[2023] Thi thử TN trường Yên Viên – Hà Nội
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
⇒ Mã đề: 168
41D | 42B | 43B | 44B | 45A | 46B | 47A | 48D | 49A | 50B |
51D | 52A | 53D | 54C | 55C | 56C | 57D | 58B | 59A | 60B |
61B | 62C | 63A | 64C | 65B | 66C | 67D | 68C | 69A | 70D |
71A | 72B | 73D | 74D | 75A | 76B | 77C | 78C | 79A | 80C |
Câu 41: Trong máu người bình thường có một lượng nhỏ glucozơ với nồng độ hầu như không đổi khoảng
A. 0,01%. B. 10% C. 1,00%. D. 0,10%
Câu 42: Giấm ăn là dung dịch của axit axetic trong nước có nồng độ từ 2-5%. Công thức hóa học của axit axetic là
A. C2H5OH B. CH3COOH. C. C2H2 D. CH4.
Câu 43: Chất nào sau đây là este?
A. CH3COOH. B. CH3COOC2H5. C. CH3CHO. D. C2H5OH.
Câu 44: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
A. nhận electron. B. tính khử. C. tính oxi hóa. D. dễ bị khử.
Câu 45: Cho Na vào nước thu được NaOH và
A. H2. B. Na2O C. CO2. D. O2
Câu 46: Tristearin (hay tristearoyl glixerol) có công thức phân tử là
A. (C15H31COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5.
C. (C17H31COO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5.
Câu 47: Chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl ?
A. Glyxin. B. Metyl amin. C. Glucozơ D. Axit axetic.
Câu 48: Trong các polime sau, chất thuộc loại polime bán tổng hợp là
A. xenlulozơ. B. poli etylen. C. tơ tằm. D. tơ visco.
Câu 49: Chất nào sau đây là muối trung hòa ?
A. (NH4)2SO4. B. KHSO4. C. NaHCO3. D. Na2HPO4.
Câu 50: Metylamin (CH3NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. KOH. B. H2SO4. C. KCl. D. Na2SO4.
Câu 51: Dùng CO có thể khử được oxit của cặp kim loại nào sau đây ở nhiệt độ cao?
A. Mg, Fe. B. Al, Zn. C. Fe, Al. D. Cu, Fe.
Câu 52: Etyl axetat là tên gọi của este nào sau đây?
A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOCH3.
Câu 53: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất và cao nhất lần lượt là
A. Ag, Cr. B. Cs, W. C. Li, Os. D. Hg, W.
(Xem giải) Câu 54: Đốt cháy 6 gam este X thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức cấu tạo của X là công thức nào sau đây?
A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5 C. HCOOCH3. D. HCOOCH2CH2CH3.
(Xem giải) Câu 55: Cho 6 gam một oxit kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với HCl cho 14,25 gam muối clorua của kim loại đó. Công thức hóa học của oxit là
A. CaO. B. CuO. C. MgO. D. Al2O3.
(Xem giải) Câu 56: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tơ tằm bền trong môi trường axit nhưng kém bền trong môi trường kiềm.
B. Trùng hợp phenol và andehit fomic thu được poli(phenol-fomanđehit).
C. Poli (etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng.
D. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.
(Xem giải) Câu 57: Trường hợp nào sau đây là ăn mòn điện hoá ?
A. Nhôm bị thụ động hoá trong HNO3 đặc nguội.
B. Na cháy trong không khí ẩm.
C. Zn bị phá huỷ trong khí Cl2.
D. Thép bị gỉ trong không khí ẩm.
(Xem giải) Câu 58: Dùng dung dịch nào có thể phân biệt bột Fe2O3 và Fe3O4?
A. HCl loãng. B. HNO3 loãng. C. H2SO4 loãng. D. HCl đặc.
(Xem giải) Câu 59: Al(OH)3 thể hiện tính lưỡng tính khi tác dụng với cặp chất nào sau đây?
A. NaOH và HCl. B. NaCl và H2SO4.
C. NaOH và NaHCO3. D. NH3 và HCl.
(Xem giải) Câu 60: Hòa tan hoàn toàn 4,12 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 cần ít nhất V ml dung dịch HCl 1M, dung dịch sau phản ứng thu được 7,42 gam muối. Giá trị của V là
A. 150. B. 120. C. 60. D. 12.
Câu 61: Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá,…) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn?
