[Group BeeClass] Thi thử lần 3 – 2019

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

1D 2C 3D 4B 5B 6B 7A 8A 9A 10B
11B 12D 13C 14A 15D 16B 17A 18D 19B 20D
21B 22D 23C 24A 25B 26D 27D 28A 29D 30D
31B 32D 33B 34C 35A 36C 37B 38D 39B 40D

(Xem giải) Câu 1: Cho Na dư vào dung dịch etanol (pha với nước) thì thấy khối lượng khí thoát ra bằng 5% khối lượng dung dịch etanol đã dùng. Nồng độ phần trăm etanol đã dùng là

A. 65,72%.          B. 97,08%.          C. 43,16%.          D. 16,43%.

Câu 2: Oxi hóa 6,9 gam ancol etylic bởi CuO, t° với hiệu suất 80% thu được lượng anđehit là

A. 8,25 gam.          B. 3,68 gam.          C. 5,28 gam.         D. 6,60 gam.

(Xem giải) Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam 2 este đồng phân thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Công thức phân tử của 2 este là

A. C5H10O2.          B. C4H6O2.          C. C3H6O2.          D. C4H8O2.

(Xem giải) Câu 4: Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

A. C2H3COOC2H5.       B. CH3COOC2H5.      C. C2H5COOCH3.       D. C2H5COOC2H5.

Câu 5: Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Benzen và anken thuộc cùng một dãy đồng đẳng vì chúng đều có phản ứng cộng hiđro.

B. Các nguyên tử trong phân tử benzen cũng như các nguyên tử trong phân tử etilen đều nằm trên một mặt phẳng.

C. Benzen được gọi là hexa–1,3,5–trien.

D. Benzen thuộc loại hiđrocacbon no vì nó không tác dụng được với dung dịch brom.

(Xem giải) Câu 6: Cho 0,1 mol este tạo bởi axit hai chức và ancol đơn chức tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được 6,4 gam ancol và một lượng muối có khối lượng nhiều hơn 13,56% so với khối lượng este. Công thức cấu tạo của este là

A. CH3COOCH3.       B. CH3OCOCOOCH3.       C. CH3COOCOOCH3.       D. CH3COOCH2COOCH3.

(Xem giải) Câu 7: Trong số các chất sau: KOH, CaO, Mg, Cu, H2O, Na2CO3, Na2SO4 và C2H5OH, axit axetic có thể tác dụng với bao nhiêu chất?

A. 5.          B. 7.          C. 8.          D. 6.

Câu 8: Dãy đồng đẳng của anđehit acrylic có công thức chung là

A. CnH2n–1CHO.       B. C2nH3nCHO.       C. CnH2nCHO.       D. (C2H3CHO)n.

(Xem giải) Câu 9: Thuỷ phân hoàn toàn 23,1 gam hỗn hợp 2 este đơn chức, mạch hở bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được 29,4 gam một muối và 13,3 gam hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng mol nhỏ hơn là

A. 51,95%.          B. 48,10%.          C. 57,14%.          D. 42,86%.

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon thơm X thu được 7,04 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Công thức của X là

A. C7H8.          B. C8H10.          C. C6H6.          D. C9H12.

(Xem giải) Câu 11: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A và B hơn kém nhau một nhóm CH2. Cho 6,6 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được 7,4 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo chính xác của A và B là

Bạn đã xem chưa:  [2024] Thi thử TN liên trường Trực Ninh - Nam Định

A. CH3COOC2H5 và HCOOC2H5. B. HCOOCH3 và CH3COOCH3.

C. CH3COOC2H5 và CH3COOCH3. D. CH3COOCH=CH2 và HCOOCH=CH2.

(Xem giải) Câu 12: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Cho 2,2 gam X vào 20 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3COOCH2CH3.      B. HCOOCH(CH3)2.     C. HCOOCH2CH2CH3.      D. CH3CH2COOCH3.

Câu 13: Để phân biệt axit propionic và axit acrylic, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

A. H2 xúc tác Ni, t°.       B. Dung dịch NaOH.      C. Nước brom.       D. Dung dịch HCl.

Câu 14: Để tách lấy etilen có lẫn tạp chất SO2, ta dùng thí nghiệm nào sau đây?

