Giải chi tiết 36 đề thầy Tào Mạnh Đức (16/36)

⇒ Đáp án và giải chi tiết:

1C

2C 3A 4D 5D 6B 7C 8B 9D 10C

11A

12D 13A 14D 15A 16B 17C 18D 19D

20B

21B

22A 23B 24B 25D 26C 27A 28A 29C

30D

31D 32B 33C 34A 35A 36C 37C 38B 39B

40A

Câu 1. Phân tử khối của anilin là.

A. 107.           B. 89.            C. 93.            D. 103.

Câu 2. Este nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng luôn thu được muối có khối lượng lớn hơn khối lượng của este đã phản ứng?

A. HCOOC2H5.            B. CH3COOCH=CH2.

C. (CH3)2-CH(NH2)COOCH3.            D. CH2=CHCOOC2H5.

Câu 3. Dùng thuốc thử nào sau đây đểnhận biết các dung dịch không màu sau: AlCl3, (NH4)2SO4, FeCl3, NH4Cl?

A. Ba(OH)2.            B. NaHSO4.            C. BaCl2.            D. NaOH.

Câu 4. Cho một mẫu nhỏ của một loại quặng sắt vào dung dịch HNO3 đặc, nóng (dùng dư), thấy thoát ra khí màu nâu duy nhất, đồng thời lọc bỏ phần tạp chất, sau đó cho dung dịch BaCl2 dư vào phần dung dịch nước lọc, xuất hiện kết tủa trắng không tan trong môi trường axit mạnh. Mẫu quặng sắt đem dùng là.

A. Manhetit.            B. Xiđerit.            C. Hemantit.            D. Pyrit.

Câu 5. Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều có tính chất hóa học chung là.

A. Phản ứng với dung dịch Br2.

B. Phản ứng thủy phân.

C. Phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.

D. Hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam.

Câu 6. Phản ứng nào sau đây là đúng?

A. CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O.

B. 2C6H12O6+ Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O.

C. H2N-CH2-COOH + CH3OH → H2N-CH2-COOCH3 + H2O.

D. HCOOC(CH3)=CH2 + NaOH → HCOONa + C2H5CHO.

Câu 7. Hòa tan hết một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl, kết thúc phản ứng thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Trong các chất sau: NaHCO3, AlCl3, NaHSO4, NaOH, Al; số các chất tác dụng với dung dịch X là.

A. 3.            B. 5.            C. 4.            D. 2.

Câu 8. Phát biểu nào sau đây là đúng.

A. Các kim loại kiềm đều có khối lượng riêng nhẹ hơn khối lượng riêng của nước.

B. Hợp kim Fe-Mn-Cr không bị ăn mòn.

C. Nhôm là kim loại lưỡng tính.

D. Các kim loại kiềm thổtừ Be đến Ba có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.

Câu 9. Metyl metacrylat không có tính chất hay ứng dụng nào sau đây.

A. Là chất lỏng, nhẹ hơn nước và rất ít tan trong nước.

B. Cho được phản ứng thủy phân trong môi trường axit hay kiềm.

C. Là monome trùng hợp tạo thủy tinh hữu cơ.

D. Có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy cao.

Câu 10. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói vềfructozơ?

A. Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo phức xanh lam.

B. Cộng hợp được H2 (xúc tác Ni, t°) thu được sản phẩm là poliancol.

C. Ở dạng mạch hở, trong phân tử có chứa nhóm CH=O.

D. Trong dung dịch, tồn tại chủyếu dưới dạng mạch vòng.

Câu 11. Cho m gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X chứa 26,56 gam muối. Giá trị của m là.

A. 7,36 gam.            B. 6,84 gam.            C. 8,64 gam.            D. 7,63 gam.

Câu 12. Cho 7,56 gam kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dùng dư), thu được 4,536 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6; đo ở đktc). Kim loại M là.

A. Al.            B. Cu.            C. Mg.            D. Fe.

Câu 13. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm glucozơ và fructozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dùng dư), thu được 34,56 gam Ag. Giá trị của m là.