A. Dùng phân đạm và nước đá. B. Dùng nước đá và nước đá khô.
C. Dùng nước đá khô và fomon. D. Dùng fomon và nước đá.
(Xem giải) Câu 62: Đun nóng 121,5 gam xenlulozơ với dung dịch HNO3 đặc trong H2SO4 đặc (dùng dư), phản ứng hoàn toàn thu được x gam xenlulozơ trinitrat. Giá trị của x là
A. 129,75. B. 176,25. C. 222,75. D. 186,75.
(Xem giải) Câu 63: Cho dung dịch nước vôi trong vào dung dịch Ca(HCO3)2. Hiện tượng quan sát được là
A. có kết tủa trắng. B. có kết tủa trắng rồi tan.
C. Không có hiện tượng. D. có kết tủa trắng và có khí.
Câu 64: Chất nào sau đây có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu?
A. NaOH. B. NaHCO3. C. Na2CO3. D. Ca(OH)2.
Câu 65: Muối kali cromat màu vàng, có nhiều ứng dụng quan trọng trong cuộc sống như làm chất oxi hóa, chất chỉ thị hoặc chất diệt nấm… Công thức hóa học của kali cromat là
A. KMnO4. B. K2CrO4. C. KCrO2. D. K2Cr2O7.
Câu 66: Sắt có cấu hình e ở trạng thái cơ bản là [Ar] 3d6 4s2. Trong bảng hệ thống tuần hoàn, sắt thuộc nhóm
A. VIB. B. IIB. C. VIIIB. D. IIA.
(Xem giải) Câu 67: Polisaccarit X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị. X có nhiều trong bông nõn, gỗ, đay, gai.. Thủy phân X thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X có cấu trúc mạch phân nhánh.
B. Phân tử khối của X là 162.
C. Y không tan trong nước lạnh.
D. Khử Y bằng H2 trong điều kiện thích hợp thu được sobitol.
Câu 68: Phản ứng hóa học nào sau đây sai?
A. 2Na +2H2O → 2NaOH + H2. B. Cu + 2FeCl3 (dung dịch) → CuCl2 + 2FeCl2.
C. Fe + ZnSO4 → FeSO4 + Zn. D. H2 + CuO → Cu + H2O.
(Xem giải) Câu 69: Một mẫu nước thải của nhà máy sản xuất X có pH = 4. Để thải ra ngoài môi trường theo đúng qui định thì cần phải điều chỉnh pH nằm trong khoảng từ 6,5 đến 7,5 nên nhà máy thường sử dụng vôi sống để xử lí. Khối lượng vôi sống cần dùng cho 1m³ nước để nâng pH của nước thải từ 4 lên 7 là (Giả thiết chỉ xảy ra phản ứng giữa ion H+ và OH- cũng như bỏ qua sự thủy phân của các muối nếu có)
A. 2,80 gam. B. 5,60 gam. C. 0,28 gam. D. 0,56 gam.
(Xem giải) Câu 70: Cho sơ đồ chuyển hóa:
Biết: Y, T là các hợp chất khác nhau của nhôm, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học, điều kiện phản ứng có đủ. X và Z lần lượt là
A. H2SO4 và BaCl2. B. KHSO4 và BaCl2 C. NH3 và HCl. D. NaOH và HCl
(Xem giải) Câu 71: Butan là một trong hai thành phần chính của khí đốt hóa lỏng. Khi đốt cháy 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2497 kJ. Để thực hiện việc đun nóng 1 gam nước tăng thêm 1°C cần cung cấp nhiệt lượng là 4,18 J. Biết rằng khối lượng riêng của nước là 1 g/ml và hiệu suất nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy butan dùng để nâng nhiệt độ của nước là 75%. Khối lượng butan cần đốt để đưa 2 lit nước từ 25°C lên 100°C là
A. 19,42 gam B. 26,52 gam C. 25,44 gam D. 24,27 gam
(Xem giải) Câu 72: Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và ankan Y, số mol X lớn hơn số mol Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol E cần vừa đủ 0,67 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,54 mol H2O. Khối lượng của X trong 18,2 gam hỗn hợp E là
A. 8,80. B. 11,00. C. 10,56. D. 7,20.
(Xem giải) Câu 73: Cho hỗn hợp A gồm Na và Al. Cho m gam A vào nước dư thì thu được 0,896 lít khí. Nếu cho m gam A vào dung dịch NaOH dư thì thu được 1,232 lit khí. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 2,54. B. 1,23. C. 2,46. D. 1,27.