A. Dẫn hỗn hợp khí thật chậm qua bình đựng dung dịch nước vôi có dư.

B. Dẫn hỗn hợp khí thật chậm qua bình đựng dung dịch K2SO4 có dư.

C. Dẫn hỗn hợp khí thật chậm qua bình đựng dung dịch KMnO4 có dư.

D. Dẫn hỗn hợp khí thật chậm qua bình đựng dung dịch Br2 có dư.

Câu 15: Đun 3,0 gam CH3COOH với 4,6 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc), thu được m gam CH3COOC2H5. Biết hiệu suất của phản ứng este hoá đạt 50%. Giá trị của m là

A. 8,8.          B. 1,1.          C. 4,4.          D. 2,2.

Câu 16: Tỉ khối của một hiđrocacbon so với H2 bằng 21. Hiđrocacbon đó là

A. C2H6.          B. C3H6.          C. C3H8.          D. C3H4.

(Xem giải) Câu 17: Lấy 0,94 gam hỗn hợp hai anđehit đơn chức no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 3,24 gam Ag. Hai anđehit này là

A. C2H5CHO và C3H7CHO.          B. CH3CHO và HCHO.

C. C3H7CHO và C4H9CHO.          D. CH3CHO và C2H5CHO.

(Xem giải) Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 4,2 gam este X, thu được 3,136 lít CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Tên gọi của X là

A. etyl axetat.          B. metyl axetat.          C. vinyl axetat.          D. metyl fomat.

(Xem giải) Câu 19: Thủy phân triglixerit X thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic và axit stearic. Số mol O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là

A. 0,90.          B. 0,78.          C. 0,72.          D. 0,84.

(Xem giải) Câu 20: Ankan X có công thức phân tử là C5H12. X khi tác dụng với khí Cl2 tạo được 1 dẫn xuất monoclo. Tên của thay thế của X là

A. neopentan.          B. pentan.          C. isopentan.          D. 2,2–đimetylpropan.

Câu 21: Khi ancol bậc I bị oxi hóa bằng CuO, t° thì chắc chắn

A. thu được xeton.      B. thu được anđehit.      C. thu được axit.      D. không bị oxi hóa.

Câu 22: Một bình kín đựng khí H2 và C2H2 một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian sau đó làm lạnh bình. Nếu cho lượng khí sau khi nung qua dung dịch AgNO3/NH3 dư sẽ tạo ra 2,4 gam kết tủa vàng. Khối lượng axetilen còn lại sau khi nung là

A. 0,026 gam.          B. 0,039 gam.          C. 0,39 gam.          D. 0,26 gam.

(Xem giải) Câu 23: Cho 0,1 mol este đơn chức X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được 19,8 gam hỗn hợp hai muối. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn X là

Bạn đã xem chưa:  [2022] Thi thử TN trường Đông Hà - Quảng Trị (Lần 1)

A. 5.          B. 2.          C. 4.          D. 3.

Câu 24: Có các chất: C2H5OH, H2O, CH3CHO, CH3OH. Nhiệt độ sôi các chất trên giảm theo thứ tự nào sau đây?

A. H2O, C2H5OH, CH3OH, CH3CHO.          B. C2H5OH, CH3CHO, CH3OH, H2O.

C. CH3CHO, C2H5OH, CH3OH, H2O.          D. H2O,CH3OH, CH3CHO, C2H5OH.

(Xem giải) Câu 25: Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 8,2.          B. 10,2.          C. 12,3.          D. 15,0.

