Cho một lượng tinh thể Cu(NO3)2.5H2O vào dung dịch chứa 0,16 mol KCl thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp, với cường độ dòng điện không đổi, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
Thời gian điện phân (giây)………. t….. 3t…. 6t
Tổng số mol khí ở 2 điện cực… 0,08…. a…. a + 0,24
Dung dịch sau điện phân…………. Y…… Z…….. T
Cho m gam bột Fe vào Z, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,6m gam rắn. Giá trị của m là
A. 14,40. B. 14,00. C. 28,00. D. 15,68.
Câu trả lời tốt nhất
Lúc t giây: nCl2 = 0,08 —> ne trong t giây = 0,16
Nếu lúc 3t giây catot đã có H2 thì từ 3t đến 6t (ne = 0,48) từ bình điện phân chỉ thoát H2, O2.
—> nH2 = 0,24 và nO2 = 0,12
—> nH2 + nO2 ≠ 0,24: Vô lí, vậy lúc 3t giây catot chưa có H2
Lúc 3t (ne = 0,48): nCu = 0,24; nCl2 = 0,08; nO2 = 0,08 —> a = 0,16
Lúc 6t (ne = 0,96): nCu = x; nH2 = y; nCl2 = 0,08; nO2 = 0,2
—> 2x + 2y = 0,96 và y + 0,08 + 0,2 = a + 0,24
—> x = 0,36; y = 0,12
Z (lúc 3t) chứa Cu2+ (0,36 – 0,24 = 0,12) và H+ (0,08.4 = 0,32)
nNO = nH+/4 = 0,08
Bảo toàn electron: 2nFe phản ứng = 3nNO + 2nCu2+
—> nFe phản ứng = 0,24
—> m – 0,24.56 + 0,12.64 = 0,6m —> m = 14,4