[2023 – 2024] Thi học sinh giỏi lớp 12 – Tỉnh Bắc Giang

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Thời gian làm bài: 120 phút

⇒ Giải chi tiết và đáp án: 

1A 2A 3C 4D 5B 6C 7B 8B 9C 10A
11B 12C 13D 14C 15B 16C 17D 18A 19C 20D
21D 22D 23B 24A 25D 26B 27A 28C 29B 30B
31D 32A 33D 34A 35C 36A 37C 38A 39D 40B

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (14,0 điểm):

(Xem giải) Câu 1: Một mẫu nước thải của nhà máy sản xuất có pH = 4. Để thải ra ngoài môi trường thì cần phải tăng pH lên từ 5,8 đến 8,6 (theo đúng qui định), nhà máy phải dùng vôi sống thả vào nước thải. Khối lượng vôi sống cần dùng cho 1m³ nước để nâng pH từ 4 lên 7 là (Bỏ qua sự thủy phân của các muối nếu có)

A. 2,8 gam.       B. 5,6 gam.       C. 0,56 gam.         D. 0,28 gam.

(Xem giải) Câu 2: Cho m gam P2O5 vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 0,5M thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 8,12 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 2,13.       B. 4,46.       C. 2,84.       D. 1,76.

(Xem giải) Câu 3: Cho các phát biểu sau:
(a) Etylamoni nitrat vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng với dung dịch HCl.
(b) Thủy phân chất béo trong dung dịch Ba(OH)2, thu được xà phòng và glixerol.
(c) Amilopectin trong tinh bột có mạch cacbon phân nhánh.
(d) Cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành, thấy có kết tủa xuất hiện.
(e) Tiêu hủy túi nilon và đồ nhựa bằng cách đốt cháy sẽ gây ra sự ô nhiễm môi trường.
Số phát biểu đúng là

A. 5.       B. 4.       C. 3.       D. 2.

(Xem giải) Câu 4: Một trong các phương pháp dùng để loại bỏ sắt trong nguồn nước nhiễm sắt là sử dụng lượng vôi tôi vừa đủ để tăng pH của nước nhằm kết tủa ion sắt khi có mặt oxi, theo sơ đồ phản ứng:
(1) Fe3+ + OH- → Fe(OH)3
(2) Fe2+ + OH- + O2 + H2O → Fe(OH)3
Một mẫu nước có hàm lượng sắt cao gấp 28 lần so với ngưỡng cho phép là 0,30 mg/l (theo QCVN 01-1:2018/BYT). Giả thiết sắt trong mẫu nước trên chỉ tồn tại ở hai dạng là Fe3+ và Fe2+ với tỉ lệ mol Fe3+ : Fe2+ = 1 : 4. Cần tối thiểu m gam Ca(OH)2 để kết tủa hoàn toàn lượng sắt trong 10 m³ mẫu nước trên. Giá trị của m là

A. 288,6.       B. 222,0.       C. 155,4.       D. 122,1.

(Xem giải) Câu 5: Thực hiện thí nghiệm điều chế isoamyl axetat theo các bước như sau:
Bước 1: Thêm 4 ml ancol isoamylic và 4 ml axit axetic kết tinh và khoảng 2 ml H2SO4 đặc vào ống nghiệm khô. Lắc đều.
Bước 2: Đưa ống nghiệm vào nồi nước sôi từ 10-15 phút. Sau đó lấy ra và làm lạnh.
Bước 3: Cho hỗn hợp trong ống nghiệm vào một ống nghiệm lớn hơn chứa 10 ml nước lạnh.
Cho các phát biểu sau:
(a) Tại bước 2 xảy ra phản ứng este hoá.
(b) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng tách thành hai lớp.
(c) Có thể thay nước lạnh trong ống nghiệm ở bước 3 bằng dung dịch HCl bão hoà.
(d) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng thu được có mùi chuối chín.
(e) H2SO4 đặc đóng vai trò là chất xúc tác và hút nước để chuyển dịch cân bằng theo chiều tạo este.
Số phát biểu đúng là

A. 3.       B. 4.       C. 5.       D. 2.

(Xem giải) Câu 6: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 1 mol Gly, 2 mol Ala và 2 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-Ala-Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất trên của X là?

