[2022] Thi thử TN trường Quan Hóa – Thanh Hóa (Lần 1)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
⇒ Mã đề: 048
41C | 42C | 43D | 44C | 45A | 46D | 47D | 48C | 49D | 50A |
51D | 52B | 53D | 54C | 55B | 56B | 57A | 58A | 59D | 60B |
61D | 62C | 63B | 64A | 65A | 66A | 67C | 68A | 69C | 70B |
71A | 72D | 73B | 74A | 75C | 76A | 77C | 78D | 79A | 80C |
(Xem giải) Câu 41: Cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng bột nhôm đã phản ứng là
A. 10,4 gam B. 2,7 gam. C. 5,4 gam. D. 16,2 gam.
Câu 42: Nguyên tử kim loại có cấu hình electron 1s2 2s2 2p6 3s1 là
A. K (Z=19). B. Li (Z=3). C. Na (Z=11). D. Mg (Z=12).
Câu 43: Chất phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng tạo ra Ag là
A. axit axetic. B. glixerol. C. ancol etylic. D. andehit axetic.
(Xem giải) Câu 44: Cho 5,6 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được thể tích khí H2 (ở đktc) là
A. 6,72 lit. B. 1,12 lit. C. 2,24 lit. D. 4,48 lít.
(Xem giải) Câu 45: Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong
A. dầu hoả. B. phenol lỏng. C. nước. D. ancol etylic
Câu 46: Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion
A. Al3+, Fe3+. B. Na+, K+. C. Cu2+, Fe3+. D. Ca2+, Mg2+.
(Xem giải) Câu 47: Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư) thu được 0,336 lít khí hidro (ở đktc). Kim loại kiềm là
A. Li. B. Rb. C. K. D. Na.
Câu 48: Glixerol là ancol có số nhóm hydroxyl (-OH) là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 49: Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit đun nóng, không tạo ra glucozơ. Chất đó là
A. xenlulozơ. B. saccarozơ. C. tinh bột. D. protit.
Câu 50: Chất tham gia phản ứng trùng hợp là
A. vinyl clorua. B. propan. C. toluen. D. etan.
Câu 51: Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là
A. đá vôi. B. muối ăn. C. thạch cao. D. than hoạt tính.
Câu 52: Kim loại phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. Cu. B. Al. C. Ag. D. Fe.
Câu 53: Chất chỉ có tính khử là
A. FeCl3. B. Fe(OH)3. C. Fe2O3. D. Fe.
(Xem giải) Câu 54: Đồng (Cu) tác dụng được với dung dịch
A. H2SO4 loãng. B. FeSO4. C. H2SO4 đặc, nóng. D. HCl.
(Xem giải) Câu 55: Dung dịch NaOH có phản ứng với dung dịch
A. KCl. B. FeCl3. C. K2SO4. D. KNO3.
(Xem giải) Câu 56: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 8 gam NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là
A. 5,3 gam. B. 10,6 gam. C. 21,2 gam. D. 15,9 gam.
Câu 57: Este etyl axetat có công thức là
A. CH3COOC2H5. B. CH3COOH. C. CH3CHO. D. CH3CH2OH.
(Xem giải) Câu 58: Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ dưới đây. Kết thúc thí nghiệm, dung dịch Br2 bị mất màu.
Chất X là
A. CaC2. B. Na. C. Al4C3. D. CaO.
(Xem giải) Câu 59: Cho các chất: anilin, phenylamoni clorua, alanin, Gly-Ala. Số chất phản ứng được với NaOH trong dung dịch là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
(Xem giải) Câu 60: Cho 0,425 gam hỗn hợp X gồm Na và K vào nước dư, thu được 0,168 lít khí H2 (đktc). Khối lượng kim loại Na trong X là
A. 0,115 gam B. 0,230 gam. C. 0,276 gam. D. 0,345 gam.
(Xem giải) Câu 61: Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 20,15. B. 20,60. C. 23,35. D. 22,15.
(Xem giải) Câu 62: Cho các chất: NaOH, Cu, HCl, HNO3, AgNO3, Mg. Số chất phản ứng được với dung dịch Fe(NO3)2 là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
(Xem giải) Câu 63: Hòa tan 27,32 gam hỗn hợp E gồm hai muối M2CO3 và MHCO3 vào nước, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 31,52 gam kết tủa. Cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 11,82 gam kết tủa. Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Muối M2CO3 không bị nhiệt phân.
B. X tác dụng với NaOH dư, tạo ra chất khí.
C. Hai muối trong E có số mol bằng nhau.
D. X tác dụng được tối đa với 0,2 mol NaOH.
(Xem giải) Câu 64: Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng thế brom vào vòng thơm của anilin dễ hơn benzen.
(b) Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C2H4O2.
(c) Trong phân tử, các amino axit đều chỉ có một nhóm NH2 và một nhóm COOH.
(d) Hợp chất H2NCH2COOCH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl.
(e) Mỡ động vật và dầu thực vật chứa nhiều chất béo.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
(Xem giải) Câu 65: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân MgCl2 nóng chảy.