A. 28,8 gam.            B. 43,2 gam.            C. 14,4 gam.            D. 57,6 gam.

Bạn đã xem chưa:  [2023] Thi thử TN liên trường Thuận Thành - Bắc Ninh (Lần 2)

Câu 14. Phát biểu nào sau đây là đúng.

A. Các tơ tổng hợp chỉ được điều chếbằng phản ứng trùng ngưng.

B. Các tơ polieste bền với nhiệt, không bị thủy phân trong môi trường axit hay môi trường kiềm.

C. Xenlulozơ, len, bông đều là tơ thiên nhiên.

D. Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độbền nhất định.

Câu 15. Cho các nhận định sau:

(a) Chất béo lỏng là trieste của các axit béo no và glyxerol.

(b) Ở điều kiện thường, triolein và tristearin đều là chất béo lỏng.

(c) Xà phòng là muối natri hay kali của các axit béo.

(d) Phản ứng xà phòng hóa xảy ra nhanh hơn phản ứng thủy phân este trong môi trường axit.

Các nhận định đúng là.

A. (c), (d).            B. (a), (d).            C. (a), (b).            D. (b), (c).

Câu 16. Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3 loãng, thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5); đồng thời thu được dung dịch X và còn lại phần chưa tan Y. Cho Y vào dung dịch H2SO4 loãng, thấy khí không màu thoát ra. Chất tan có trong dung dịch X là.

A. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.            B. Fe(NO3)2.

C. Fe(NO3)3 và HNO3.            D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.

Câu 17. Thí nghiệm nào sau đây không có sự hòa tan chất rắn?

A. Cho CrO3 vào dung dịch NaOH dư.

B. Cho Al(OH)3 vào dung dịch NaOH loãng dư.

C. Cho Cr vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

C. Cho Cr2O3 vào dung dịch HCl đặc, đun nóng

Câu 18. Đốt cháyhết 0,1 mol amin X (CnH2n+3N) với lượng không khí (vừa đủ), thu được CO2, H2O và 2,75 mol N2. Biết trong không khí, oxi chiếm 20% về thể tích, còn lại là nitơ. Công thức của amin là.

A. CH5N.            B. C3H9N.            C. C2H7N.            D. C4H11N.

Câu 19. Hỗn hợp X gồm trimetylamin, đimetylamin và một α-aminoaxit Y có dạng H2NCnH2n-COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 0,915 mol O2, thu được 1,51 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Công thức cấu tạo của Y là.

A. H2N-CH2-COOH.            B. CH3-CH(NH2)-COOH.

C. (CH3)2CH-CH(NH2)-COOH.            D. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH.

Câu 20. Cho các cặp chất có cùng số mol như sau: (a) Na và Al2O3; (b) Cu và Fe2(SO4)3; (c) Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3; (d) Ba(OH)2 và Al(OH)3; (e) CuCl2 và Fe(NO3)2; (f) FeCO3 và AgNO3. Sốcặp chất tan hết trong lượng nước dư, chỉ thu được dung dịch là.

A. 6.            B. 4.            C. 3.            D. 5.

Câu 21. Cho chất X vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH loãng (dùng rất dư) vàoY, thu được dung dịch Z. Cho nước Br2 vào Z, thu được muối T. Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch muối T, thấy dung dịch chuyển sang màu da cam. Các chất X và T lần lượt là.

A. Cr(OH)3 và Na2Cr2O7.            B. Cr2O3 và Na2CrO4.

C. Cr2O3 và NaCrO2.            D. Cr(OH)3 và NaCrO2.

Câu 22. Hấp thụ hết a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 0,4 mol NaOH, thu được dung dịch chứa NaHCO3 0,2M và Na2CO3 0,1M. Giá trị của a là.

A. 0,3.            B. 0,4.            C. 0,2.            D. 0,6

Câu 23. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Khả năng tác dụng với nước của các kim loại kiềm tăng dần từ Li đến Cs.

B. Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy thấp.