A. 4.       B. 5.       C. 6.       D. 3.

(Xem giải) Câu 7: Cho hai chất hữu cơ no, mạch hở E, F (đều có công thức phân tử C4H6O4) tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây:
E + 2NaOH (t°) → Y + 2Z
F + 2NaOH (t°) → Y + T + X
Biết Y và T là các hợp chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Cho các phát biểu sau:
(1) Chất Z thuộc loại ancol no, hai chức, mạch hở.
(2) Chất Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Chất X có nhiệt độ sôi thấp hơn chất T.
(4) Có hai công thức cấu tạo thoả mãn tính chất của
(5) Đốt cháy Y chỉ thu được Na2CO3 và CO2.
Số phát biểu đúng là

A. 3.       B. 1       C. 2.       D. 4.

(Xem giải) Câu 8: Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 300 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17HyCOOK. Đốt cháy 0,14 mol E, thu được 3,69 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với 0,25 mol Br2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 86,61.       B. 86,41.       C. 86,91.       D. 86,71.

Câu 9: Trong những năm 30 của thế kỉ XX, các nhà hóa học của hãng Du Pont (Mỹ) đã thông báo phát minh ra một loại vật liệu ‘‘mỏng hơn tơ nhện, bền hơn thép và đẹp hơn lụa’’. Theo thời gian, vật liệu này đã có mặt trong cuộc sống hàng ngày của con người, phổ biến trong các sản phẩm như lốp xe, dù, quần áo, tất, … Một trong số vật liệu đó là tơ nilon–6. Công thức của tơ nilon–6 là

A. (–CH2CH=CHCH2–)n.       B. (–NH[CH2]2CO–)n.

C. (–NH[CH2]5CO–)n.       D. (–NH[CH2]6NHCO[CH2]4CO–)n.

(Xem giải) Câu 10: Tập hợp các ion nào sau đây có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch?

A. Fe2+, NH4+, NO3-, SO42-.       B. NH4+, Na+, HCO3-, OH-.

Bạn đã xem chưa:  [2023 - 2024] Thi học sinh giỏi lớp 12 - Tỉnh Thanh Hóa

C. Cu2+, K+, OH-, NO3-.       D. Na+, Fe2+, OH-, NO3-.

(Xem giải) Câu 11: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Dẫn khí H2S vào dung dịch FeCl2.
(b) Cho một lượng nhỏ Ba vào dung dịch NaHCO3.
(c) Cho x mol Cu với dung dịch hỗn hợp chứa 1,5x mol Fe(NO3)3 và 0,25x mol Fe2(SO4)3.
(d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch KAlO2 dư.
(e) Cho dung dịch NaOH vào nước cứng toàn phần.
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất rắn là

A. 2       B. 3       C. 5       D. 4

(Xem giải) Câu 12: Từ các sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) 2X1 + 2X2 → 2X3 + H2
(2) X3 + CO2 → X4
(3) X3 + X4 → X5 + X2
(4) 2X6 + 3X5 + 3X2 → 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6KCl
Các chất thích hợp tương ứng với X3, X5, X6 lần lượt là

A. KHCO3, K2CO3, FeCl3.       B. NaOH, Na2CO3, FeCl3.

C. KOH, K2CO3, FeCl3.       D. KOH, K2CO3, Fe2(SO4)3.

(Xem giải) Câu 13: Cho hỗn hợp Zn, Mg và Ag vào dung dịch CuCl2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp ba kim loại. Ba kim loại đó là

A. Zn, Mg, Ag.       B. Mg, Cu, Ag.       C. Zn, Mg, Cu.       D. Zn, Ag, Cu.

(Xem giải) Câu 14: Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(b) Thành phần chính của tóc, móng, sừng là protein.
(c) Khi tham gia phản ứng tráng bạc, glucozơ bị oxi hóa thành amoni gluconat.
(d) Muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt).
(e) Trùng ngưng buta-1,3-đien thu được polime dùng để sản xuất chất dẻo.
Số phát biểu đúng là

A. 5.       B. 4.       C. 3.       D. 2.

(Xem giải) Câu 15: Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
(b) Thủy phân saccarozơ trong môi trường kiềm thu được glucozơ và fructozơ.
(c) Mỡ heo và dầu dừa đều có thành phần chính là chất béo.
(d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Glu có 4 nguyên tử oxi.
(e) Tơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp.
(f) Quá trình sản xuất rượu vang từ quả nho xảy ra phản ứng lên men rượu của glucozơ.
Số phát biểu đúng là

A. 3.       B. 4.       C. 2.       D. 5.

(Xem giải) Câu 16: Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu ăn và mỡ động vật có chứa nhiều triglixerit.
(b) Giấm ăn được sử dụng để làm giảm mùi tanh của cá.
(c) Nước ép quả nho chín có phản ứng tráng bạc.
(d) Tơ tằm bền trong môi trường axit và môi trường kiềm.
(e) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn hơn cao su thường.
Số phát biểu sai là

A. 4.       B. 2.       C. 1.       D. 3.

(Xem giải) Câu 17: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4.
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(c) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Fe(NO3)3.
(d) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3.
(e) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là

A. 2.       B. 4.       C. 5.       D. 3.

(Xem giải) Câu 18: Tripeptit X có công thức cấu tạo sau: Lys-Gly-Ala. Tính khối lượng muối thu được khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong trong dung dịch H2SO4 loãng. (Giả sử axit lấy vừa đủ để tạo muối trung hòa)?

