[2021] Thi học kỳ 1 trường Kỳ Anh – Hà Tĩnh
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
1C | 2B | 3B | 4D | 5D | 6B | 7D | 8C | 9B | 10B |
11B | 12A | 13C | 14B | 15B | 16D | 17B | 18C | 19B | 20C |
21A | 22A | 23D | 24B | 25C | 26B | 27D | 28D | 29A | 30A |
31B | 32A | 33A | 34D | 35A | 36C | 37D | 38B | 39B | 40A |
Câu 1. Este có mùi chuối chín thường được điều chế từ axit axetic và ancol là
A. 2-metylpropanol B. 2-metylbutanol C. 3-metylbutanol D. 2,3-đimetylbutanol
Câu 2. Este nào sau đây thủy phân bằng dung dịch kiềm thu được ancol và muối?
A. vinyl fomat B. propyl axetat C. vinyl axetat D. phenyl axetat
Câu 3. Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho?
A. fructozơ B. glucozơ C. tinh bột D. xenlulozơ
Câu 4. Sự mô tả nào sau đây không đúng hiện tượng?
A. Cho anilin vào nước brom thấy tạo ra kết tủa màu trắng
B. Nhỏ vài giọt anilin vào dung dịch HCl, thấy anilin tan
C. Cho quỳ tím vào dung dịch etylamin thấy dung dịch chuyển sang màu xanh
D. Anilin có tính bazơ, dung dịch của nó làm quỳ tím chuyển màu xanh
Câu 5. Theo WHO (Tổ chức Y tế Thế giới) hàng năm có khoảng 11.000 người chết do hút thuốc lá, cứ 10 giây có 1 người chết. Từ lâu, người ra phát hiện ra chất X trong thuốc lá là thành phần gây nghiện, là thủ phạm gây ung thư ở người hút thuốc như: ung thư phổi, bang quang, tuyến tụy, thận, miệng, thực quản, thanh quản,…Chất X là chất nào sau đây?
A. Heroin B. Cafein C. Moophin D. Nicotin
Câu 6. Chất phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3 dư, đun nóng tạo ra Ag là:
A. Xenlulozơ B. Fructozơ C. Saccarozơ D. Tinh bột
Câu 7. Phân tử polime nào sau đây chỉ chứa hai nguyên tố C và H:
A. Poliacrilonitrin B. Poli(vinyl axetat) C. Tơ nilon-7 D. Polietilen
Câu 8. Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng:
A. Poli (metyl metacrylat) B. Poli (vinyl clorua)
C. Poli (phenol-fomandehit) D. Polietilen
Câu 9. Hợp chất X có công thức CH3COOC2H5. Tên gọi của X là
A. metyl axetat B. etyl axetat C. etyl fomat D. metyl fomat
Câu 10. Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Ala-Gly là:
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 11. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Số nguyên tử H trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số lẻ
B. Trong công nghiệp có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn
C. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa là axit béo và glixerol
D. Nhiệt độ sôi của este cao hơn ancol có cùng phân tử khối
Câu 12. Tơ nitron dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt thường dùng để dệt vải và may quần áo ấm. Trùng hợp chất nào sau đây tạo thành polime dùng để sản xuất tơ nitron?
A. CH2=CH-CN B. CH2=CH-CH3 C. H2N-[CH2]5-COOH D. H2N-[CH2]6-NH2
Câu 13. Axit glutamic (axit α-aminoglutaric) là hợp chất phổ biến nhất trong các protein của các loại hạt ngũ cốc, như trong hạt đậu chứa 43-46% axit này. Công thức phân tử của axit glutamic là:
A. C4H7NO4 B. C6H14N2O2 C. C5H9NO4 D. C5H10NO2
Câu 14. Phát biểu đúng là:
A. Phản ứng giữa axit và ancol khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều
B. Phản ứng thủy phân este (tạo bởi axit cacboxylic và ancol) trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch
C. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2
D. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol
Câu 15. Cho các chất: amilozơ, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, mantozơ, saccarozơ. Số chất là monosaccarit?
