[2022 – 2023] Thi học sinh giỏi lớp 12 – Tỉnh Đồng Tháp

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Thời gian làm bài: 90 phút

⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:

1C 2A 3B 4B 5A 6D 7B 8A 9A 10B
11D 12C 13B 14C 15A 16A 17B 18B 19B 20B
21D 22C 23A 24D 25C 26B 27B 28D 29A 30A
31B 32B 33A 34C 35D 36C 37D 38A 39D 40D
41A 42C 43A 44A 45C 46D 47C 48C 49B 50C

(Xem giải) Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 0,05 mol CuO bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20%, đun nóng, thu được dung dịch X. Làm lạnh X đến 10°C thì có m gam tinh thể CuSO4.5H2O tách ra. Biết ở 10°C, cứ 100 gam H2O hòa tan tối đa được 17,4 gam CuSO4. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 6,75.       B. 9,75.        C. 7,75.       D. 8,75.

(Xem giải) Câu 2: Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân xenlulozơ trong môi trường kiềm thu được glucozơ.
(b) Nhỏ dung dịch iot vào mặt cắt quả chuối xanh, xuất hiện màu vàng.
(c) Thủy phân hoàn toàn saccarozơ thu được glucozơ và fructozơ.
(d) Trong tinh bột, amilozơ thường chiếm tỉ lệ cao hơn amilopectin.
(e) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong đường mật ong.
Số phát biểu đúng là

A. 1.       B. 2.       C. 4.       D. 3.

Câu 3: Chất X ứng dụng làm thủy tinh hữu cơ, chế tạo “xi măng sinh học”, làm răng giả,…Tên gọi của X là

A. Poli(vinyl clorua).        B. Poli(metyl metacrylat).       C. Polistiren.       D. Polietilen.

(Xem giải) Câu 4: Cho 3 chất hữu cơ X, Y, Z (mạch hở, đều có thành phần gồm C, H, O; X, Y là đồng  phân của nhau) đều có phân tử khối là 82.
– Cho 0,1 mol X hoặc 0,1 mol Z tác dụng vừa đủ với 0,3 mol AgNO3 trong dung dịch NH3.
– Cho 0,1 mol Y tác dụng vừa đủ với 0,4 mol AgNO3 trong dung dịch NH3.
Có các phát biểu sau:
(a) Số liên kết π trong X, Z lần lượt là 3, 4.
(b) Số nhóm chức -CHO trong Y, Z lần lượt là 1, 2.
(c) Phần trăm khối lượng của hiđro trong Z là 4,87%.
(d) Trong phân tử Z có chứa 4 nguyên tử cacbon.
Số phát biểu không đúng là

A. 3.       B. 4.       C. 2.       D. 1.

(Xem giải) Câu 5: Hợp chất X có công thức phân tử CnH10O5. Trong phân tử X có chứa nhóm chức este, vòng benzen và phần trăm khối lượng của hiđro lớn hơn 3,8%. Lấy 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, sản phẩm hữu cơ thu được chỉ là 2 mol chất Y. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất X có 2 loại nhóm chức.
(b) Chất X làm quì tím ẩm chuyển sang màu đỏ.
(c) Số mol NaOH đã tham gia phản ứng là 4 mol.
(d) Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 1 mol khí.
(e) 1 mol chất Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2 mol HCl.
(f) Khối lượng chất Y thu được là 182 gam.
Số phát biểu đúng là

A. 4.       B. 5.       C. 3.         D. 6.

(Xem giải) Câu 6: Dung dịch X gồm 0,9 mol Na+; 0,1 mol HCO3-, 0,2 mol CO32- và x mol SO42-. Cho 0,5 mol Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 107,5.       B. 86,0.       C. 109,3.       D. 105,7.

