[2022] Thi thử TN trường Thọ Xuân 5 – Thanh Hóa (Lần 1)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
⇒ Mã đề: 054
1C | 2D | 3A | 4B | 5A | 6A | 7D | 8D | 9A | 10B |
11D | 12D | 13C | 14C | 15C | 16C | 17C | 18B | 19A | 20D |
21C | 22B | 23D | 24A | 25D | 26B | 27C | 28A | 29B | 30A |
31B | 32C | 33B | 34B | 35D | 36C | 37C | 38C | 39D | 40A |
(Xem giải) Câu 1: Cho m gam hỗn hợp axit axetic, axit oxalic và axit benzoic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được a gam muối. Cũng cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ thì thu được b gam muối. Biểu thức liên hệ giữa m, a, b là:
A. 22b – 19a = m. B. 22b = 3m – 19a. C. 22b – 19a = 3m. D. 22b + 19a = 3m.
Câu 2: Polime nào sau đây thuộc loại tơ poliamit?
A. tơ visco. B. tơ nitron. C. tơ axetat. D. tơ nilon-6,6.
Câu 3: Chất tham gia phản ứng màu biure là
A. anbumin. B. đường nho. C. poli(vinyl clorua). D. dầu ăn.
Câu 4: Tơ nào sau đây là tơ nhân tạo?
A. Tơ lapsan. B. Tơ visco. C. Tơ nilon-6. D. Tơ nilon-6,6.
Câu 5: Anilin (C6H5NH2) phản ứng với dung dịch chất nào sau đây tạo thành kết tủa trắng?
A. Br2. B. NaCl. C. HBr. D. HNO3.
(Xem giải) Câu 6: Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4). Những chất nào là đồng phân của nhau?
A. (2), (3) và (4). B. (1) và (2). C. (1), (2) và (3). D. (3) và (4).
(Xem giải) Câu 7: Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. H2O. B. C2H5OH. C. CH3CHO. D. CH3COOH.
(Xem giải) Câu 8: Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong glucozơ là
A. 49,38%. B. 51,46%. C. 44,41%. D. 53,33%.
(Xem giải) Câu 9: Xà phòng hóa hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: (COONa)2, CH3CHO và C2H5OH. Công thức phân tử của X là
A. C6H8O4. B. C5H8O4. C. C5H6O4. D. C6H10O4.
(Xem giải) Câu 10: Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
A. 6,4. B. 2,0. C. 2,2. D. 8,5.
(Xem giải) Câu 11: Sục từ từ 10,08 lít CO2 ở đktc vào dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH)2 và a mol KOH, sau khi phản ứng hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đun nóng lại thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,05 mol. B. 0,1 mol. C. 0,15 mol. D. 0,2 mol.
(Xem giải) Câu 12: Chất ứng với công thức cấu tạo nào sau đây là đipeptit?
A. H2N-CH2-CH2-CONH-CH2-COOH.
B. H2N-CH2-CONH-CH2-CONH-CH2-COOH.
C. H2N-CH(CH3)-CONH-CH2-CH2-COOH.
D. H2N-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH.
(Xem giải) Câu 13: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là
A. nhiệt phân CaCl2. B. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2.
C. điện phân CaCl2 nóng chảy. D. điện phân dung dịch CaCl2.
(Xem giải) Câu 14: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaC2 và Al4C3:
Vậy khí Y là:
A. C2H4. B. C2H6. C. CH4. D. C2H2.
(Xem giải) Câu 15: Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch HCl?
A. KOH. B. KHCO3. C. NaCl. D. K2CO3.
(Xem giải) Câu 16: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch KOH tạo thành kali acrylat?
A. HCOOCH=CH2. B. C2H5COOC2H5. C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOCH3.
(Xem giải) Câu 17: Cho 2 ml chất lỏng X vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt sau đó thêm từ từ từng giọt dung dịch H2SO4 đặc, lắc đều. Đun nóng hỗn hợp sinh ra hiđrocacbon làm nhạt màu dung dịch KMnO4. Chất X là
A. anđehit axetic. B. ancol metylic. C. ancol etylic. D. axit axetic.
(Xem giải) Câu 18: Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với kim loại nào sau đây?
A. Cu. B. Fe. C. Au. D. Ag.
(Xem giải) Câu 19: Cho các phản ứng hóa học sau:
(a) BaCl2 + H2SO4 →
(b) Ba(OH)2 + Na2SO4 →
(c) Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 →
(d) Ba(OH)2 + H2SO4 →
Số phản ứng có phương trình ion thu gọn Ba2+ + SO42- → BaSO4 là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
(Xem giải) Câu 20: Cho các chất sau: lysin, amoniac, natri axetat, axit glutamic. Số chất làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
(Xem giải) Câu 21: Nitơ phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây để tạo ra hợp chất khí
A. Li, H2, Al. B. Li, Mg, Al. C. H2, O2. D. O2, Ca, Mg.
(Xem giải) Câu 22: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai?
A. CO + Cl2 (t°) → COCl2. B. 3CO + Al2O3 (t°) → 2Al + 3CO2.
C. 2CO + O2 (t°) → 2CO2. D. 3CO + Fe2O3 (t°) → 2Fe + 3CO2.
Câu 23: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. Anilin. B. Alanin. C. Glyxin. D. Metylamin.
