[2024] Thi thử TN chuyên Hưng Yên
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
⇒ Mã đề: 065
41A | 42C | 43D | 44D | 45B | 46C | 47B | 48B | 49B | 50D |
51C | 52D | 53C | 54A | 55A | 56A | 57A | 58B | 59D | 60D |
61A | 62D | 63C | 64B | 65A | 66D | 67B | 68C | 69A | 70D |
71B | 72A | 73A | 74B | 75C | 76D | 77C | 78C | 79B | 80A |
Câu 41: Công thức hóa học của axit panmitic là
A. CH3(CH2]14COOH. B. CH3[CH2]10COOH.
C. CH3[CH]16COOH. D. CH3[CH2]12COOH.
(Xem giải) Câu 42: Cặp ion nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. Na+ và SO42-. B. Cu2+ và NO3-. C. Fe3+ và OH-. D. Ba2+ và OH-.
(Xem giải) Câu 43: Xenlulozơ (là thành phần chính của sợi bông, sợi đay…) thuộc loại polisaccarit được cấu tạo từ các gốc β-glucozơ. Trong mỗi gốc β-glucozơ chứa bao nhiêu nhóm chức ancol (-OH)?
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 44: Số oxi hóa của cacbon trong phân tử Na2CO3 là
A. +6. B. -4. C. +2. D. +4.
(Xem giải) Câu 45: Trong hoá học hữu cơ, phản ứng nào sau đây là phản ứng este hoá?
A. CH3COOC2H5 + NaOH (t°) → CH3COONa + C2H5OH.
B. CH3COOH + C2H5OH (H2SO4 đặc, t°) ⇌ CH3COOC2H5 + H2O.
C. CH3COOC2H5 + H2O (H+, t°) ⇌ CH3COOH + C2H5OH.
D. CH3COOC2H5 + 5O2 (t°) → 4CO2 + 4H2O.
(Xem giải) Câu 46: Chất nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường axit?
A. Triolein. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Xenlulozơ.
(Xem giải) Câu 47: Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất hữu cơ đơn chức?
A. CH2(CHO)2. B. CH3COOH. C. H2NC2H4COOH. D. C2H4(OH)2.
Câu 48: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Saccarozơ. B. Amilozơ. C. Fructozơ. D. Glucozơ.
Câu 49: Hợp chất nào sau đây là chất béo?
A. C17H33COOH. B. (C17H35COO)3C3H5.
C. (CH3COO)2C2H4. D. C3H5(OH)3.
(Xem giải) Câu 50: Phản ứng trùng hợp dùng điều chế polime nào sau đây?
A. Poli(hexametylen adipamit). B. Poli(phenol-fomanđehit).
C. Poli(etilen terephtalat). D. Poli(metyl metacrylat).
(Xem giải) Câu 51: Chất nào sau đây thuộc loại chất lưỡng tính?
A. Ca(OH)2. B. NaCl. C. Al(OH)3. D. NaOH.
Câu 52: Quá trình đốt các nhiên liệu hoá thạch đã sinh ra các khí như SO2, CO, CO2, HCHO… góp phần gây ra hiện tượng mưa axit, đặc biệt tại các vùng có nhiều máy công nghiệp sản xuất hoá chất. Khí nào trong các khí trên chủ yếu gây ra hiện tượng mưa axit?
A. CO. B. CO2. C. HCHO. D. SO2.
(Xem giải) Câu 53: Thuỷ phân CH3COOC6H5 (phenyl axetat) trong dung dịch NaOH dư sau phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm hữu cơ cuối cùng gồm
A. CH3COOH và C6H5OH. B. CHCOONa và CH3OH.
C. CH3COONa và C6H5ONa. D. CH3COONa và C6H5OH.
(Xem giải) Câu 54: Tính chất nào sau đây là tính chất vật lý riêng của kim loại?
A. Tính cứng. B. Tính khử. C. Tính dẻo. D. Tính dẫn điện.
(Xem giải) Câu 55: Hợp chất nào sau đây có chứa vòng benzen trong phân tử?
A. Anilin. B. Glucozơ. C. Glyxin. D. Alanin.
(Xem giải) Câu 56: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Amilopectin có cấu trúc mạch không phân nhánh.