C Nhôm và crom đều tan trong dung dịch NaOH loãng.

D. Nhôm và crom đều tác dụng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ mol.

Câu 24. Hấp thụ hết 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch chứa Ba(OH)2 0,25M và NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15,76 gam kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào X thấy thoát ra V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là.

Bạn đã xem chưa:  Giải chi tiết 36 đề thầy Tào Mạnh Đức (12/36)

A. 2,016 lít.            B. 2,688 lít            C. 4,032 lít.            D. 3,360 lít.

Xem giải

Câu 25. Cho các nhận định sau:

(1) Glyxin và alanin là các hợp chất hữu cơ tạp chức.

(2) Isoamyl axetat có mùi chuối chín.

(3) Độ ngọt của saccarozơ ngọt hơn glucozơ.

(4) Tơ lapsan, poli(vinyl clorua) và tơ nilon-6 đều là polime tổng hợp.

Sốnhận định đúng là.

A. 3.            B. 2.            C. 1.            D. 4.

Câu 26. Etse X mạch hở được tạo bởi từmột axit đơn chức và một ancol đơn chức. Đun nóng 15,91 gam X với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư), thu được 39,96 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là.

A. HCOOC2H5.            B. HCOOCH=CH-CH3.

C. HCOOCH2-CH=CH2.            D. HCOOC3H7.

Câu 27. Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm Al, Al2O3 và Al(OH)3 vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y, phản ứng được biểu diễn theo sơ đồsau:

16361

Khối lượng của Al2O3 có trong hỗn hợp X là.

A. 3,06 gam.            B. 2,04 gam.            C. 5,10 gam.            D. 4,08 gam.

Xem giải

Câu 28. Đun nóng 14,8 gam hỗn hợp X chứa hai este có cùng công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,48 mol O2. Tỉ lệ gần nhất của a : b là.

A. 1,2.           B. 0,8.            C. 1,6.            D. 0,6.

Xem giải

Câu 29. Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl dư.

(b) Cho Al2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng dư.

(c) Cho Cu vào dung dịch HNO3 loãng dư.

(d) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.

Sau khi kết thúc các phản ứng, số trường hợp thu được chất rắn là.

A. 4.            B. 3.            C. 2.            D. 1.

Câu 30. Thủy phân hoàn toàn 53,16 gam pentapeptit X mạch hở với dung dịch NaOH 12%, thu được 253,16 gam dung dịch Y chỉ chứa ba muối của glyxin, alanin và valin. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Tỉ lệ mắt xích của glyxin, alanin và valin trong peptit X là.

A. 2 : 1 : 2.            B. 2 : 2 : 1.            C. 1 : 3 : 1.            D. 1 : 1 : 3.

Xem giải

Câu 31. Cho các phát biểu sau:

(1) Polietilen và tơ lapsan có cấu trúc mạch không phân nhánh;

(2) Ở điều kiện thường, glucozơ là chất rắn kết tinh, không màu, tan tốt trong nước;

(3) Dung dịch anilin làm hồng phenolphtalein;

(4) Tơ nilon-6 thuộc loại tơ amit vì các mắt xích nối với nhau bằng các nhóm amit -NHCO-.

Số phát biểu đúng là.

A. 4.            B. 2.            C. 1.            D. 3.

Câu 32. Mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+ và HCO3-. Biện pháp nào sau đây không thể làm mềm tính cứng của mẫu nước cứng trên?

A. Đun nóng.            B. Dùng dung dịch HCl.

C. Dùng dung dịch Na2CO3.            D. Dùng dung dịch Na3PO4.

Câu 33. Cho 16,32 gam hỗn hợp gồm BaO và Al2O3 vào lượng nước dư, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì đã dùng 80 ml. Nếu cho 200 ml dung dịch chứa HCl 0,5M và H2SO4 0,3M vào dung dịch X, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là.