A. 50,6 gam.       B. 70,2 gam.       C. 45,7 gam.       D. 35,1 gam.

(Xem giải) Câu 19: Cho sơ đồ sau (các chất phản ứng theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X + NaOH (t°) → X1 + X2
(2) X1 + NaOH (CaO, t°) → X3 + Na2CO3
(3) X2 (H2SO4 đặc, 170°C) → X4 + H2O
(4) X2 + O2 (men giấm) → X5 + H2O
(5) 2X3 (1500°C, làm lạnh nhanh) → X6 + 3H2
(6) X6 + H2O (HgSO4, 80°C) → X7
(7) X7 + H2 (Ni, t°) → X2
Trong số các phát biểu sau:
(a) X5 hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.
(b) Tổng số liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử X2 là 8.
(c) X4 làm mất màu dung dịch KMnO4.
(d) X6 có phản ứng với AgNO3/NH3 dư, tạo thành kết tủa màu trắng bạc.
(e) Đốt cháy 1,5 mol X7 cần 3,75 mol O2 (hiệu suất phản ứng 100%).
Số phát biểu đúng là

A. 5.       B. 2.       C. 3.       D. 4.

(Xem giải) Câu 20: Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ), thu được khí O2 ở catot.
(b) Các kim loại kiềm đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 thấy khối lượng dung dịch tăng lên.
(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg.
(e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2 thu được kết tủa chỉ chứa một chất.
Số phát biểu đúng là

A. 2.       B. 5.       C. 4.       D. 3.

(Xem giải) Câu 21: Cho m gam hỗn hợp A gồm Na, Na2O, Na2CO3 vào nước, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí H2. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
– Phần I phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M.
– Phần II hấp thụ hết 1,12 lit khí CO2 được dung dịch Y chứa hai chất tan có tổng khối lượng là 12,6 gam.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Các thể tích khí đều được đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của Na2O trong A là

A. 16,94%.       B. 27,75%.       C. 39,74%.       D. 32,46%.

(Xem giải) Câu 22: Điều nhận định nào sau đây là đúng?

Bạn đã xem chưa:  [2024 - 2025] Đề tham khảo thi HSG tỉnh Nghệ An (Đề 1)

A. Nước mềm là nước chứa nhiều ion cation Ca2+ và Mg2+.

B. Kim loại Na khử được Cu2+ trong dung dịch thành Cu.

C. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở điều kiện thường.

D. Kim loại Li có khối lượng riêng nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.

(Xem giải) Câu 23: Cho Z là este tạo bởi rượu metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5M đun nóng, được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E được chất rắn khan F. Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi dư, thu được 45,36 lít khí CO2 (đktc), 28,35 gam H2O và m gam K2CO3. Cho các phát biểu sau:
(1) Trong phân tử của Y có 8 nguyên tử hiđro.
(2) Y là axit no, đơn chức, mạch hở.
(3) Z có đồng phân hình học
(4) Số nguyên tử cacbon trong Z là 6.
(5) Z tham gia được phản ứng trùng hợp.
Số phát biểu đúng là

A. 0.       B. 1.       C. 2.       D. 3.

(Xem giải) Câu 24: Hỗn hợp X gồm H2, C2H4, C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình đựng kín có sẵn ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là:

A. 0,075 mol.       B. 0,015 mol.       C. 0,070 mol.       D. 0,050 mol.

(Xem giải) Câu 25: Bốn kim loại Na, Al, Fe và Cu được ấn định không theo thứ tự X, Y, Z, T biết rằng:
– X, Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
– X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối.
– Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc, nóng nhưng không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
Các kim loại X, Y, Z, T lần lượt là

A. Na, Fe, Al, Cu.       B. Al, Na, Cu, Fe.       C. Na, Al, Fe, Cu.       D. Al, Na, Fe, Cu.

(Xem giải) Câu 26: Hỗn hợp X gồm hai chất: Y (C2H10N2O3) và Z (C2H8N2O4). Trong đó, Y là muối của amin, Z là muối của axit đa chức. Cho 29,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam muối và 0,5 mol hỗn hợp T gồm 2 khí. Giá trị của m là