(Xem giải) Câu 7: Một nhà máy luyện kim sản xuất Zn từ m tấn quặng blend (chứa 80% ZnS về khối lượng, còn lại là tạp chất không chứa kẽm) với hiệu suất cả quá trình đạt 92% theo sơ đồ: ZnS → ZnO → Zn. Toàn bộ lượng kẽm tạo ra được đúc thành 82 thanh kẽm hình hộp chữ nhật: chiều dài 120 cm, chiều rộng 25 cm và chiều cao 15 cm. Biết khối lượng riêng của kẽm là 7,14 g/cm³. Giá trị của m là

A. 42,76.       B. 53,42.       C. 26,34.       D. 35,79.

(Xem giải) Câu 8: Trong y học, glucozơ làm thuốc tăng lực cho người bệnh, dễ hấp thu và cung cấp khá nhiều năng lượng. Dung dịch glucozơ 5% có khối lượng riêng là 1,02 g/ml, phản ứng oxi hóa 1 mol glucozơ tạo thành CO2 và H2O tỏa ra một nhiệt lượng là 2803 kJ. Một người bệnh được truyền một chai chứa 250 ml dung dịch glucozơ 5%. Năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa hoàn toàn glucozơ mà bệnh nhân đó có thể nhận được là

A. 198,55 kJ.       B. 397,09 kJ.       C. 297,82 kJ.       D. 416,02 kJ.

(Xem giải) Câu 9: Este no, mạch hở Y có công thức đơn giản nhất là C3H5O2. Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) Y + 2NaOH → Z + 2T
(b) T + CuO → Q + Cu + H2O
(c) Q + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → R + 4Ag + 4NH4NO3
Biết Y, Z, T, Q, R là các hợp chất khác nhau. Số đồng phân cấu tạo của Y thỏa mãn sơ đồ trên là

A. 2.       B. 1.       C. 3.       D. 4.

(Xem giải) Câu 10: Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z và rắn T gồm hai kim loại. Nhận định nào sau đây là sai?

A. Lượng Mg trong X đã phản ứng hết.       B. Dung dịch Z chứa tối đa ba loại ion.

C. Dung dịch Z chứa tối thiểu hai muối.       D. Hai kim loại trong rắn T là Ag, Cu.

(Xem giải) Câu 11: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 0,25M và NaCl bằng dòng điện có cường độ không đổi 1,8A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,24 lít (đo ở đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 1,16 gam Fe3O4. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là

A. 8685.       B. 6755.        C. 7720.        D. 9650.

(Xem giải) Câu 12: Cho dung dịch X vào dung dịch NaHCO3 thấy xuất hiện kết tủa. Dung dịch X là

A. Ca(HCO3)2.        B. CaCl2.       C. Ba(OH)2.       D. NaOH.

(Xem giải) Câu 13: Cho 32,88 gam hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3OH, CH2=CH-CH2OH, C3H5(OH)3, C2H4(OH)2 tác dụng với Na dư thu được 8,96 lít H2 (đo ở đktc). Mặt khác, đốt cháy 16,44 gam hỗn hợp X trên cần 14,56 lít O2 (đo ở đktc) thu được 12,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng HCOOH trong hỗn hợp X là

Bạn đã xem chưa:  [2021 - 2022] Thi học sinh giỏi lớp 12 - Hà Nội

A. 22,38%.       B. 33,58%.       C. 42,34%.       D. 16,79%.

(Xem giải) Câu 14: Cho hỗn hợp gồm X (C5H11O4N) và Y (C4H12O4N2) (Y là muối của axit hữu cơ) tác dụng vừa đủ với 300 gam dung dịch NaOH 20%, thu được một ancol Z, một amin bậc 1 và dung dịch T. Cô cạn T thu được hỗn hợp G gồm hai muối khan (trong đó có một muối của axit cacboxylic A và một muối của amino axit B). Đốt cháy toàn bộ G thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 1,95 mol CO2. Biết rằng ancol Z không tham gia phản ứng tách nước tạo anken. Khối lượng của muối B là

A. 15,3 gam.       B. 58,7 gam.       C. 66,6 gam.        D. 40,8 gam.

(Xem giải) Câu 15: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C11H10O4. Cho các sơ đồ theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH (t°) → X1 + X2 + H2O
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 (xt, t°) → poli(etylen-terephtalat) + 2nH2O
(d) X3 + 2X2 (H2SO4, t°) ⇋ X5 + 2H2O
Biết X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X5 là

A. 246.       B. 202.         C. 222.         D. 206.

(Xem giải) Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Thành phần của khí than ướt có chứa CO, CO2, H2, N2.