B. Tinh bột và saccarozơ đều thuộc loại cacbohiđrat.
C. Nhỏ dung dịch I2 vào mặt cắt quả chuối xanh thấy xuất hiện màu xanh tím.
D. Khử glucozơ bằng khí H2 (có mặt Ni nung nóng) thu được sobitol.
(Xem giải) Câu 57: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
A. Cu. B. Mg. C. Na. D. Al.
(Xem giải) Câu 58: Chất ứng với công thức cấu tạo nào sau đây là amin bậc hai?
A. (CH3)2CHNH2. B. CH3NHCH3. C. CH3CH2NH2. D. (CH3)3N..
(Xem giải) Câu 59: Số nhóm cacboxyl (-COOH) trong phân tử axit glutamic bằng
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
(Xem giải) Câu 60: Số liên kết peptit có trong phân tử Gly-Ala-Val-Gly-Val là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
(Xem giải) Câu 61: Pin nhiên liệu được nghiên cứu rộng rãi nhằm thay thế nguồn nhiên liệu hóa thạch ngày càng cạn kiệt. Trong pin nhiên liệu, dòng điện được tạo ra do phản ứng oxi hóa nhiên liệu (hiđro, cacbon monooxit, metanol, etanol, propan, …) bằng oxi không khí. Trong pin propan – oxi, phản ứng tổng cộng xảy ra khi pin hoạt động như sau:
C3H8 (k) + 5O2 (k) + 6OH- (dd) → 3CO32- (dd) + 7H2O (l)
Ở điều kiện chuẩn, khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol propan theo phản ứng trên thì sinh ra một lượng năng lượng là 2497,66 kJ. Một bóng đèn LED công suất 20W được thắp sáng bằng pin nhiên liệu propan – oxi. Biết hiệu suất quá trình oxi hóa propan là 80,0%; hiệu suất sử dụng năng lượng là 100% và trung bình cứ 1 giờ bóng đèn LED nói trên nếu được thắp sáng liên tục thì cần tiêu thụ hết một lượng năng lượng bằng 72,00 kJ. Thời gian bóng đèn được thắp sáng liên tục khi sử dụng 176 gam propan làm nhiên liệu ở điều kiện chuẩn là
A. 111,0 giờ. B. 138,7 giờ. C. 55,5 giờ. D. 69,4 giờ.
(Xem giải) Câu 62: Dẫn 0,32 mol hỗn hợp gồm khí CO2 và hơi nước qua cacbon nung đỏ thu được 0,54 mol hỗn hợp X gồm CO, H2 và CO2. Cho toàn bộ X vào dung dịch chứa 0,12 mol NaOH và a mol Ba(OH)2, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa và dung dịch Y. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết Y vào 100 ml dung dịch HCl 0,6M thu được 0,02 mol khí CO2. Giá trị của m là
A. 5,91. B. 3,94. C. 9,85. D. 11,82.
(Xem giải) Câu 63: Thể tích dung dịch HCl 1M vừa đủ để tác dụng hết với 18,25 gam lysin là bao nhiêu?
A. 300 ml. B. 150 ml. C. 250 ml. D. 200 ml.
(Xem giải) Câu 64: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 60%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 21,6. B. 27,0. C. 30,0. D. 10,8.
(Xem giải) Câu 65: Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch chứa AgNO3 và Fe(NO3)3. Sau phản ứng thu được chất rắn X gồm 2 kim loại và dung dịch Y chỉ chứa một muối. Phát biểu nào đúng?
A. X chứa Cu, Ag; Y chứa Fe(NO3)2.
B. X chứa Cu, Ag; Y chứa Fe(NO3)3.
C. X chứa Ag, Fe; Y chứa AgNO3.
D. X chứa Fe, Cu; Y chứa Fe(NO3)2.
(Xem giải) Câu 66: Trùng hợp buta-1,3-đien với xúc tác Na, sản phẩm của phản ứng được sử dụng để sản xuất
A. tơ tổng hợp. B. chất dẻo. C. keo dán. D. cao su.
(Xem giải) Câu 67: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các kim loại Na, K và Ba đều phản ứng mạnh với nước.
