[2023] Kỳ thi đánh giá năng lực – ĐH Sư phạm Hà Nội
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
⇒ Mã đề: 007
1B | 2D | 3B | 4C | 5C | 6B | 7D | 8D | 9B | 10A |
11D | 12D | 13C | 14B | 15C | 16B | 17A | 18B | 19D | 20A |
21D | 22A | 23C | 24C | 25A | 26C | 27D | 28A |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
(Xem giải) Câu 1. Quá trình nào sau đây không tạo ra kết tủa?
A. Làm mềm nước cứng vĩnh cửu bằng Na3PO4.
B. Sản xuất nước Gia-ven từ khí Cl2 và dung dịch NaOH.
C. Sử dụng phèn chua để làm trong nước dục ở vùng lũ.
D. Xử lí nước thải chứa ion Cu2+, Pb2+ bằng vôi sống.
(Xem giải) Câu 2. Ion Na+ (Z = 11) đóng vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất, dẫn truyền các xung thần kinh của cơ thể người. Số electron của ion Na+ là
A. 12. B. 23. C. 11. D. 10.
(Xem giải) Câu 3. Glixerol được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp mĩ phẩm giúp kiểm soát độ ẩm của sản phẩm. Trong công nghiệp, một lượng đáng kể glixerol được sản xuất từ chất béo nhờ phản ứng
A. oxi hóa chậm chất béo. B. xà phòng hóa chất béo.
C. hidro hóa chất béo. D. oxi hóa hoàn toàn chất béo.
(Xem giải) Câu 4. Axit malic là axit gây nên vị chua của quả táo. Phân tử axit malic có mạch cacbon không phân nhánh, chứa hai nhóm cacboxyl và một nhóm hidroxyl. Trong các công thức sau, công thức nào là của axit malic?
A. HOOC-CH(CH2OH)-COOH. B. CH3COO-CH(OH)-COOH.
C. HOOC-CH2-CH(OH)-COOH. D. HOOC-CH(OH)-COOCH3.
(Xem giải) Câu 5. Trước đây, các hợp chất CFC (cloflocacbon) như CFCl3 và CF2Cl2 được dùng phổ biến trong các máy lạnh, hộp xịt. Hiện nay, các hợp chất CFC đã bị hạn chế sử dụng vì chúng là tác nhân chính gây
A. mưa axit. B. ô nhiễm nguồn nước.
C. phá hủy tầng ozon. D. sóng thần.
(Xem giải) Câu 6. Cho sơ đồ chuyển hóa:
Biết: X1, X2, Y1, Y2 là các chất khác nhau, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa hai chất tương ứng. Các chất Y1, Y2 lần lượt là
A. H2SO4, S. B. HCl, Cl2. C. AgNO3, HCl. D. HNO3, Cl2.
(Xem giải) Câu 7. Trong thí nghiệm cho Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) trong ống nghiệm, miệng ống nghiệm được bịt bằng bông tẩm dung dịch NaOH nhằm mục đích
A. kìm hãm tốc độ phản ứng. B. nhận biết khi sunfurơ tạo thành.
C. ngăn axit đặc bay hơi. D. hấp thụ khí độc sunfurơ.
(Xem giải) Câu 8. Tinh bột là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người và một số động vật. Trong công nghiệp, tinh bột được dùng để sản xuất bánh kẹo, glucozơ, hồ dán,… Nhận định nào sau đây về tinh bột là sai?
A. Hấp phụ iot tạo ra màu xanh tím. B. Bị thủy phân trong môi trường axit.
C. Bị trương phồng trong nước nóng. D. Có phản ứng tráng bạc.
(Xem giải) Câu 9. Tơ nilon-6,6 có tính dai, mềm mại, óng mượt, giặt mau khô, được dùng để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, bện dây cáp, dây dù,… Nhận định nào sau đây về tơ nilon-6,6 là đúng?