A. 28,60.       B. 30,70.       C. 32,12.       D. 30,40.

(Xem giải) Câu 27: Hỗn hợp amoni peclorat (NH4ClO4) và bột nhôm (Al) là nhiên liệu rắn của tàu vũ trụ con thoi theo phản ứng sau: NH4ClO4 → N2 + Cl2 + O2 + H2O. Mỗi một lần phóng tàu con thoi tiêu tốn 750 tấn amoni peclorat (NH4ClO4). Giả sử tất cả khí oxi (O2) sinh ra tác dụng hoàn toàn với bột nhôm (Al). Khối lượng bột nhôm đã tham gia phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 230 tấn.       B. 245 tấn.       C. 268 tấn.       D. 250 tấn.

(Xem giải) Câu 28: Cho các phát biểu sau:
(a) Các hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa nguyên tố cacbon.
(b) Trong tự nhiên, các hợp chất hữu cơ đều là các hợp chất tạp chức.
(c) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
(d) Lên men glucozơ thu được etanol và khí cacbon monooxit.
(e) Phân tử amin, amino axit, peptit và protein đều chứa nguyên tố nitơ.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 5.       B. 2.       C. 3.       D. 4.

(Xem giải) Câu 29: Cho các polime sau đây: (1) tơ tằm, (2) sợi bông, (3) sợi đay, (4) tơ enang, (5) tơ visco, (6) nilon-6,6, (7) tơ axetat. Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là:

A. (2), (3), (6).       B. (2), (3), (5), (7).       C. (5), (6), (7).       D. (1), (2), (6).

(Xem giải) Câu 30: Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axit ađipic, glucozơ, saccarozơ trong đó số mol axit ađipic bằng 3 lần số mol axit oxalic. Đốt m gam hỗn hợp X, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi trong đó có 16,56 gam H2O. Hấp thụ hỗn hợp Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được (m + 168,44) gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 30,16.       B. 28,56.       C. 29,68.       D. 31,20.

(Xem giải) Câu 31: Hợp chất hữu cơ X mạch hở, bền có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3 trong NH3. Đốt cháy hết a mol X thu được H2O và 2a mol CO2. Tỉ khối của X so với khí H2 nhỏ hơn 31. Số công thức cấu tạo của X bằng

A. 3.       B. 2.       C. 5.       D. 4.

(Xem giải) Câu 32: Nung hỗn hợp X gồm Zn, Fe, S (trong chân không) thu được hỗn hợp chất rắn Y. Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,3 mol HCl, thu được dung dịch Z , hỗn hợp khí T (có tỉ khối so với H2 bằng 9) và chất rắn Q. Đốt cháy hoàn toàn T và Q cần dùng 8,4 lít O2 (đktc). Phần trăm số mol của S trong X gần nhất với

A. 67.       B. 46.       C. 33.       D. 61.

Câu 33: Để khử khuẩn ta nên rửa tay nhiều lần bằng xà phòng hoặc các dung dịch sát khuẩn có pha thành phần chất X. Trong công nghiệp, chất X có thể pha chế thêm vào xăng để tạo ra nhiêu liệu xăng sinh học E5. Chất X là

A. Metanol.       B. Axit axetic.       C. Glixerol.       D. Etanol.

(Xem giải) Câu 34: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl.
(b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 dư, tạo sản phẩm khử duy nhất là NO.
(c) Sục khí SO2 đến dư vào dung dịch NaOH.
(d) Cho Fe vào dung dịch FeCl3 dư.
(e) Cho hỗn hợp Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào H2O dư.
(f) Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng (không có khí thoát ra).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là

Bạn đã xem chưa:  Đề thi Học sinh giỏi trước năm 2021

A. 4.       B. 2.       C. 5.       D. 3.

(Xem giải) Câu 35: Hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 0,25 mol X cần tối đa 0,35 mol NaOH trong dung dịch, thu được m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là

A. 13,0.       B. 20,5.       C. 30,0.       D. 17,0.

(Xem giải) Câu 36: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4.
(b) Cho K vào dung dịch CuSO4 dư.
(c) Cho dung dịch NH4NO3 vào dung dịch Ba(OH)2.
(d) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dich C6H5ONa.
(e) Cho dung dịch CO2 tới dư vào dung dịch gồm NaOH và Ca(OH)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả chất rắn và khí là

A. 2.       B. 5.       C. 3.       D. 4.

(Xem giải) Câu 37: Bệnh viêm đường hô hấp cấp do virus COVID-19 gây ra là bệnh truyền nhiễm nguy hiểm. Một trong những biện pháp để hạn chế virus COVID-19 vào cơ thể là phải thường xuyên rửa tay bằng dung dịch sát khuẩn. Để pha chế “nước rửa tay khô” cần các nguyên liệu sau: cồn y tế 96%, oxy già 3%, glixerol 98%. Biết trong mỗi chai xịt, cồn 96% chiếm 83,33% thể tích dung dịch, để sản xuất được 500 chai xịt rửa tay 70 ml thì cần bao nhiêu lít cồn 96% (d = 0,8 g/ml)?