(Xem giải) Câu 26: Cho 4,48 gam hỗn hợp etyl axetat và phenyl axetat (có tỉ lệ mol 1 : 1) tác dụng hết với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là

A. 5,60.          B. 4,88.          C. 3,28.          D. 6,40.

Câu 27: Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là các phản ứng này

A. không thuận nghịch.          B. luôn sinh ra axit và ancol.

C. xảy ra nhanh ở nhiệt độ thường.          D. phần lớn thuận nghịch.

(Xem giải) Câu 28: Hóa hơi 27,2 gam một este X thu được 4,48 lít khí (đktc). Xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp hai muối của natri. Công thức của este X là

A. CH3–COO–C6H5.          B. C6H5–COO–CH3.          C. HCOO–C6H5.          D. CH3–COO–C6H4–CH3.

(Xem giải) Câu 29: Cho m gam hỗn hợp X gồm HCOOC2H5 và CH3COOCH3 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 9,4 gam hỗn hợp 2 ancol. Giá trị của m là

A. 25,9.          B. 14,8.          C. 22,2.          D. 18,5.

(Xem giải) Câu 30: Cho 0,1 mol este tạo bởi axit hai chức và ancol đơn chức tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được 6,4 gam ancol và một lượng muối có khối lượng nhiều hơn 13,56% so với khối lượng este. Công thức cấu tạo của este là

A. C2H5OOC-COOC2H5.      B. C2H5OOC-COOCH3.      C. CH3OOC-CH2-COOCH3.      D. CH3OOC-COOCH3.

(Xem giải) Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn một este no 2 chức mạch hở X. Sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 5,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 2,08 gam. Biết xà phòng hoá X chỉ thu được muối của axit cacboxylic và ancol. Số đồng phân của X thỏa mãn là

A. 4          B. 5.          C. 3.          D. 6.

(Xem giải) Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O 2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, được b gam muối. Giá trị của b là

A. 53,16.          B. 57,12.          C. 60,36.          D. 54,84.

(Xem giải) Câu 33: Este Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam Z, thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là

Bạn đã xem chưa:  [2022] Thi thử TN trường Hàm Rồng - Thanh Hóa

A. CH3COOH và C3H5OH.      B. C2H3COOH và CH3OH.     C. HCOOH và C3H5OH.      D. HCOOH và C3H7OH

(Xem giải) Câu 34: Thuỷ phân 11,18 gam este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho hỗn hợp Y và Z phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 56,16 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là

A. HCOOC3H7.      B. HCOOCH=CH2.     C. HCOOCH=CHCH3.      D. HCOOCH2CH=CH2.

(Xem giải) Câu 35: Este X có công thức phân tử là C5H8O2. Đun nóng 50 gam X trong 500 ml dung dịch KOH 3M, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 111 gam chất rắn khan. Vậy tên gọi của X là

A. etyl acrylat.          B. metyl metacrylat.          C. anlyl axetat.          D. vinyl propionat.

(Xem giải) Câu 36: Hỗn hợp X gồm axit axetic, etyl axetat và metyl axetat. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc), sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 40,3 gam. Giá trị của V là

A. 19,04.          B. 19,60.          C. 17,36.          D. 15,12.

(Xem giải) Câu 37: Đốt cháy hoàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. Công thức cấu tạo của X là

A. HCOOC2H5.          B. CH3COOCH3.          C. HCOOCH=CH2.          D. CH3COOCH=CH2.

(Xem giải) Câu 38: Lấy 1,76 gam một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,1M, kết thúc phản ứng thu được 1,64 gam muối. Chất X là

A. HCOOC3H7.          B. CH3COOCH3.          C. C2H5COOCH3.          D. CH3COOC2H5.

(Xem giải) Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn một este no 2 chức mạch hở X. Sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 5,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 2,08 gam. Biết khi xà phòng hoá X chỉ thu được muối của axit cacboxylic và ancol. Số đồng phân của X là

A. 4.          B. 5.          C. 3.          D. 6.

(Xem giải) Câu 40: Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ và số mol của Y bé hơn số mol của X) tạo thành từ cùng một axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm –COOH) và ba ancol no (số nguyên tử C trong mỗi ancol đều nhỏ hơn 4). Thủy phân hoàn toàn 34,8 gam M bằng 490 ml dung dịch NaOH 1M (dư 40% so với lượng phản ứng). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 38,5 gam chất rắn khan. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 34,8 gam M trên thì thu được CO2 và 23,4 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Y trong M là

A. 34,01%           B. 43,10%           C. 24,12%           D. 32,18%

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!