A. Có chứa các liên kết peptit. B. Thuộc loại tơ poliamit.
C. Bền trong môi trường axit và kiềm. D. Được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
(Xem giải) Câu 10. Một số loại túi nilon có chứa chất phụ gia để thúc đẩy quá trình phân hủy polime thành các đoạn mạch ngắn. Một túi nilon chứa 0,28 gam polietilen phân cắt thành bao nhiêu đoạn mạch ngắn, mỗi đoạn chứa trung bình 1000 mắt xích (NA = 6,02.10²³)
A. 6,02.10^18. B. 6,02.10^20. C. 6,02.10^21. D. 6,02.10^19.
(Xem giải) Câu 11. Xét các phản ứng xảy ra trong thực tiễn:
(a) Nhiệt phân đá vôi ở lò nung vôi.
(b) Điện phân nóng chảy hỗn hợp nhôm oxit và criolit.
(c) Phản ứng nhiệt nhôm để hàn đường ray.
(d) Đốt cháy quặng pirit sắt trong không khí.
Số phản ứng tạo ra sản phẩm có chứa oxit kim loại là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
(Xem giải) Câu 12. Quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa (với anot bằng than chì và catot bằng sắt, màng ngăn xốp) đóng vai trò quan trọng trong công nghiệp sản xuất xút. Phát biểu nào sau đây về quá trình trên là đúng?
A. Dung dịch NaOH thu được ở anot. B. Nước Gia-ven tạo thành ở anot.
C. Kim loại Na sinh ra ở catot. D. Khi H2 thoát ra ở catot.
(Xem giải) Câu 13. Etyl butirat có mùi dứa chín, được dùng làm hương liệu trong sản xuất thực phẩm, đồ uống, mĩ phẩm…. Tỉ khối hơi của etyl butirat so với không khí là
A. 29. B. 2. C. 4. D. 58.
(Xem giải) Câu 14. Nước muối sinh lí là dung dịch NaCl 0,9%. Nồng độ của ion Na+ trong nước muối sinh lí gây ra bởi sự điện li của NaCl là
A. 0,23%. B. 0,35%. C. 0,55%. D. 0,67%.
Câu 15. Trong giờ thực hành, một học sinh tiến hành thí nghiệm của bốn dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử và ghi lại một số hiện tượng ở bảng sau:
Dung dịch | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Phenolphtalein | Chuyển màu hồng |
Y | Nước brom | Kết tủa trắng |
Z | Dung dịch I2 | Có màu xanh tím |
T | Cu(OH)2 | Dung dịch màu xanh lam |
Dãy dung dịch nào sau đây phù hợp với X, Y, Z, T?
A. Axit glutamic, phenol, hồ tinh bột, glixerol. B. Glyxin, hồ tinh bột, anilin, etylen glicol.
C. Lysin, phenol, hồ tinh bột, glixerol. D. Metylamin, anilin, hồ tinh bột, lòng trắng trứng.
(Xem giải) Câu 16. Nối lá kẽm với lá đồng bằng dây dẫn rồi nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng theo hình vẽ:
Khóa X đóng. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Lá đồng là cực dương và Cu2+ bị oxi hóa. B. Lá kẽm là cực âm và Zn bị oxi hóa.
C. Lá đồng là cực âm và Cu2+ bị khử. D. Lá kẽm là cực âm và Zn bị khử.
(Xem giải) Câu 17. Gas là nhiên liệu đun nấu được sử dụng trong nhiều gia đình, có thành phần chủ yếu là propan và butan. Nhận định nào sau đây về gas là sai?
A. Dễ tan trong nước. B. Dễ bay hơi.
C. Khi cháy tỏa nhiều nhiệt. D. Dễ cháy.
(Xem giải) Câu 18. Nhiệt độ sôi của các ancol đầu dãy đồng đẳng tăng dần theo phân tử khối và cao hơn nhiệt độ sôi của andehit có cùng số nguyên tử cacbon. Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. Ancol metylic. C. Ancol etylic. B. Ancol propylic. D. Andehit propionic.