B. Silic đioxit tan mạnh trong dung dịch NaOH loãng.

C. Axit photphoric có tính oxi hoá mạnh.

D. Khí amoniac tan tốt trong nước và nặng hơn không khí.

(Xem giải) Câu 17: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được a mol H2 và dung dịch chứa 46,785 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch chứa 0,825 mol H2SO4 đặc, đun nóng, thu được dung dịch Y và 0,21 mol SO2 (là sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho 600 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được 16,05 gam một chất kết tủa. Giá trị của a là

A. 0,015.         B. 0,045.         C. 0,025.       D. 0,035.

(Xem giải) Câu 18: Chất rắn X có màu đỏ thẫm tan được trong nước. Các chất S, P, C, C2H5OH… bốc cháy khi tiếp xúc với X. Công thức hóa học của chất X là

A. SO3.       B. CrO3.       C. Cr2O3.       D. CrO.

Câu 19: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng
X Quỳ tím Quỳ không đổi màu
Y Cu(OH)2/OH- Hợp chất màu tím
Z Dung dịch Br2 Kết tủa trắng

Các chất X, Y, Z lần lượt là:

A. axit glutamic, lòng trắng trứng, anilin.       B alanin, lòng trắng trứng, anilin.

C. lysin, lòng trắng trứng, anilin.       D. lòng trắng trứng, anilin, alanin.

(Xem giải) Câu 20: Trong các loại phân đạm sau: NH4Cl, (NH2)2CO, (NH4)2SO4, NH4NO3 loại có hàm lượng đạm cao nhất là

A. NH4NO3.       B. (NH2)2CO.       C. NH4Cl.       D. (NH4)2SO4.

(Xem giải) Câu 21: Hiện nay, xăng sinh học E5 (xăng chứa 5% etanol về thể tích) đang được sử dụng ở nước ta để thay thế một phần xăng truyền thống. Trong một nhà máy, etanol được sản xuất từ xenlulozơ theo sơ đồ sau: (C6H10O5)n → C6H12O6 → C2H5OH. Toàn bộ lượng etanol thu được từ 4,05 tấn mùn cưa (chứa 50% xenlulozơ) dùng để pha chế thành V lit xăng E5. Biết hiệu suất của cả quá trình là 80%, khối lượng riêng của etanol là 0,8 g/ml. Giá trị của V là

A. 138000.       B. 12000.         C. 115000.         D. 23000.

(Xem giải) Câu 22: Cho các phản ứng sau:
(a) 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
(b) HF + NaOH → NaF + H2O
(c) H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O
(d) CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
Số phản ứng có phương trình ion rút gọn H+ + OH-  → H2O là

A. 4.       B. 2.       C. 1.        D. 3.

(Xem giải) Câu 23: Hoà tan hết m gam hỗn hợp bột gồm MgO, Fe2O3, Cu bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 500 ml dung dịch X (chỉ chứa các muối). Cho dung dịch NaOH dư vào 500 ml dung dịch X thu được kết tủa. Lọc lấy toàn bộ lượng kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được (m + 0,64) gam các oxit. Mặt khác, thêm dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào 50 ml dung dịch X thu được dung dịch Y. Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch KMnO4 0,04M vào dung dịch Y đến khi phản ứng vừa đủ thì cần dùng V ml. Giá trị của V là

A. 40.       B. 38.       C. 42.       D. 30.

(Xem giải) Câu 24: Nung hỗn hợp E gồm C3H8 và C4H10 (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) trong điều kiện thích hợp thì thu được 1,1 mol hỗn hợp X gồm H2 và các hiđrocacbon mạch hở (CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C3H8, C4H8, C4H10). Cho toàn bộ X vào bình chứa dung dịch Br2 dư thì có tối đa a mol Br2 phản ứng, khối lượng bình tăng 12,6 gam và thoát ra hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 125,1 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị của a là

A. 0,25.       B. 0,40.       C. 0,50.       D. 0,35.

(Xem giải) Câu 25: Số liên kết peptit trong phân tử Gly-Val-Ala-Glu là

A. 2.       B. 1.       C. 3.       D. 4.

(Xem giải) Câu 26: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp chất rắn X. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia X thành hai phần. Cho phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đo ở đktc) và chất rắn không tan Z. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng), thu được dung dịch chứa 20,76 gam muối sunfat và 3,472 lít khí SO2 (đo ở đktc). Biết SO2 là sản phẩm khử duy nhất của S+6. Hòa tan hết phần hai trong dung dịch Y gồm 0,51 mol H2SO4 và 0,095 mol NaNO3 thu được dung dịch T chỉ chứa muối sunfat trung hòa và hỗn hợp khi Q gồm 0,08 mol NO và 0,086 mol H2. Giá trị của m là

