[2022] Thi thử TN trường Kiến An – Hải Phòng (Lần 3)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
⇒ Mã đề: 155
41A | 42C | 43A | 44C | 45B | 46D | 47C | 48A | 49B | 50A |
51B | 52A | 53D | 54C | 55C | 56D | 57C | 58D | 59C | 60C |
61B | 62B | 63C | 64C | 65A | 66D | 67A | 68B | 69B | 70D |
71C | 72B | 73A | 74D | 75B | 76A | 77D | 78B | 79C | 80A |
Câu 41: Tính chất hóa học chung của kim loại là
A. tính khử. B. tính bazơ. C. tính axit. D. tính oxi hóa.
Câu 42: Oxit kim loại nào sau đây tan được trong cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH?
A. CuO. B. MgO. C. Al2O3. D. Fe2O3.
Câu 43: Trong công nghiệp, kim loại Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy chất nào sau đây?
A. Al2O3. B. AlCl3. C. Al2(SO4)3. D. Al(OH)3.
Câu 44: Thủy phân este X trong môi trường axit thu được sản phẩm gồm CH3COOH và CH3OH. Công thức phân tử của X là
A. C3H4O2. B. C2H4O2. C. C3H6O2. D. C4H8O2.
Câu 45: Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là
A. Cr. B. Hg. C. W. D. Cs.
Câu 46: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào mặt ngoài của vỏ tàu (phần chìm dưới nước) những tấm kim loại nào dưới đây?
A. Ni. B. Fe. C. Cu. D. Zn.
Câu 47: Công thức của sắt(II) sunfat là
A. FeS. B. Fe2(SO4)3. C. FeSO4. D. Fe(NO3)2.
Câu 48: Etyl propionat là este có mùi dứa. Công thức của etyl propionat là
A. C2H5COOC2H5. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH3. D. C2H5COOCH3.
Câu 49: Kim loại M phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch Zn(NO3)2. Kim loại M là
A. Cu. B. Mg. C. Ag. D. Zn.
Câu 50: Số oxi hóa của nhôm trong hợp chất Al2(SO4)3 là
A. +3. B. +1. C. +6. D. +2.
Câu 51: Ở cùng điều kiện, kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?
A. Al. B. Cu. C. Li. D. Mg.
Câu 52: Hợp chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH?
A. Axit glutamic. B. Metylamin. C. Natri axetat. D. Anilin.
Câu 53: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
A. đá vôi. B. thạch cao nung. C. thạch cao khan. D. thạch cao sống.
Câu 54: Chất nào sau đây còn gọi là đường nho?
A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Glucozơ. D. Fructozơ.
Câu 55: Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime là
A. H2N(CH2)6COOH. B. H2N(CH2)5COOH.
C. CH2=CH2. D. CH3-CH3.
Câu 56: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn?
A. Be. B. Ca. C. Al. D. K.
Câu 57: Triolein tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được glixerol và chất nào sau đây?
A. C17H31COONa. B. C15H31COONa. C. C17H33COONa. D. C17H35COONa.
Câu 58: Dung dịch sắt(III) sunfat (Fe2(SO4)3) là dung dịch có màu
A. trắng hơi xanh. B. nâu đỏ. C. xanh lam. D. vàng nhạt.
Câu 59: Số nguyên tử O trong phân tử axit glutamic là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 60: Chất nào sau đây không là chất điện li?
A. NH4Cl. B. CH3COOH. C. C2H5OH. D. NaCl.
Câu 61: Chất dẻo là những vật liệu polime có tính
A. dai, mềm. B. dẻo. C. đàn hồi. D. kết dính.
(Xem giải) Câu 62: Cho 5,9 gam propylamin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng muối thu được là
A. 8,10 gam. B. 9,55 gam. C. 9,65 gam. D. 8,15 gam.
(Xem giải) Câu 63: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trong dung dịch, glucozơ và sacacarozơ đều hòa tan được Cu(OH)2.
B. Glucozơ và saccarozơ đều là cacbohiđrat.
C. Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng gương.
D. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.
(Xem giải) Câu 64: Kim loại nhôm và sắt khi tác dụng hoàn toàn với chất hay dung dịch nào sau đây đều theo cùng tỉ lệ
A. HCl. B. Cu(NO3)2. C. Cl2. D. H2SO4 đặc, nguội.
(Xem giải) Câu 65: Cho 4,4 gam este no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH (vừa đủ), thu được muối và 2,3 gam ancol etylic. Công thức của este là
A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5.
(Xem giải) Câu 66: Hòa tan hết 4,8 gam một kim loại kiềm thổ vào dung dịch HCl (dư) thu được 4,48 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại kiềm thổ là
A. Ca. B. Ba. C. Be. D. Mg.
(Xem giải) Câu 67: Cho 12 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
A. 6,4. B. 3,4. C. 5,6. D. 4,4.
(Xem giải) Câu 68: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Cao su là những vật liệu polime có tính đàn hồi.
B. Các tơ poliamit bền trong môi trường kiềm hoặc axit.
C. Trùng hợp vinyl clorua thu được poli(vinyl clorua).
D. Xenlulozơ trinitrat là polime nhân tạo.
(Xem giải) Câu 69: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Fe3O4 và CuO (trong đó oxi chiếm 14,433% về khối lượng) vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch Y, 0,02 mol khí H2 và (2m – 53,28) gam hỗn hợp chất rắn Z gồm 3 kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với
A. 37,0. B. 39,0. C. 40,0. D. 35,0.
(Xem giải) Câu 70: Cho sơ đồ chuyển hóa:
Biết: X, Y, E, F là các chất khác nhau (ME < MF), mỗi mũi tên ứng với một phương trình hoá học của phản và ứng xảy ra giữa hai chất tương ứng. Các chất E, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. FeSO4, H2SO4 đặc, nóng. B. Fe(OH)3, H2SO4 đặc, nóng.