(Xem giải) Câu 19. Trong giờ thực hành, một học sinh tiến hành thí nghiệm sau: Cho vào ống nghiệm 2 ml dung dịch lòng trắng trứng và 1 ml dung dịch NaOH 15%. Sau đó thêm tiếp 1 giọt dung dịch CuSO4 2% và lắc đều thì trong ống nghiệm xuất hiện
A. màu đỏ. B. màu vàng. C. màu xanh. D. màu tím.
(Xem giải) Câu 20. Theo Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01-1:2018/BYT về chất lượng nước sinh hoạt, độ cứng tối đa cho phép (quy về CaCO3) là 300 mg/l. Theo quy chuẩn này, tổng nồng độ ion Ca2+ và Mg2+ gây nên tinh cứng trong nước sinh hoạt không được vượt quá
A. 3,0.10^-3 M. B. 3,6.10^-3 M. C. 3,3.10^-3 M. D. 7,5.10^-3 M.
(Xem giải) Câu 21. Một nhà máy sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy hỗn hợp nhôm oxit và criolit với anot làm bằng than chì ở hiệu điện thế U = 4,8V. Cho biết:
+ Công của dòng điện (Jun) là A = U.l.t, trong dó I là cường độ dòng điện (ampe), t là thời gian điện phân (giây).
+ Hiệu suất sử dụng điện năng của quá trình điện phân là 94%.
+ Toàn bộ lượng khí oxi tạo ra ở anot đã đốt cháy than chì thành cacbon dioxit.
Để sản xuất 1 kg Al thì điện năng tiêu thụ là a kWh (1 kWh = 3600 kJ) và khối lượng cacbon tiêu hao ở anot là b kg. Giá trị của a và b lần lượt là
A. 13,4 và 0,354. B. 14,3 và 0,333.
C. 13,4 và 0,313. D. 15,2 và 0,333.
(Xem giải) Câu 22. Cho một lá kẽm (D = 7,14 g/cm³) và một lá nhôm (D = 2,70 g/cm³) có khối lượng bằng nhau và đều có bề mặt hình chữ nhật, có cùng chiều rộng, cùng độ dày. Lấy lá dài hơn cho vào cốc (1) và lá ngắn hơn cho vào cốc (2), sau đó rót dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào cả hai cốc. Kết thúc thí nghiệm, thể tích khí H2 thoát ra ở cốc (1) bằng k lần ở cốc (2). Các thể tích khí đo ở cùng diều kiện nhiệt độ, áp suất. Giá trị của k là
A. 3,61. B. 0,28. C. 2,40. D. 0,42.
(Xem giải) Câu 23. Insulin là homon có tác dụng điều tiết lượng đường trong máu. Thủy phân một phần insulin thu được heptapeptit X mạch hở. Khi thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp có chứa các peptit: Glu-Gln-Cys, Gly-Ile-Val, Gln-Cys-Cys, Val-Glu-Gln. Nếu đánh số thứ tự amino axit đầu N là số 1 thì amino axit ở vị trí số 4 trong X là
A. Gln. B. Val. C. Glu. D. Cys.
(Xem giải) Câu 24. Cho ba dung dịch, mỗi dung dịch chứa hai trong số ba chất tan sau: H2SO4, HNO3, NaNO3. Biết thể tích các dung dịch bằng nhau và nồng độ của mỗi chất tan trong mỗi dung dịch đều bằng C mol/l. Cho bột Fe dư vào mỗi dung dịch trên thì thể tích khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc) thu được là V1, 1,5V1 và V2 lit. Mối quan hệ nào sau đây là đúng?
A. V2 = 2V1. B. V2 = 3V1. C. 2V2 = V1. D. V2 = V1.
(Xem giải) Câu 25. Một nhà máy gang thép sản xuất thép thành phẩm từ 400 tấn quặng hematit đỏ (chứa 84% Fe2O3 về khối lượng, còn lại là tạp chất không chứa sắt) với hiệu suất cả quá trình đạt 91% theo sơ đồ:
Biết thép thành phẩm chứa 98% sắt về khối lượng và có khối lượng riêng là 7,9 tấn/m³. Toàn bộ lượng thép thành phẩm là k cuộn thép, mỗi cuộn được tạo ra từ một dây thép hình trụ “phi 12” (đường kính 12 mm) dài 500 m. Cho π = 3,14, giá trị của k là
A. 489. B. 405. C. 556. D. 445.
(Xem giải) Câu 26. Từ hợp chất hữu cơ T (C6H6O5, mạch hở), một học sinh tiến hành các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sau:
T + 2NaOH → 2X + H2O
X + HCl → Y + NaCl
Y + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → Z + 2Ag + 2NH4NO3
Z + H2SO4 → Q + (NH4)2SO4
Nhận định nào sau đây về đặc điểm cấu tạo của phân tử T là đúng?