A. 12,585.       B. 27,687.         C. 15,102.       D. 36,786.

(Xem giải) Câu 27: Cho các phát biểu sau:
(a) Đun ancol no, đơn chức mạch hở, bậc 1 có từ 2 cacbon trở lên với xúc tác H2SO4 đặc, tới 170°C luôn thu được anken.
(b) Ancol C3H8Ox có 2 đồng phân cấu tạo tác dụng Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
(c) Phenol được dùng để sản xuất nhựa PVC, phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc.
(d) Phenol phản ứng được với Na, dung dịch NaOH, dung dịch HCl.
Só phát biểu sai là

Bạn đã xem chưa:  [2023 - 2024] Thi học sinh giỏi lớp 12 - Tỉnh Thanh Hóa

A. 2.        B. 4.        C. 1.         D. 3.

(Xem giải) Câu 28: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối natri của axit béo nổi lên.
(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để hòa tan mỡ lợn còn dư.
(c) Ở bước 2, thêm nước cất vào hỗn hợp trong khi đun để giảm tốc độ phản ứng thủy phân.
(d) Ở bước 1, thay mỡ lợn bằng dầu thực vật thì hiện tượng thí nghiệm vẫn xảy ra tương tự.
(e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng.
Số phát biểu đúng là

A. 1.       B. 4.       C. 2.         D. 3.

(Xem giải) Câu 29: Cho các nhận định sau:
(a) Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại.
(b) Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
(c) Điện phân nóng chảy NaCl với điện cực trơ, thu được khí Cl2 ở catot.
(d) Tính oxi hóa của các ion tăng dần theo thứ tự: Fe2+ < Cu2+ < Ag+ < H+.
(e) Cho kim loại Mg tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được Fe.
Số nhận định đúng là

A. 1.       B. 4.       C. 2.       D. 3.

(Xem giải) Câu 30: Hỗn hợp M gồm triglixerit X và hai axit béo Y, Z (MY < MZ). Đun nóng 47,44 gam M với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và hỗn hợp T gồm ba muối là natri panmitat, natri stearat, natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn T thu được Na2CO3, CO2 và 2,755 mol H2O. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 47,44 gam M thu được 3,02 mol CO2 và 2,88 mol H2O. Cho các phát biểu sau:
(a) Phần trăm khối lượng của Y trong M là 11,89%.
(b) Thể tích khí CO2 (đo ở đktc) thoát ra khi đốt cháy T là 63,056 lít.
(c) Triglixerit X có 2 công thức cấu tạo phù hợp.
(d) Hỗn hợp M phản ứng tối đa với 0,06 mol Br2.
Số phát biểu đúng là

A. 4.       B. 2.       C. 1.         D. 3.

(Xem giải) Câu 31: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong thành phần của bông nõn có chứa gần 98% tinh bột.
(b) Tinh bột trong cây xanh được tạo ra nhờ quá trình quang hợp.
(c) Protein là một loại thức ăn chính của con người và nhiều loại động vật.
(d) Mỡ động vật, dầu thực vật hầu như không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
(e) Cồn 70° có tác dụng diệt khuẩn được dùng làm nước rửa tay ngăn ngừa COVID-19.
(f) Vải lụa tơ tằm sẽ nhanh hỏng nếu ngâm, giặt trong xà phòng có tính kiềm mạnh.
Số phát biểu đúng là

A. 4.       B. 5.       C. 1.       D. 6.

(Xem giải) Câu 32: Đốt cháy 10,24 gam hỗn hợp rắn A gồm FeS2, Cu2S, FeCO3 bằng oxi một thời gian thu được hỗn hợp rắn B và 1,12 lít (đo ở đktc) hỗn hợp khí X (không có oxi dư). Lấy toàn bộ rắn B hòa tan trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư, thu được 6,72 lít (đo ở đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí (không có SO2) và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 17,33 gam kết tủa. Lấy kết tủa mung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 14,99 gam rắn khan. Biết rằng tỉ khối của Z so với X bằng 86/105. Cho các nhận định sau:
(a) Số mol FeCO3 có trong A là 0,04 mol.
(b) Phần trăm khối lượng của nguyên tố S trong A là 15,86%.
(c) Phần trăm khối lượng của BaSO4 trong 17,33 gam kết tủa là 40,33%.
(d) Khối lượng hỗn hợp rắn B là 7,44 gam.
(e) Phần trăm số mol FeCO3 tham gia phản ứng cháy là 50%.
Số nhận định sai là

