câu 26: Trong môi trường kiềm, tripeptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu

A. vàng.       B. tím.       C. xanh.       D. đỏ.

Câu 27: Kim loại phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng là

A. Au.       B. Cu.       C. Ag.       D. Mg.

Câu 28: Chất X có công thức cấu tạo CH2=CH-COOCH3. Tên gọi của X là

A. metyl acrylat.          B. propyl fomat.          C. metyl axetat.          D. etyl axetat.

Bạn đã xem chưa:  [2024] Thi thử TN sở GDĐT Thanh Hóa (Lần 1)

(Xem giải) Câu 29: Nung m gam Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi thu được (m-2) gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 18.       B. 16.       C. 9.       D. 14.

Câu 30: Trong phân tử chất nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ?

A. Glucozơ.       B. Etyl axetat.       C. Saccarozơ.       D. Metylamin.

Câu 31: Chất X tác dụng với dung dịch HCl. Khi chất X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 sinh ra kết tủa. Chất X là

A. AlCl3.       B. CaCO3.       C. Ca(HCO3)2.       D. BaCl2.

(Xem giải) Câu 32: Cho các phát biểu sau:
(a) Metyl fomat có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic.
(b) Dung dịch lysin làm hồng quỳ tím.
(c) Anilin làm mất màu nước brom tạo thành kết tủa trắng.
(d) Dung dịch Gly–Ala có phản ứng màu biure.
(e) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
(f) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.
Số phát biểu đúng là

A. 3.       B. 4.       C. 2.       D. 5.

(Xem giải) Câu 33: Tiến hành thí nghiệm của xenlulozơ với HNO3 đặc có H2SO4 đặc làm chất xúc tác gồm các bước sau:
Bước 1: Cho 4 ml axit HNO3 vào cốc thủy tinh, sau đó thêm tiếp 8 ml H2SO4 đặc, lắc đều và làm lạnh hỗn hợp bằng nước.
Bước 2: Thêm vào cốc 1 nhúm bông rồi đặt cốc chứa hỗn hợp phản ứng vào nồi nước nóng (khoảng 60-70°C) khuấy nhẹ trong 5 phút.
Bước 3: Lọc lấy chất rắn rửa sạch rồi ép khô bằng giấy lọc sau đó sấy khô và tiến hành đốt.
Cho các phát biểu sau:
(1) Chất rắn sau bước 3 khi đốt cháy nhanh, không khói, không tàn.
(2) Chất rắn sau bước 3 là glucozơ kết tinh do xenlulozơ bị thủy phân.
(3) Chất rắn sau bước 3 cháy chỉ tạo ra CO2, H2O.
(4) Ở bước 2 có thể thay việc đun cách thủy bằng cách đun sôi trực tiếp trên ngọn lửa đèn cồn.
(5) Sản phẩm thu được ở bước 3 là xenlulozơ trinitrat [C6H7O2(ONO2)3]n.
Số phát biểu đúng là

A. 3.       B. 4.       C. 2.       D. 5.

(Xem giải) Câu 34: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
1) X + NaOH → Y + Z.
2) Y + NaOH → CH4 + Na2CO3.
3) Z + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag.
Chất X là:

A. Metyl acrylat.       B. Etyl axetat.       C. Etyl fomat.       D. Vinyl axetat.

(Xem giải) Câu 35: Hỗn hợp T gồm ba este đơn chức X, Y, Z (MX > MY > MZ). Cho 53,4 gam T tác dụng vừa đủ với 700 ml dung dịch NaOH 1M được 60,8 gam hỗn hợp 2 muối và hỗn hợp E gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Oxi hoá toàn bộ E thành hỗn hợp 2 anđehit (hiệu suất 100%) rồi cho lượng andehit thu được tráng bạc hoàn toàn thu được 172,8 gam Ag. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trong E có 0,6 mol etanol.       B. Trong T có 0,1 mol X.

C. Số mol của Y và Z trong T bằng nhau.       D. Trong E có 0,27 mol metanol.

Bạn đã xem chưa:  [2020] Thi thử Tốt nghiệp chuyên Nguyễn Quang Diêu - Đồng Tháp (Lần 1)

(Xem giải) Câu 36: Có các nhận xét sau:
(a) Các kim loại Na và Ba đều là kim loại nhẹ.
(b) Độ cứng của Cr lớn hơn độ cứng của Al.
(c) Cho K vào dung dịch CuSO4 thu được Cu.
(d) Độ dẫn điện của các kim loại giảm dần theo thứ tự Ag, Cu, Al.
(e) Có thể điều chế Mg bằng cách cho khí CO khử MgO ở nhiệt độ cao.
(f) Cho Cu kim loại vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3 sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa 3 muối.
Số nhận xét đúng là

A. 3.       B. 5.       C. 2.       D. 4.

(Xem giải) Câu 37: Hỗn hợp X gồm các axit cacboxylic, hỗn hợp Y gồm 2 ancol (hơn kém nhau một nhóm OH trong phân tử, có số mol bằng nhau). Chia 1,65 mol hỗn hợp E gồm X và Y thành 3 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 22,4 lít CO2 và 18,9 gam H2O. Phần 2 cho tác dụng hết với Na thu được 11,2 lít H2. Thực hiện phản ứng este hoá hoàn toàn phần 3 thu được hỗn hợp chỉ gồm este. Biết trong E có một cặp chất có cùng số nguyên tử cacbon và các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm theo khối lượng của chất có phân tử khối lớn nhất trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 25.       B. 35.       C. 36.       D. 24.

(Xem giải) Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ mạch hở X (CnH2n+1O2N) và  este hai chức Y (CmH2m-2O4) cần vừa đủ 0,2875 mol O2, thu được CO2, N2 và 0,235 mol H2O. Mặt khác, khi cho 0,05 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp muối khan (có chứa muối của glyxin). Biết tỉ khối hơi của Z so với H2 là 21. Giá trị của a là

A. 5,87.       B. 7,91.       C. 4,54.       D. 4,18.

(Xem giải) Câu 39: Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), vinylaxetilen (0,4 mol), hiđro (0,65 mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Khí X phản ứng vừa đủ với 0,7 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được m gam kết tủa và 10,08 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,55 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

A. 92,0.             B. 91,8.              C. 75,9.               D. 76,1.

(Xem giải) Câu 40: Cho a mol hỗn hợp gồm CO2 và hơi H2O qua than nung đỏ, thu được 1,6a mol hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, H2. Dẫn toàn bộ X qua dung dịch chứa hỗn hợp KHCO3 (0,02 mol) và K2CO3 (0,06 mol), thu được dung dịch Y chứa 12,76 gam chất tan, khí thoát ra còn CO và H2. Giá trị của a là

A. 0,20.       B. 0,05.       C. 0,10.         D. 0,15.

3
Bình luận

200
Mới nhất Cũ nhất Thích nhiều nhất
an chung

m ko down được

Nguyen Cr

37D 39 A nhỉ

leepham901

thầy ơi chưa tải đc file đề

error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!