A. Có hai nhóm chức cacboxyl. B. Có hai nối đôi C=C.
C. Có một nhóm chức andehit. D. Có hai nhóm chức este.
(Xem giải) Câu 27. Quá trình quang hợp ở cây xanh giúp điều hòa khí hậu, cung cấp oxi, chuyển hóa năng lượng Mặt Trời thành hóa năng tích trữ trong các hợp chất cacbohidrat.
Giả thiết:
+ Năng lượng phản ứng quang hợp sử dụng để tạo ra 1 mol glucozơ là 2800 kJ.
+ Trung bình mỗi phút, 1 m² mặt đất nhận được 60 kJ năng lượng từ Mặt Trời và 1% năng lượng đó được sử dụng cho phản ứng quang hợp tạo glucozơ.
+ Toàn bộ lượng glucozơ tạo ra trong 7 giờ chiếu sáng trên một sào Bắc Bộ (360 m²) trồng lúa được chuyển hóa hết thành m gam tinh bột.
Giá trị của m là
A. 5832,0. B. 11080,8. C. 6480,0. D. 5248,8.
(Xem giải) Câu 28. Trong y học, dung dịch glucozơ được dùng làm dịch truyền cho những bệnh nhân suy nhược cơ thể. Biết 1 gam glucozơ cung cấp 15,5 kJ năng lượng. Năng lượng được cung cấp bởi glucozơ trong một chai chứa 500 gam dung dịch glucozơ 10% là
A. 775 kJ. B. 1395 kJ. C. 430 kJ. D. 500 kJ.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
(Xem giải) Câu 29. Sản xuất vôi sống và vấn đề môi trường
Vôi sống có nhiều ứng dụng như: sản xuất vật liệu xây dựng, vật liệu chịu nhiệt, khử chua đất trồng, tẩy uế. sát trùng, xử lí nước thái,… Hiện nay, nhiều lò nung với thủ công hoạt động tự phát, gây ảnh hưởng xấu đến môi trường xung quanh. Ở các lò nung vôi công nghiệp, quá trình kiểm soát phát thải ô nhiễm được thực hiện chặt chẽ hơn.
Xét một lò nung vôi công nghiệp sử dụng than đá làm nhiên liệu.
Giả thiết:
+ Đá vôi chỉ chứa CaCO3 và để phân hủy 1 kg đá vôi cần cung cấp một lượng nhiệt là 1800 kJ.
+ Đốt cháy 1 kg than đã giải phóng ra một lượng nhiệt là 27000 kJ và có 50% lượng nhiệt này được hấp thụ ở quá trình phân hủy đá vôi.
+ Than đá chứa 1% lưu huỳnh (ở dạng vô cơ và hữu cơ như FeS2, CaSO4, CxHySH….) về khối lượng, 80% lượng lưu huỳnh bị đốt cháy tạo thành SO2 và 1,6% lượng SO2 sinh ra phát thải vào khí quyển.
+ Công suất của lò nung vôi là 420 tấn vôi sống/ngày.
1. a) Viết phương trình hóa học của 2 phản ứng chính và 2 phản ứng phụ xảy ra trong quá trình nung vôi công nghiệp trên.
b) Tinh khối lượng (tấn) đá vôi và than đá mà lò nung vôi trên sử dụng mỗi ngày.
2. Giả thiết toàn bộ lượng SO2 phát thải từ lò nung vôi trên trong 30 ngày chuyển hóa hết thành axit sunfuric trong nước mưa với nồng độ H2SO4 là 2.10^-5 M. Khi toàn bộ lượng nước mưa này rơi trên một vùng đất rộng 40 km² thì tạo ra một cơn mưa axit với lượng mưa trung bình là bao nhiêu mm?
3. a) Tại sao vôi sống có khả năng hút ẩm?
b) Vôi sống được dùng để làm khô khí nào sau đây: Cl2, NH3, HCl, SO2? Giải thích.
Bình luận