C. FeSO4, H2SO4 loãng. D. Fe, H2SO4 đặc, nóng.
(Xem giải) Câu 71: Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, triolein ở trạng thái lỏng.
(b) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.
(c) Dầu mỡ bôi trơn xe máy có thành phần chính là hiđrocacbon.
(d) Thành phần chính của giấy chính là xenlulozơ.
(e) Alanin và Lysin đều có một nguyên tử nitơ trong phân tử.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
(Xem giải) Câu 72: Crackinh m gam butan thu được một hỗn hợp X gồm 5 khí hiđrocacbon. Cho hỗn hợp khí X này sục qua dung dịch nước brom dư, sau thí nghiệm khối lượng bình brom tăng thêm 7 gam. Hỗn hợp khí còn lại sau khi qua dung dịch nước brom đem đốt cháy hết cần vừa đúng 0,81 mol O2, thu được CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là
A. 14,40. B. 12,60. C. 9,00. D. 10,80.
(Xem giải) Câu 73: Thực hiện phản ứng phản ứng điều chế isoamyl axetat (dầu chuối) theo trình tự sau:
– Bước 1: Cho 2 ml ancol isoamylic, 2 ml axit axetic nguyên chất và 2 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm khô.
– Bước 2: Lắc đều, đun cách thủy hỗn hợp 8 – 10 phút trong nồi nước sôi.
– Bước 3: Để nguội, rồi rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chứa 3 – 4 ml nước lạnh.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Từ hỗn hợp thu được sau bước 3, tách lấy isoamyl axetat bằng phương pháp chiết.
B. Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp.
C. Phản ứng este hóa giữa ancol isoamylic với axit axetic là phản ứng một chiều.
D. Việc cho hỗn hợp sản phẩm vào nước lạnh ở bước 3 nhằm tránh sự thủy phân của isoamyl axetat.
(Xem giải) Câu 74: Cho a mol hỗn hợp X gồm [axetilen (0,02 mol), etylamin, metyl axetat, axit glutamic và amino axit Y (thuộc đồng đẳng của glyxin)]. Đốt cháy hoàn toàn a mol X trên cần vừa đúng 0,3425 mol O2, thu được CO2, 0,285 mol H2O và 0,025 mol N2. Giá trị của a là
A. 0,08. B. 0,15. C. 0,12. D. 0,10.
(Xem giải) Câu 75: Hỗn hợp E chứa ba este mạch hở X, Y, Z, trong đó phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức (biết MX < MY < MZ; X, Y đơn chức, Z hai chức và tỉ lệ mol X : Y tương ứng là 5 : 4). Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O2, thu được 0,49 mol CO2 và 0,39 mol H2O. Mặt khác, đun nóng m gam E trên cần dùng 150 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp F chứa các muối và 4,74 gam hỗn hợp T chứa hai ancol no. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đúng 0,21 mol O2. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp E là
A. 34,45%. B. 37,69%. C. 38,32%. D. 32,59%.
(Xem giải) Câu 76: Cho các thí nghiệm sau:
(a) Hòa tan hoàn toàn bột Mg vào lượng dư dung dịch HNO3 loãng, thấy không có khí thoát ra.
(b) Nhỏ từ từ đến hết dung dịch Ba(OH)2 vào lượng dư dung dịch NaHCO3.
(c) Nhúng hợp kim Al – Cu vào cốc thủy tinh đựng dung dịch CuCl2 dư.
(d) Cho FeCl2 tác dụng hết lượng dư dung dịch AgNO3.
(e) Cho lượng dư Mg vào dung dịch FeCl3 đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thì dừng lại.
Số thí nghiệm mà dung dịch thu được có chứa hai muối là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
(Xem giải) Câu 77: Cho các sơ đồ phản ứng:
(1) E + NaOH → X + Y
(2) F + NaOH → X + Z
(3) Z + NaOH (CaO, t°) → X + Na2CO3
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở phân tử chỉ chứa C, H, O và có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; ME < MF < 100. Cho các phát biểu sau:
(a) Nhiệt độ sôi của E thấp hơn nhiệt độ sôi của CH3COOH.
(b) Đốt cháy hoàn toàn Y thu được Na2CO3, CO2 và H2O.
(c) Hai chất E, F đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Cho Z tác dụng với H2SO4 loãng, thu được HCOOH.
(e) Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH.
Số phát biểu không đúng là:
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
(Xem giải) Câu 78: Hỗn hợp E gồm triglixerit X và hai axit béo Y và Z (MY < MZ). Đun nóng 19,47 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và hỗn hợp T gồm ba muối là natri panmitat, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn T thu được Na2CO3, 20,16 gam H2O và 50,38 gam CO2. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 19,47 gam E thu được 1,24 mol CO2 và 1,175 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,29%. B. 7,24%. C. 88,64%. D. 85,46%.
(Xem giải) Câu 79: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị hình dưới (đồ thị gấp khúc tại các điểm M, N).
Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là
A. 10,86. B. 13,24. C. 11,82. D. 12,64.
(Xem giải) Câu 80: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp E gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 98% đun nóng, thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan và 0,3 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Làm lạnh dung dịch X về 20°C, thu được dung dịch bão hòa và có m gam muối Fe2(SO4)3.9H2O kết tinh. Biết độ tan của Fe2(SO4)3 ở 20°C là 440 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 11. B. 12. C. 13. D. 10.
Bình luận