A. 3 B. 2 C. 1 D. 5
Câu 16. Nhỏ vài giọt iot vào mặt cắt miếng chuối xanh thấy xuất hiện màu:
A. Nâu đỏ B. Vàng C. Hồng D. Xanh tím
(Xem giải) Câu 17. Cho 21,55 gam hỗn hợp X hồm H2NCH2COOH và H2NCH2COOC2H5 phản ứng với dung dịch NaOH loãng dư, đun nóng thu được 4,6 gam ancol. Phần trăm theo khối lượng của H2NCH2COOH trong hỗn hợp X là:
A. 47,8% B. 52,2% C. 71,68% D. 28,3%
(Xem giải) Câu 18. Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
A. 9,542% B. 10,687% C. 10,526% D. 11,966%
(Xem giải) Câu 19. Cho các chất sau: (1) CH3COOC2H5 (2) C6H5-NH3Cl (3) C6H5COO-CH2-CH=CH2 (4) C6H5-OCO-CH3 (5) (CH3COO)2CH-CH3 (6) CH3-COO-CH2-C6H5. Các chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH dư đun nóng không thu được ancol là:
A. (1) (3) (5) B. (2) (4) (5) C. (2) (3) (4) D. (3) (4) (6)
(Xem giải) Câu 20. Hỗn hợp X gồm hai chất: Y (C2H8N2O3) và Z (C2H8N2O4). Trong đó, Y là muối của amin, Z là muối của axit đa chức. Cho 29,4 gam X tác dụng với NaOH dư, đun nóng, thu được 0,4 mol khí và dung dịch A. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong A là:
A. 28,60 gam B. 30,40 gam C. 8,5 gam D. 20,10 gam
(Xem giải) Câu 21. Lên men m gam tinh bột thu được V lít CO2 đktc. Hấp thụ hoàn toàn CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Biết hiệu suất cả quá trình là 80%. Giá trị của m là:
A. 20,25 B. 40,5 C. 32,4 D. 16,2
(Xem giải) Câu 22. Xà phòng hóa hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 150ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là:
A. 10,2 B. 14,8 C. 12,3 D. 8,20
(Xem giải) Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn các amin no đơn chức mạch hở thu được CO2, H2O và N2. Với T = nCO2/nH2O thì T nằm trong khoảng nào sau đây:
A. 0,5 ≤ T ≤ 1 B. 0,5 ≤ T < 1 C. 0,4 < T < 1 D. 0,4 ≤ T < 1
(Xem giải) Câu 24. Hai hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử lần lượt là C2H8O3N2 và C3H7O2N, đều tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng cho hai amin đơn chức bậc 1 tương ứng là X, Y thoát ra. Nhận xét nào sau đây đúng về hai hợp chất hữu cơ trên?
A. Chúng đều tác dụng với dung dịch brom
B. Lực bazơ của X lớn hơn Y
C. Chúng đều là chất lưỡng tính
D. Chúng đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng)
(Xem giải) Câu 25. Este X mạch hở, có công thức phân tử dạng CnH2n-2O2. Thủy phân hoàn toàn 12,9 gam este X trong dung dịch NaOH. Cho toàn bộ sản phẩm phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thì thu được 64,8 gam Ag. Công thức cấu tạo của X thỏa mãn là:
A. CH3-COO-CH=CH2 B. HCOO-CH2-CH=CH2
C. HCOO-CH=CH2-CH3 D. CH3-COO-CH2-CH3
Câu 26. Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với một số thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Dung dịch iot | Có màu xanh tím |
Y | Dung dịch Br2 | Kết tủa trắng |
Z | Cu(OH)2 trong môi trường kiềm | Tạo dung dịch xanh lam |
T | Quỳ tím | Quỳ tím chuyển màu xanh |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Tinh bột, phenol, glucozơ, axit glutamic B. Tinh bột, phenol, glucozơ, lysin
C. Lysin, tinh bột, glucozơ, axit axetic D. Tinh bột, glucozơ, axit axetic, lysin
(Xem giải) Câu 27. Cho các chất sau: axit acrylic, fomandehit, phenyl fomat, glucozơ, andehit axetic, metyl axetat, axit oxalic. Số chất tham gia phản ứng tráng bạc là:
A. 3 B. 5 C. 6 D. 4
(Xem giải) Câu 28. Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn.
(b) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.
(c) Thành phần chính của giấy chính là xenlulozơ.
(d) Tất cả các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.
(e) Amilozơ và amilopectin đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
(g) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân cấu tạo của nhau.
(h) Phân tử khối của một amin đơn chức luôn là một số lẻ.
Các phát biểu sai là:
A. 6 B. 5 C. 3 D. 4
(Xem giải) Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn 3,15 hỗn hợp X gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ bằng một lượng O2 vừa đủ thu được m gam CO2 và 1,8 gam nước. Giá trị của m là:
A. 4,95 B. 5,83 C. 7,04 D. 5,28
(Xem giải) Câu 30. Trùng hợp etilen được polietilen. Nếu đốt cháy 1 mol polime đó sẽ thu được 8800 gam CO2. Hệ số trùng hợp của quá trình là
A. 100 B. 150 C. 200 D. 300
(Xem giải) Câu 31. PVC được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ: CH4 → C2H2 → CH2=CHCl → PVC. Nếu hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế là 20% thì thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần lấy điều chế ra 1 tấn PVC là (xem khí thiên nhiên chiếm 100% metan):
A. 3695 cm3 B. 3584 cm3 C. 8635 cm3 D. 3854 cm3
(Xem giải) Câu 32. Cho 1,52 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức X và Y (có số mol bằng nhau) tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch HCl, thu được 2,98 gam muối. Kết luận nào sau đây không chính xác?