B. Độ dẫn điện của kim loại Cu lớn hơn Ag.
C. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg.
D. Kim loại Fe chủ yếu bị ăn mòn điện hoá học trong dung dịch CuSO4.
(Xem giải) Câu 68: Cho 200 ml dung dịch Ca(OH)2 0,6M vào 100 ml dung dịch chứa KHCO3 2M và CaCl2 1M, sau các phản ứng hoàn toàn thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 22,00. B. 12,00. C. 20,00. D. 10,00.
(Xem giải) Câu 69: Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit stearic và triglixerit X có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 3 : 2. Cho m gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (dùng dư 25% so với lượng phản ứng), thu được hỗn hợp rắn Y gồm ba chất (trong đó natri stearat chiếm a% về khối lượng). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng 3,665 mol O2 thu được 2,58 mol CO2. Giá trị của a là
A. 34,725%. B. 35,052%. C. 62,097%. D. 31,436%.
(Xem giải) Câu 70: Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Al. B. Fe. C. Mg. D. Cu.
Câu 71: Nilon-6 thuộc loại tơ poliamit được tổng hợp bằng cách trùng hợp caprolactam hoặc trùng ngưng axit ε-amino caproic. Công thức một đoạn mạch của tơ nilon-6 là?
A. (-NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n. B. (-NH-[CH2]5-CO-)n.
C.(-NH-[CH2]4-CO-)n. D. (-NH-[CH2]6-CO-)n.
(Xem giải) Câu 72: Để có 100 kg NPK 12 – 5 – 8 một kỹ sư nông nghiệp đã phối trộn các muối khan (NH4)2SO4, Ca(H2PO4)2, KCl và x kg mùn hữu cơ (chất phụ gia). Giá trị của x gần nhất với
A. 22,5. B. 19,3. C. 25. D. 16,67.
(Xem giải) Câu 73: Để tráng 50 chiếc gương soi có diện tích bề mặt 0,4 m² với độ dày 0,1 μm người ta cho m gam glucozơ thực hiện phản ứng với lượng dư dung dịch bạc nitrat trong amoniac. Biết khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm³ và hiệu suất của quá trình là 65%. Giá trị gần nhất của m là
A. 26,9. B. 32,3. C. 21,0. D. 31,2.
(Xem giải) Câu 74: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối natri của axit béo nổi lên.
(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
(e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
(Xem giải) Câu 75: Hỗn hợp E gồm X, Y và T (X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no, mạch hở Z). Đốt cháy hoàn toàn 6,88 gam E bằng một lượng O2 (vừa đủ), thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. Khi cho 3,44 gam E tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 6,48 gam Ag. Mặt khác, cho 6,88 gam E tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 14,04. B. 10,54. C. 12,78. D. 13,66.
(Xem giải) Câu 76: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol
E + 2NaOH → Y + 2Z
F + 2NaOH → Y + T + H2O
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau:
(a) Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic.
(b) Chất T có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic.
(c) Đốt cháy Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và Na2CO3.
(d) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(đ) Chất T được dùng để sát trùng dụng cụ y tế.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
(Xem giải) Câu 77: Cho 9,52 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca, Ba và Al (trong đó Al chiếm 22,689% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 5,376 lít H2 (đktc). Cho 0,36 lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,68. B. 3,90. C. 3,12. D. 3,51.
Câu 78: Trùng ngưng hexametilendiamin với axit adipic thu được polime X óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô, nhưng kém bền với nhiệt; với axit và kiềm, có tính dai, bền, mềm mại. X là polime nào sau đây?
A. Cao su isopren. B. Policaproamit. C. Nilon-6,6. D. Poli(vinyl clorua).
(Xem giải) Câu 79: Hòa tan hỗn hợp gồm A gồm CuSO4 và NaCl vào nước thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên:
Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. % khối lượng của CuSO4 trong A là:
A. 83,80 %. B. 80,83%. C. 83,08%. D. 88,30%.
(Xem giải) Câu 80: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1 : 3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 23,745 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 17,025. B. 68,1. C. 19,455. D. 78,4
Bình luận