A. Khoảng 28 lít.       B. Khoảng 40 lít.       C. Khoảng 29 lít.       D. Khoảng 42 lít.

(Xem giải) Câu 38: Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch amoniac làm phenolphtalein từ không màu chuyển sang màu hồng.
(b) Kim loại nhôm không tan trong dung dịch H2SO4 đặc nóng.
(c) Kim loại vàng có tính dẻo lớn hơn kim loại sắt.
(d) Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối.
(e) Kim loại Cu oxi hoá được ion Fe3+ trong dung dịch.
(f) Thành phần chính của supephophat kép là CaSO4 và Ca(H2PO4)2.
Số phát biểu đúng là

A. 2.       B. 4.       C. 3.       D. 5.

(Xem giải) Câu 39: Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe, Fe3O4. Hòa tan hết m gam X trong dung dịch chứa 1,325 mol HCl (dư 25% so với lượng phản ứng) thu được 0,08 mol H2 và 250 gam dung dịch Y. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Z (chứa 3 chất tan) và 0,12 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 172,81 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm FeCl3 trong Y là

A. 6,50%.       B. 5,20%.       C. 3,25%.       D. 3,90%.

(Xem giải) Câu 40: Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi, hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch). Thể tích khí thu được trong quá trình điện phân (ở cả hai điện cực) theo thời gian điện phân như sau:

Thời gian điện phân t giây 2t giây 3t giây
Thể tích khí đo ở đktc 1,344 lít 2,464 lít 4,032 lít

Giá trị của a là

A. 0,15 mol.       B. 0,14 mol.       C. 0,13 mol.       D. 0,12 mol.

II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm):

Câu 1. (2 điểm)

(Xem giải) 1. Cho bộ dụng cụ và sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ:

a) Khí C có thể là khí nào trong các khí sau: NO2, H2, SO2, NH3, CH4, C2H2?
b) Chọn chất rắn A, dung dịch B phù hợp và viết phương trình điều chế khí C đã chọn ở phần (a)?

(Xem giải) 2. Oxi hóa 6,2 gam photpho bằng 4,48 lít khí O2 (đktc) thu được hỗn hợp X gồm P2O3 và P2O5. Hòa tan hoàn toàn X vào lượng nước dư thu được dung dịch Y. Thêm NaOH dư vào dung dịch Y thu được m gam muối. Viết các phương trình hóa học đã xảy ra và tính m? (Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn).

Câu 2. (2 điểm)

(Xem giải) 1. Viết phương trình hóa học (dạng CTCT thu gọn) của các phản ứng trong các trường hợp sau:
a) Trùng hợp metyl metacrylat         b) Gly – Ala + NaOH (dư)
c) Triolein + H2                                d) ClH3NCH2COOC2H5 + NaOH (dư)

(Xem giải) 2. Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam hợp chất hữu cơ A, thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O.
a) Xác định công thức phân tử của A (Biết A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất).
b) Viết công thức cấu tạo có thể có của A, biết:
+ 1 mol A tác dụng với lượng Na dư thu được 0,5 mol H2;
+ 1 mol A tác dụng tối đa 3 mol NaOH.

Câu 3. (2 điểm)

(Xem giải) 1. Hòa tan Fe3O4 bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X. Chia dung dịch X ra 4 ống nghiệm sau đó cho vào 4 ống nghiệm tương ứng các hóa chất sau: dd NaNO3, Cu, dd KMnO4, Ag. Viết phương trình hóa học (dạng ion thu gọn) xảy ra (nếu có).

(Xem giải) 2. Đốt cháy hoàn toàn 9,92 gam hỗn hợp peptit X và peptit Y (đều được tạo từ các amino axit no, mạch hở có 1 nhóm – COOH và 1 nhóm – NH2) bằng lượng oxi vừa đủ thu được N2; 0,38 mol CO2; 0,34 mol H2O. Mặt khác, đun nóng hỗn hợp trên với NaOH vừa đủ thu được m gam muối. Tính m?

2
Bình luận

200
Mới nhất Cũ nhất Thích nhiều nhất
Khánh

đây là đề của cụm thôi chưa phải đề chính thức thi tỉnh đâu thầy ạ

error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!