A. Nồng đồ dung dịch HCl bằng 0,2M B. X và Y đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh
C. Công thức phân tử của X và Y là CH5N và C2H7N D. Số mol của X và Y là 0,02 mol
(Xem giải) Câu 33. Thí nghiệm xác định định tính nguyên tử cacbon và hidro trong phân tử glucozơ được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam glucozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên của ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí
Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhứng ông dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2)
Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần hỗn hợp phản ứng.
Cho các phát biểu sau:
(1) Thí nghiệm trên còn dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử glucozơ
(2) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa vàng
(3) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 khan chuyển thành màu xanh của CuSO4.5H2O
(4) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng xuống dưới
(5) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trung ống số 2
Số phát biểu sai là:
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
(Xem giải) Câu 34. X là este đơn chức trong phân tử có chứa vòng benzen. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong X là 26,229%. Nhận xét nào sau đây về este X là đúng?
A. X không tham gia phản ứng tráng gương
B. X chỉ có hai đồng phân cấu tạo
C. Xà phòng hóa hoàn toàn X thu được muối và ancol
D. Cho 14,64 gam X phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 22,08 gam muối
(Xem giải) Câu 35. Cho a gam hỗn hợp X gồm 2 α-amino axit no, hở chứa 1 nhóm amino, 1 nhóm cacboxyl tác dụng với 40,15 gam dung dịch HCl 20% thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết các chất trong dung dịch Y cần 140ml dung dịch KOH 3M. Đốt chat hoàn toàn a gam hỗn hợp X, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 32,8 gam. Biết tỷ lệ khối lượng phân tử của chúng là 1,56. Amino axit có phân tử khối lớn là:
A. Valin B. Tyrosin C. Lysin D. Alanin
(Xem giải) Câu 36. Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri stearat, 1 mol natri oleat và 1 mol natri linoleat. Cho các phát biểu sau:
(1) Phân tử X có 5 liên kết π
(2) Cả 3 muối của natri đều có cùng số nguyên tử cacbon
(3) Công thức phân tử chất X là C54H106O6
(4) 1 mol X làm mất màu tối đa 3 mol Br2 trong dung dịch
(5) Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc thấy khối lượng bình tăng 95,4 gam
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
(Xem giải) Câu 37. Đố cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 1,54 mol O2, thu được CO2 và 1 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 18,64 gam muối. Để chuyển hóa 0,01 mol X thành chất béo no cần vừa đủ a mol H2. Giá trị của a là:
A. 0,06 B. 0,02 C. 0,01 D. 0,03
(Xem giải) Câu 38. Lấy 0,06 mol hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este 2 chức Y đem đốt cháy hoàn toàn thì cần vừa đủ 10,08 lít O2 (đktc) thu được 20,24 gam CO2 và 3,24 gam H2O. Nếu lấy 0,03 mol E cho tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,1 mol NaOH, kết thúc phản ứng làm bay hơi dung dịch thu được hỗn hợp Z gồm các muối khan. Tổng số mol các muối trong Z là?
A. 0,04 mol B. 0,08 mol C. 0,16 mol D. 0,2 mol
(Xem giải) Câu 39. X, Y, Z là 3 este đơn chức, mạch hở và không tham gia phản ứng tráng gương (trong đó X no, Y và Z có 1 liên kết đôi C=C trong phân tử và MY > MZ). Đốt cháy 23,58g hỗn hợp E chứa X, Y, Z bằng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 137,79 gam so với trướng phản ứng. Mặt khác, đun nóng 23,58 gam E với 200ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp 2 ancol kế tiếp thuộc cùng 1 dãy đồng đẳng. Thêm NaOH rắn, CaO rắn dư vào F rồi nung thu được hỗn hợp khí G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm số mol của khí có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong G có giá trị gần nhất với:
A. 27% B. 73% C. 61% D. 22%
(Xem giải) Câu 40. Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+1O4N) và chất Y (CnH2n+2O5N2) trong đó X không chứa chức este, Y là muối của α-amino axit với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1,2M đun nóng nhẹ, thấy thoát ra 0,896 lít (đktc) một amin bậc ba (ở điều kiện thường là thế khí). Mặt khác, m gam E tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 4,16 gam một axit cacboxylic. Phần trăm khối lượng của X trong m gam E có giá trị gần nhất với:
A. 62,7% B. 45,3% C. 37,3% D. 55,7%
Câu 38 ý B thầy ơi
Uh, ad đã cập nhật lại