(Xem giải) Câu 74: Cho các phát biểu sau:
(a) Trời mưa kèm theo sấm sét sẽ hình thành phân đạm nitrat cung cấp cho cây trồng.
(b) Điện phân dung dịch CuCl2, xảy ra quá trình khử ion Cl- ở anot.
(c) Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp KHCO3 và CaCl2, xuất hiện khí và kết tủa.
(d) Cho a mol FeO vào dung dịch chứa 2a mol KHSO4, thu được dung dịch chứa hai muối.
(đ) Nối vỏ tàu biển (phần chìm trong nước) với các tấm Cu, vỏ tàu được bảo vệ.
Số phát biểu đúng là bao nhiêu?
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
(Xem giải) Câu 75: Từ X1 thực hiện các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol như sau (các điều kiện thực hiện phản ứng coi như có đủ):
(1) X1 + 3NaOH → X2 + 2X3 + X4
(2) X2 + NaOH → CH4 + Na2CO3
(3) X3 + HCl → Y + NaCl
Biết: X1 là este trong cấu tạo không chứa mạch vòng, có số C hơn số O là 1; X3 có số C gấp đôi X4. Cho các phát biểu sau:
(a) X1 có 4 liên kết pi.
(b) Từ X4 có thể điều chế trực tiếp axit của X2.
(c) X1 chỉ có 1 công thức cấu tạo thỏa mãn.
(d) X3 có số H bằng số O.
(e) Đốt cháy X3 thu được số mol H2O bằng số mol CO2.
Số phát biểu không đúng là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
(Xem giải) Câu 76: Sau khi phân tích thổ nhưỡng vùng đất trồng lạc (đậu phộng) của một tỉnh X, chuyên gia nông nghiệp khuyến nghị bà con nông dân cần bón bổ sung 30 kg N, 60 kg P2O5 và 50 Kg K2O cho mỗi ha để thu được năng suất cao và không hại đất. Loại phân mà người nông dân đang sử dụng là phân hỗn hợp NPK (20-20-15) trộn với phân kali KCl (độ dinh dưỡng 60%) và phân lân (độ dinh dưỡng 40%). Theo khuyến nghị trên, tổng khối lượng phân bón cần sử dụng cho 1 ha gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 500 kg. B. 271kg. C. 300 kg. D. 481 kg.
(Xem giải) Câu 77: Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Sau 8 – 10 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở bước 2, xảy ra phản ứng thủy phân chất béo, tạo thành glixerol và muối natri của axit béo.
(b) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
(c) Sau bước 3, thấy có một lớp dày đóng bánh màu trắng nổi lên trên, lớp này là muối của axit béo hay còn gọi là xà phòng.
(d) Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa để xà phòng tách lớp, nổi lên, dễ thu hồi.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
(Xem giải) Câu 78: Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B. Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm x gam natri oleat, y gam natri linoleat và z gam natri panmitat. m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 18,24 gam brom. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 73,128 gam CO2 và 26,784 gam H2O. Giá trị của y + z là
A. 22,146. B. 23,124. C. 21,168. D. 20,268.
(Xem giải) Câu 79: Cho một lượng tinh thể Cu(NO3)2.5H2O vào dung dịch chứa 0,16 mol KCl thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp, với cường độ dòng điện không đổi, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) | t | 3t | 6t |
Tổng số mol khí ở 2 điện cực | 0,08 | a | a + 0,24 |
Dung dịch sau điện phân | Y | Z | T |
Cho m gam bột Fe vào Z, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,6m gam rắn. Giá trị của m là
A. 14,40. B. 14,00. C. 28,00. D. 15,68.
(Xem giải) Câu 80: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C = C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp F là
A. 4,68. B. 8,10. C. 8,64. D. 9,72.
Bình luận