Câu 24: Tôn là sắt được tráng
A. Zn. B. Al. C. Na. D. Mg.
(Xem giải) Câu 25: Hai kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là
A. Na và Cu. B. Mg và Zn. C. Ca và Fe. D. Fe và Cu.
(Xem giải) Câu 26: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X thì thu được 12,32 lít CO2 (đktc) và 8,82 gam H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 40 ml dung dịch Br2 1M. Hai axit béo là
A. axit panmitic và axit oleic. B. axit panmitic và axit linoleic.
C. axit stearic và axit linoleic. D. axit stearic và axit oleic.
(Xem giải) Câu 27: Cho các chất sau: CH3-O-CHO, HCOOH, CH3COOCH3, C6H5OH (phenol). Tổng số chất có thể tác dụng với dung dịch NaOH là:
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
(Xem giải) Câu 28: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic, propan-1,2-điol và butan (trong đó số mol của propan-1,2-điol và butan bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 50,16 gam CO2 và 29,16 gam H2O. Giá trị của m là?
A. 24,60. B. 26,94. C. 29,92. D. 28,92.
(Xem giải) Câu 29: Hỗn hợp X gồm C4H4, C4H2, C4H6, C4H8 và C4H10. Tỉ khối của X so với H2 là 27. Đốt cháy hoàn toàn X cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 0,03 mol H2O. Giá trị của V là
A. 3,696. B. 1,232. C. 7,392. D. 2,464.
(Xem giải) Câu 30: Cho các phát biểu sau:
(a) Tristearin có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ nóng chảy của triolein.
(b) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Dung dịch amino axit phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH có pH = 7.
(e) Làm sạch chai, lọ chứa đựng anilin bằng cách rửa bằng dung dịch HCl, sau đó rửa lại bằng nước.
(g) Amilopectin là polime có cấu trúc mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
(Xem giải) Câu 31: Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:
– Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic,1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
– Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy trong nồi nước nóng 65°C – 70°C.
– Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
(b) Có thể thực hiện thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp.
(c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
(d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch KCl bão hòa.
(e) Có thể dung dung dịch axit axetic 5% và ancol etylic 10° để thực hiện phản ứng este hóa.
(f) Để tăng hiệu suất phản ứng có thể thêm dung dịch NaOH loãng vào ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là:
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
(Xem giải) Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M gồm este đơn chức X và hiđrocacbon không no Y (phân tử Y nhiều hơn phân tử X một nguyên tử cacbon), thu được 0,65 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong M là:
A. 19,85% B. 75,00% C. 19,40% D. 25,00%
(Xem giải) Câu 33: Cho 7,84 gam Fe tan hết trong HNO3 thu được 0,12 mol khí NO và dung dịch X. Cho dung dịch chứa HCl (vừa đủ) vào X thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y. Khối lượng muối có trong Y gần nhất với?
A. 35,65. B. 31,75. C. 30,12. D. 30,25.
(Xem giải) Câu 34: Z là dung dịch H2SO4 1M. Để thu được dung dịch Y có pH = 13 cần phải thêm vào 1 lit dung dịch Z thể tích dung dịch NaOH 1,8M là
A. 0,618 lit. B. 1,235 lit. C. 1,0 lit. D. 2,47 lit.
(Xem giải) Câu 35: X, Y (MX < MY) là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic; Z là axit no hai chức (có số cacbon lớn hơn 2); T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 6,95 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 8,512 lít O2 (đktc) thu được 4,59 gam nước. Mặt khác 6,95 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,055 mol Br2. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng T có trong E thì số mol CO2 thu được là?
A. 0,180. B. 0,260 C. 0,200. D. 0,220.
(Xem giải) Câu 36: Chất X có công thức C8H8O2 có chứa vòng benzen, X phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng theo tỷ lệ số mol 1 : 2, X không tham gia phản ứng tráng gương. Số công thức của X thỏa mãn là:
A. 1. B. 8. C. 7. D. 9.
(Xem giải) Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 25,6 gam một este thuần chức X, mạch hở thu được 49,28 gam CO2 và 17,28 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng một lượng vừa đủ dung dịch chứa NaOH thì thu được 18,4 gam một ancol và m gam muối. Giá trị của m là:
A. 33,2. B. 26,8. C. 29,6. D. 19,6.
(Xem giải) Câu 38: Cho các phát biểu sau:
(a) Các oxit axit đều ở thể khí.
(b) Các nguyên tố thuộc nhóm IA đều là kim loại kiềm.
(c) Anilin, phenol đều tác dụng với dung dịch brom và cho kết tủa trắng.
(d) Anđehit fomic, axetilen, glucozơ đều tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.
(e) Các peptit đều tham gia phản ứng màu biurê với Cu(OH)2.
(f) Dung dịch amin bậc I đều làm quỳ tím hóa xanh.
Số các phát biểu đúng là:
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
(Xem giải) Câu 39: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Fe, Mg, Fe2O3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,01 mol HNO3 và 0,51 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 14,845) gam hỗn hợp muối và 1,12 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai đơn chất khí với tổng khối lượng là 0,62 gam. Cho NaOH dư vào Y thu được 17,06 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 có trong X?
A. 18,92% B. 30,35% C. 24,12% D. 26,67%
(Xem giải) Câu 40: Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và valin. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng 2,66 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thấy có a mol khí không bị hấp thụ. Giá trị của a là?
A. 0,12 B. 0,10. C. 0,14 D. 0,15
Bình luận