A. 1.       B. 2.       C. 3.       D. 4.

(Xem giải) Câu 33: Chất X là hợp chất vô cơ. Hòa tan X vào nước, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH (vừa đủ) vào Y rồi đun nóng thì có khí thoát ra và thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 vào Z, có kết tủa màu vàng xuất hiện. Công thức hóa học của X là

A. (NH4)3PO4.        B. Ca(H2PO4)2.       C. NH4Cl.       D. NH4NO3.

(Xem giải) Câu 34: Điện trở suất đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện. Điện trở càng lớn thì khả năng dẫn điện của kim loại càng giảm. Cho 4 kim loại X, Y, Z, T ngẫu nhiên tương ứng với Ag, Al, Fe, Cu. Cho bảng giá trị điện trở của các kim loại như sau:

Kim loại X Y Z T
Điện trở suất (Ω.m) 2,82.10^-8 1,72.10^-8 1,00.10^-7 1,59.10^-8

Y là kim loại nào trong các kim loại dưới đây?

A. Ag.       B. Al.       C. Cu.       D. Fe

Câu 35: Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?

A. C2H5OH.       B. CH3COOH.       C. H2O.       D. NaCl.

(Xem giải) Câu 36. Cho hỗn hợp các ankan sau: pentan (sôi ở 36°C), heptan (sôi ở 98°C), octan (sôi ở 126°C), nonan (sôi ở 151°C). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây?

A. Chiết.       B. Thăng hoa.         C. Chưng cất.         D. Kết tinh.

(Xem giải) Câu 37: Cho sơ đồ chuyển hoá:

Biết X, Y, E, F là các hợp chất vô cơ khác nhau. Hai chất E, F thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là:

A. KHCO3, Ca(OH)2.       B. Na2SO4, Na2CO3.

C. NaCl, NaOH.        D. NaHCO3, CO2.

Bạn đã xem chưa:  [2024 – 2025] Thi chọn HSG trường Yên Định 2 - Thanh Hóa

(Xem giải) Câu 38: Hỗn hợp X gồm hai anđehit no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X tạo ra số mol H2O đúng bằng số mol X đã tham gia phản ứng. Mặt khác, khi cho 0,25 mol hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 108.       B. 216.       C. 54.       D. 324.

(Xem giải) Câu 39: Cho các chất: Fe, CrO3, Fe(NO3)2, FeSO4, Cr(OH)3, Na2Cr2O7, Cr2O3, K2CrO4. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH loãng là

A. 4.       B. 3.       C. 6.       D. 5.

(Xem giải) Câu 40: Hỗn hợp X gồm hai anken là chất khí ở điều kiện thường. Hidrat hóa X thu được hỗn hợp Y gồm bốn ancol (không có ancol bậc III). Hai anken trong X lần lượt là:

A. propen, but-2-en.        B. eten, propen.

C. propen, 2-metylpropen.        D. propen, but-1-en.

(Xem giải) Câu 41: X, Y là hai este mạch hở được tạo bởi từ hai axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức; Z là este hai chức, mạch hở. Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dụng dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp muối và hỗn hợp T gồm hai ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 0,14 mol O2, thu được Na2CO3, 7,26 gam CO2 và 1,35 gam H2O. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,45 gam. Khối lượng của Z trong 12,06 gam hỗn hợp E là

A. 4,95 gam.        B. 8,95 gam.        C. 6,65 gam.        D. 8,16 gam.

(Xem giải) Câu 42: Cho các nhận định sau:
(a) Etylmetylamin là chất khí ở điều kiện thường.
(b) Anilin làm phenolphtalein hóa xanh.
(c) Tripeptit Ala-Gly-Lys có chứa 3 nguyên tử N.
(d) Axit glutamic được dùng làm bột ngọt (mì chính).
(e) Tetrapeptit Ala-Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure.
Số nhận định sai là

A. 1.       B. 2.       C. 4.       D. 3.

(Xem giải) Câu 43: Hòa tan hoàn toàn 6,98 gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được V lít khí H2 (đo ở đktc) và dung dịch Y. Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào Y, thu được 1,56 gam kết tủa và dung dịch Z. Thêm dung dịch NaOH 0,5M vào Z, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 80 ml dung dịch NaOH. Giá trị của V là

