[2023] Thi thử TN trường Lý Thái Tổ – Bắc Ninh (Lần 1)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
⇒ Mã đề: 005
1A | 2B | 3C | 4A | 5B | 6B | 7B | 8D | 9C | 10C |
11A | 12D | 13C | 14A | 15B | 16D | 17A | 18D | 19D | 20C |
21D | 22C | 23C | 24B | 25D | 26D | 27D | 28B | 29A | 30A |
31A | 32A | 33B | 34D | 35B | 36C | 37D | 38C | 39C | 40B |
Câu 1: Andehit là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chứa nhóm chức.
A. –CHO B. –OH C. -COOH D. –CO
Câu 2: Chất nào sau đây là hợp chất eten.
A. CH2=CH-CH3 B. CH2=CH2 C. CH≡CH D. CH3-CH3
Câu 3: PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,…PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?
A. Acrilonitrin. B. Propilen C. Vinyl clorua. D. Vinyl axetat.
Câu 4: Amino axit H2N-CH2-COOH có tên gọi là:
A. Glyxin B. Alanin C. Glutamic D. Valin
Câu 5: Một amin có trong cây thuốc lá rất độc, nó là tác nhân chính gây ra bệnh viêm phổi, ho lao. Amin đó là
A. Anilin. B. Nicotin. C. Benzyl amin. D. Trimetyl amin.
Câu 6: Khi chúng ta ăn chè, bánh trôi, bánh chay,… người bán thường cho thêm vài giọt dung dịch không màu, có mùi thơm được gọi là dầu chuối. Dầu chuối có tên hóa học là.
A. Glixerol. B. Isoamyl axetat. C. Benzyl axetat. D. Geranyl axetat.
(Xem giải) Câu 7: Khi hòa tan lòng trắng trứng vào nước sau đó đun sôi, lòng trắng trứng sẽ bị
A. Phân hủy hoàn toàn. B. Đông tụ.
C. Cháy đen. D. Tan tạo dung dịch trong suốt.
Câu 8: Chất béo không được dùng để.
A. Điều chế glixerol. B. Điều chế xà phòng.
C. Làm thức ăn cho con người. D. Điều chế thuốc bổ gan
Câu 9: Chất X có công thức cấu tạo thu gọn CH3COOCH3. Tên gọi của X là:
A. etyl fomat. B. etyl axetat. C. metyl axetat. D. metyl fomat.
(Xem giải) Câu 10: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?
A. CH3CH2NH2 B. CH3NH2. C. CH3NHCH3. D. (CH3)3N.
(Xem giải) Câu 11: Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào lát cắt củ khoai lang thấy xuất hiện màu gì?
A. xanh tím. B. hồng. C. đỏ. D. nâu đỏ.
Câu 12: Protein là cơ sở tạo nên sự sống vì có trong thành phần chính của nhân tế bào và nguyên sinh chất. Protein cũng là hợp phần chủ yếu trong thức ăn của con người. Trong phân tử protein, các gốc α – aminoaxit được gắn với nhau bằng liên kết nào sau đây?
A. Liên kết hiđro. B. Liên kết glicozit. C. Liên kết ion D. Liên kết peptit.
(Xem giải) Câu 13: Axit cacboxylic trong giấm ăn có công thức cấu tạo thu gọn là
A. HCOOH. B. HOOC-COOH. C. CH3COOH. D. CH3-CH(OH)-COOH.
Câu 14: Polime có thể cho ánh sáng truyền qua đến gần 90%, có ứng dụng làm thủy tinh hữu cơ là polime nào sau đây
A. Poli(metylmetacrylat) B. Poli(vinylclorua) C. Polietilen D. Poliacrilonitrin
Câu 15: Thành phần chính của mỡ lợn, dầu vừng là
A. Protein B. Chất béo C. Sáp D. Tinh bột
(Xem giải) Câu 16: Trong công nghiệp thực phẩm, nguyên liệu nào sau đây được dùng để tạo độ ngọt cho bánh kẹo
A. Fructozơ B. Xenlulozơ. C. Amilozơ D. Saccarozơ.
(Xem giải) Câu 17: Xà phòng hóa 2,64 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,4M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 2,86 B. 2,46 C. 3,28 D. 1,36
(Xem giải) Câu 18: Để phân biệt glixerol và ancol etylic, ta có thể dùng hóa chất nào sau đây
A. NaOH B. Na C. HCl D. Cu(OH)2
(Xem giải) Câu 19: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic; trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch KOH, thu được 8,26 gam muối. Giá trị của m là
A. 4,80. B. 7,20. C. 6,40. D. 5,60.
(Xem giải) Câu 20: Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
A. C3H5N. B. C2H7N. C. CH5N. D. C3H7N.
(Xem giải) Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Thuỷ phân tinh bột thu được fructozơ và glucozơ.
B. Cả xenlulozơ và tinh bột đều có phản ứng tráng bạc.
C. Fructozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fructozơ có nhóm –CHO.
D. Thuỷ phân hoàn toàn xenlulozơ thu được glucozơ.
(Xem giải) Câu 22: Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch KOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl?
A. C6H5NH2. B. C2H5NH3Cl. C. H2NCH(CH3)COOH. D. CH3COOH.
(Xem giải) Câu 23: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
B. Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
C. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.
D. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
(Xem giải) Câu 24: Để phản ứng hết với 17,68 gam triolein (C17H33COO)3C3H5 thì cần bao nhiêu lít khí H2 (đktc) ?
A. 0,672 lít B. 1,344 lít C. 2,016 lít D. 1,008 lit
(Xem giải) Câu 25: Khi thủy phân không hoàn toàn một tetrapeptit có công thức Gly-Ala-Val-Lys thu được hỗn hợp X gồm các peptit. Trong X có tối đa bao nhiêu peptit có phản ứng màu biure
A. 5 B. 6 C. 2 D. 3
(Xem giải) Câu 26: Cho 3,1 gam CH3NH2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là
A. 6,55 gam. B. 6,65 gam. C. 6,85 gam. D. 6,75 gam.
(Xem giải) Câu 27: Trùng hợp 42,0 gam propilen trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp X. Hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ 250 ml dung dịch Br2 0,4M. Hiệu suất của phản ứng trùng hợp propilen là
A. 75,0% B. 85,0% C. 80,0% D. 90,0%
(Xem giải) Câu 28: Một hợp chất cacbohidrat X có đặc điểm phản ứng sau: X + Cu(OH)2/NaOH → dd xanh lam, đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch. Vậy chất X là
A. Tinh bột B. Glucozơ C. Xenlulozơ D. Saccarozơ.
(Xem giải) Câu 29: Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C4H8O2 với dung dịch NaOH thu được C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOC2H5 . B. C2H5COOH. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3
(Xem giải) Câu 30: Phát biểu nào sau đây sai
A. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch phân nhánh.
B. Tơ nitron được điều chế bằng phương pháp trùng hợp
C. Xenlulozơ thuộc loại polime thiên nhiên
D. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phương pháp trùng ngưng
(Xem giải) Câu 31: Một α–amino axit no X chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 3,56 gam X tác dụng vừa đủ với HCl tạo ra 5,02 gam muối. Tên gọi của X là
A. Alanin. B. Lysin. C. Glyxin. D. Valin.
(Xem giải) Câu 32: Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 4,32. B. 21,60. C. 43,20. D. 2,16.
(Xem giải) Câu 33: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
(Xem giải) Câu 34: Cho sơ đồ các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3
(2) X1 + HCl → X4 + NaCl
(3) X2 + HCl → X5 + NaCl.
(4) X3 + CuO X6 + Cu + H2O
Biết X có công thức phân tử C4H6O4 và chứa hai chức este. Phân tử khối X3 < X4 < X5. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch X3 hoà tan được Cu(OH)2.
B. X4 và X5 là các hợp chất hữu cơ đơn chức.
C. Phân tử X6 có 2 nguyên tử oxi.
D. Chất X4 có phản ứng tráng gương.
(Xem giải) Câu 35: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là
A. 60,20. B. 68,40. C. 68,80. D. 68,84.
(Xem giải) Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X (gồm axit propionic, vinyl benzoat và hai hiđrocacbon mạch hở) cần vừa đủ 1,035 mol O2, tạo ra 0,87 mol CO2. Mặt khác cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1,3M thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z thu được 0,525 mol CO2. Nếu cho 0,2 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,35. B. 0,2. C. 0,15. D. 0,1.
(Xem giải) Câu 37: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,54 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,38 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là:
A. 0,09 B. 0,08 C. 0,12 D. 0,10.
(Xem giải) Câu 38: Cho các phát biểu sau:
(a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa được dùng làm nguyên liệu để điều chế xà phòng.
(b) Nước ép quả nho chín có phản ứng tráng bạc.
(c) Tơ tằm bền trong môi trường axit và môi trường kiềm.
(d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thiên nhiên.
(e) Dung dịch anilin làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.
(f) Khi làm đậu phụ từ sữa đậu nành hoặc nấu canh cua có xảy ra sự đông tụ protein
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
(Xem giải) Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X, Y và este đơn chức Z (MX < MY < MZ) cần vừa đủ 0,29 mol O2, thu được 3,24 gam H2O. Mặt khác, 6,72 gam E tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH thu được 2,32 gam hai ancol no, cùng số nguyên tử cacbon, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T thì thu được Na2CO3, H2O và 0,155 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với?
A. 13%. B. 11%. C. 53%. D. 37%.
(Xem giải) Câu 40: Thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau:
Bước 1: Thêm 4 ml ancol isoamylic, 4 ml axit axetic kết tinh và khoảng 2 ml H2SO4 đặc vào ống nghiệm khô. Lắc đều.
Bước 2: Đưa ống nghiệm vào nồi nước sôi từ 10 – 15 phút. Sau đó lấy ra và làm lạnh ống nghiệm.
Bước 3: Cho hỗn hợp trong ống nghiệm vào một ống nghiệm lớn hơn chứa 10 ml nước lạnh.
Cho các phát biểu sau:
(a) Tại bước 2 xảy ra phản ứng este hóa.
(b) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng tách thành hai lớp.
(c) Có thể thay nước lạnh trong ống nghiệp lớn ở bước 3 bằng dung dịch NaCl bão hòa.
(d) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng thu được có mùi chuối chín.
(e) H2SO4 đặc đóng vai trò chất xúc tác và hút nước để chuyển dịch cân bằng.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Bình luận