A. 23,32.            B. 20,22.            C. 18,66.            D. 24,88.

Xem giải

Câu 34. Hỗn hợp E gồm tripeptit X, tetrapeptit Y và pentapeptit Z đều mạch hở; trong đó X và Y có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 1. Thủy phân hoàn toàn 54,02 gam E cần dùng dung dịch chứa 0,86 mol NaOH, thu được 84,82 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là.

Bạn đã xem chưa:  [2023] Thi thử TN trường Cù Huy Cận - Hà Tĩnh

A. 11,7%.            B. 20,1%.            C. 12,7%            D. 11,2%.

Xem giải

Câu 35. Este X đơn chức, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 0,1 mol este X với dung dịch NaOH 8%, thu được 217,4 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được phần hơi chỉ chứa nước và 31,6 gam rắn khan. Số nguyên tử H (hiđro) trong este X là.

A. 10.            B. 8.            C. 6.            D. 12.

Xem giải

Câu 36. Thực hiện các phản ứng sau:

(a) Cho bột nhôm tiếp xúc với khí clo;

(b) Cho bột lưu huỳnh vào ống sứ chứa CrO3;

(c) Nung nóng hỗn hợp bột gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí;

(d) Cho CrO3 vào dung dịch NaOH.

Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi – hóa khử là.

A. 4.            B. 2.            C. 3.            D. 1.

Câu 37. Hòa tan hết 0,4 mol hỗn hợp gồm Mg, MgCO3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,07 mol HNO3 và 0,415 mol H2SO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và 0,09 mol hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2O, N2, H2 (trong đó CO2 có số mol là 0,01 mol). Tỉ khối của Y so với He bằng a. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thu được 24,4 gam kết tủa. Giá trị gần nhất của a là.

A. 7,4.            B. 6,8.            C. 7,0.            D. 7,2.

Xem giải

Câu 38. Thực hiện thí nghiệm sau: Cho vào ống nghiệm sạch vài giọt dung dịch CuSO4 5%, sau đó cho tiếp 1 ml dung dịch NaOH 10%, khuấy đều, sau khi kết thúc phản ứng, gạn bỏ phần dung dịch, giữ lại phần không tan. Cho tiếp 2 ml dung dịch Z vào phần không tan, lắc nhẹ, thu được dung dịch T. Điều khẳng định nào sau đây là sai?

A. Dung dịch Z là glucozơ thì dung dịch T có màu xanh lam.

B. Dung dịch Z là peptit thì dung dịch T có màu tím.

C. Dung dịch Z là saccarozơ thì dung dịch T có màu xanh lam.

D. Dung dịch Z là lòng trắng trứng thì dung dịch T có màu tím.

Câu 39. Nung nóng 36,34 gam hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe3O4 và Cr2O3 trong khí trơ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 15,2 gam; đồng thời thoát ra 0,09 mol khí H2. Nếu cho 36,34 gam X vào dung dịch chứa 2,0 mol HCl (dùng dư), thu được 0,5 mol khí H2 và dung dịch Z. Dung dịch Z tác dụng tối đa với dung dịch chứa x mol NaOH (không có mặt oxi), thu được 26,16 gam hỗn hợp các hiđroxit. Giá trị của x là.

A. 2,46.            B. 2,44.            C. 2,48.            D. 2,42.

Xem giải

Câu 40. Đun nóng hỗn hợp gồm etylen glicol với một α-amino axit no, mạch hở X có xúc tác HCl, thu được các sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn 15,55 gam Y cần dùng 0,475 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, HCl, N2 và H2O lần lượt dẫn qua bình (1) đựng H2SO4 đặc (dư), thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam; bình (2) chứa nước vôi trong lấy dư, thu được 40 gam kết tủa; đồng thời khối lượng bình tăng 21,25 gam. Giả sử độ tan của nitơ đơn chất trong nước không đáng kể và Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Nhận định nào sau đây là sai?

A. X có tên thay thế là 2-aminopropanoic.

B. Trong Y chứa 3 nhóm -CH2-.

C. Y cho được phản ứng este hóa có mặt axit vô cơ mạnh làm xúc tác.

D. Y có mạch không phân nhánh.

Xem giải

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!