(b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3.
(d) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
(Xem giải) Câu 66: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, thu được 4,032 lít CO2 và 3,78 gam H2O. Mặt khác 3,87 gam X phản ứng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,105. B. 0,045. C. 0,070. D. 0,030.
(Xem giải) Câu 67: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.
(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.
(c) Cho Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 (tỉ lệ mol 1 :1).
(d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3.
(e) Cho hỗn hợp BaO và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(g) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một muối là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
(Xem giải) Câu 68: Cho kim loại M và các hợp chất X, Y, Z thỏa mãn các phương trình hóa học sau:
(a) 2M + 3Cl2 → 2MCl3 (b) 2M + 6HCl → 2MCl3 + 3H2
(c) 2M + 2X + 2H2O → 2Y + 3H2 (d) Y + CO2 + 2H2O → Z + KHCO3
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. KOH, KAlO2, Al(OH)3. B. KOH, KCrO2, Cr(OH)3.
C. NaOH, NaCrO2, Cr(OH)3. D. NaOH, NaAlO2, Al(OH)3.
(Xem giải) Câu 69: Cho các phát biểu sau:
(a) Cho khí H2 dư qua hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO nung nóng, thu được Fe và Cu.
(b) Cho kim loại Ba tác dụng với dung dịch CuSO4, thu được kim loại Cu.
(c) Cho AgNO3 tác dụng với dung dịch FeCl3, thu được kim loại Ag.
(d) Để gang trong không khí ẩm lâu ngày có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
(e) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân khi nhiệt kế bị vỡ.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
(Xem giải) Câu 70: Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
Câu 71: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được khi ở bảng sau:
Chất |
Thuốc thử | Hiện tượng |
X |
Quỳ tím | Quỳ tím chuyển màu hồng |
Y | Dung dịch AgNO3 trong NH3 |
Tạo kết tủa Ag |
Z | Nước brom |
Tạo kết tủa trắng |
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. Axit glutamic, etyl fomat, anilin. B. Anilin, etyl fomat, axit glutamic.
C. Axit glutamic, anilin, etyl fomat. D. Etyl fomat, axit glutamic, anilin.
(Xem giải) Câu 72: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O (đun nóng)
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 → Poli(etilen terephtalat) + 2nH2O (đun nóng, xúc tác)
(d) X3 + 2X2 ⇌ X5 + 2H2O (H2SO4 đặc, đun nóng)
Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X5 là
A. 194. B. 118. C. 202. D. 222.
(Xem giải) Câu 73: Hòa tan hết 18,32 gam hỗn hợp Al, MgCO3, Fe, FeCO3 trong dung dịch chứa 1,22 mol NaHSO4 và 0,25 mol HNO3, thu được dung dịch X (chỉ chứa muối trung hòa) và 7,97 gam hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2, NO, H2 (trong Y có 0,025 mol H2 và tỉ lệ mol NO : N2 = 2 : 1). Dung dịch Z phản ứng được tối đa ới 1,54 mol NaOH, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe đơn chất trong X là
A. 20,48% B. 18,34% C. 24,45% D. 30,57%
(Xem giải) Câu 74: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và FeCO3 (tỉ lệ mol tương ứng là 6 : 1 : 2) phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) thu được dung dịch Y chứa hai muối và 2,128 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2 và SO2. Biết Y phản ứng tối đa với 0,2m gam Cu. Hấp thụ toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 11,0 B. 11,2 C. 10,0 D. 9,6
(Xem giải) Câu 75: Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic 2 chức) và chất Y CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơnc hức). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng vừa đủ 0,58 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,84 mol H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là
A. 22,64 B. 24,88 C. 23,76 D. 18,56
(Xem giải) Câu 76: Hỗn hợp X gồm Al, K, K2O và BaO (trong đó oxi chiếm 10% khối lượng hỗn hợp). Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,056 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H2SO4 và 0,02 mol HCl vào Y, thu được 4,98 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứ 6,182 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là
A. 5,760 B. 9,592 C. 5,004 D. 9,596
(Xem giải) Câu 77: Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và KCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1:5) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2A. Sau 1930 giây, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm H2 và Cl2 (có tỉ khối so với H2 là 24). Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì khối lượng dung dịch giảm 2,715 gam. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t là
A. 2895. B. 5790 C. 3860 D. 4825
(Xem giải) Câu 78: Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axitcacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác , đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là?
A. 54,18% B. 32,88% C. 58,84% D. 50,31%
(Xem giải) Câu 79: Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử tương ứng là 5, 7, 11); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 234,72 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một cần dùng vừa đủ 5,37 mol O2. Thủy phân hoàn toàn phần hau bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol metylic và hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, thu được Na2CO3, N2, 2,58 mol CO2 và 2,8 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 1,48% B. 20,18% C. 2,97% D. 2,22%
(Xem giải) Câu 80: Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của m là
A. 30,4 B. 20,1 C. 21,9 D. 22,8
Bình luận