A. 0,224.       B. 0,672.       C. 0,896.       D. 0,448.

(Xem giải) Câu 44: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na, Ba, Na2O và BaO vào lượng dư H2O, thu được dung dịch X (có chứa 0,6 mol NaOH) và 6,72 lít H2. Dẫn từ từ khí CO2 vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:

Thể tích khí CO2 (lít, đktc) a a + 13,44 a + 16,80
Khối lượng kết tủa (gam) x x 29,55

Giá trị của m là

A. 59,7.        B. 69,3.        C. 64,5.        D. 54,9

(Xem giải) Câu 45: Cho các phát biểu sau:
(a) Fructozơ có phản ứng tráng bạc vì trong phân tử chứa nhóm chức anđehit.
(b) Amilopectin là thành phần chính của tinh bột, có cấu trúc mạch không phân nhánh.
(c) Xenlulozơ là một polisaccarit, phân tử gồm các gốc β-glucozơ tạo nên.
(d) Tetrapeptit Gly-Ala-Glu-Lys có chứa 7 nguyên tử oxi trong phân tử.
(e) Các dung dịch alanin, glyxin, lysin đều không làm đổi màu quì tím.
Số phát biểu sai là

A. 5.       B. 2.       C. 3.       D. 4.

(Xem giải) Câu 46: Hợp chất X quy thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzen. Cho 13,8 gam X vào 360 ml dung dịch NaOH 1M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X cần vừa đủ 7,84 lit O2 (đo ở đktc), thu được 15,4 gam CO2. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là

A. 42,6.       B. 26,4.       C. 26,8.       D. 24,6.

(Xem giải) Câu 47: Hòa tan m gam hỗn hợp rắn gồm Na, NaHCO3, Na2CO3 và BaO vào nước dư, thấy thoát ra 0,025 mol H2; đồng thời thu được 200 ml dung dịch X chỉ chứa các muối và 19,7 gam kết tủa. Cho từ từ 100 ml dung dịch X vào 700 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 0,04 mol CO2. Đun nóng 100 ml dung dịch X đến khối lượng không đổi thu được 18,55 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 70,8.       B. 75,2.       C. 61,5.       D. 50,6.

(Xem giải) Câu 48: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho hỗn hợp gồm a mol Ba và 2a mol NaHCO3 vào nước dư.
(b) Cho dung dịch chứa a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol KHSO4.
(c) Cho a mol Al2O3 vào dung dịch chứa 7a mol KHSO4.
(d) Cho dung dịch chứa a mol Na3PO4 vào dung dịch chứa a mol CaCl2.
(e) Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa 2a mol CuSO4.
Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là

A. 5.       B. 2.         C. 3.       D. 4.

(Xem giải) Câu 49: Cho các phát biểu sau:
(a) Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép không bị ăn mòn điện hóa ta gắn lên đó một tấm kẽm.
(b) Supephotphat kép là một loại phân bón cung cấp hàm lượng đạm rất cao.
(c) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2 dư, có kết tủa trắng xuất hiện.
(d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch H2SO4 loãng, có khí thoát ra.
(e) Công thức phèn chua KAl(SO4)2.6H2O, ứng dụng trong ngành thuộc da.
Số phát biểu đúng là

A. 4.       B. 3.       C. 2.         D. 1.

(Xem giải) Câu 50: Tủ lạnh dùng lâu ngày thường có mùi hôi. Để khử mùi người ta thường cho vào tủ lạnh một mẩu than gỗ. Than gỗ có khả năng khử mùi hôi là vì

A. làm xúc tác chuyển hóa các chất khí có mùi hôi thành chất không mùi.

B. có tính oxi hóa mạnh nên có thể oxi hóa các khí có mùi.

C. có khả năng hấp phụ khí có mùi hôi.

D. có khả năng phản ứng với các khí có mùi tạo thành chất không mùi.

1
Bình luận

200
Mới nhất Cũ nhất Thích nhiều nhất
Võ Anh Thư

Trang cập nhật đề nhanh rất hay nhưng mỗi việc người cung cấp luôn đáp án thì không đảm bảo tính bảo mật khi tỉnh chưa công bố đáp án, và cung cấp đề có câu sai so với đề chính thức. Thầy này k tốt

error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!