Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được a mol H2 và dung dịch chứa 46,785 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch chứa 0,825 mol H2SO4 đặc, đun nóng, thu được dung dịch Y và 0,21 mol SO2 (là sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho 600 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được 16,05 gam một chất kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,015. B. 0,045. C. 0,025. D. 0,035.
Câu trả lời tốt nhất
nFe(OH)3 = 0,15
nNaOH = 3nFe(OH)3 + nH+ dư = 0,6
—> nH+ dư = 0,15
Dung dịch Y chứa H+ (0,15), SO42- (0,825 – 0,21 = 0,615), bảo toàn điện tích —> nFe3+ = 0,36
Quy đổi X thành Fe (0,36) và O. Bảo toàn electron:
3nFe = 2nO + 2nSO2 —> nO = 0,33
X + HCl —> FeCl2 (x) và FeCl3 (y)
m muối = 127x + 162,5y = 46,785
Bảo toàn Fe —> x + y = 0,36
—> x = 0,33; y = 0,03
Bảo toàn Cl —> nHCl phản ứng = 2x + 3y = 75
Bảo toàn O —> nH2O = nO = 0,33
Bảo toàn H —> nHCl = 2nH2O + 2nH2
—> nH2 = a = 0,045