[2024] Thi thử TN chuyên Trần Phú – Hải Phòng (Lần 2)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

⇒ Mã đề: 059

41C 42A 43C 44C 45C 46D 47C 48A 49A 50D
51A 52D 53D 54D 55B 56C 57D 58A 59A 60C
61C 62C 63C 64D 65D 66D 67A 68C 69D 70C
71B 72B 73A 74B 75B 76A 77A 78D 79A 80B

(Xem giải) Câu 41: Dãy gồm các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là:

A. Al3+, PO43-, Cl-, Ba2+.       B. Na+, OH-, HCO3-, K+.

C. K+, Ba2+, OH-, Cl-.       D. Ca2+, Cl-, Na+, CO32-.

Câu 42: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là:

A. Na, Ba, K.       B. Na, Cu, K.        C. Be, Na, Ca.       D. Na, Fe, K.

(Xem giải) Câu 43: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là

A. 2.       B. 5.       C. 4.       D. 6.

(Xem giải) Câu 44: Kim loại nào sau đây phản ứng dung dịch CuSO4 dư tạo thành 2 chất kết tủa?

A. Na.       B. Zn.       C. Ba.       D. Fe.

Câu 45: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính

A. MgCl2.       B. Al.       C. NaHCO3.       D. Al(NO3)3.

Câu 46: Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit?

A. Glucozơ.       B. Fructozơ.       C. Glixerol.       D. Xenlulozơ.

Câu 47: Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime là

A. CH3-CH3.       B. CH3-CH2-CH3.

C. CH2=CH-CH3.       D. CH3-CH2-Cl.

Câu 48: Sắt không phản ứng với dung dịch chứa chất nào sau đây?

A. Na2SO4.       B. Fe(NO3)3.       C. AgNO3.       D. CuSO4.

Câu 49: X là chất rắn màu trắng, dễ nghiền thành bột mịn, tạo được loại bột nhão có khả năng đông cứng nhanh khi nhào bột với nước; thường dùng để nặn tượng, đúc khuôn, bó bột khi gãy xương. X có công thức là

A. CaSO4.H2O.       B. CaSO4.       C. CaSO4.2H2O       D. CaO.

(Xem giải) Câu 50: Cho các dãy chất sau: KHCO3, KMnO4, Na2CO3, Cu(NO3)2. Chất không bị phân hủy bởi nhiệt là

A. KMnO4.       B. KHCO3.       C. Cu(NO3)2.       D. Na2CO3.

Câu 51: Este X được tạo bởi ancol etylic và axit fomic. Công thức của X là

A. HCOOC2H5.       B. CH3COOC2H5.       C. CH3COOCH3.       D. HCOOCH3.

(Xem giải) Câu 52: Vật làm bằng hợp kim Fe-Zn bị ăn mòn điện hoá thì trong quá trình ăn mòn

A. sắt đóng vai trò catot và ion H+ bị oxi hóa.

B. sắt đóng vai trò anot và bị oxi hoá.

C. kẽm đóng vai trò catot và bị oxi hóa.

D. kẽm đóng vai trò anot và bị oxi hoá.

Câu 53: Phèn chua là chất được sử dụng nhiều trong công nghiệp thuộc da, chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm. Ngoài ra, phèn chua còn được dùng để làm trong nước ở các vùng ngập lụt. Công thức nào sau đây là của phèn chua?

A. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.       B. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

C. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.       D. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

Bạn đã xem chưa:  [2023] Thi thử TN trường Chu Văn An - Yên Bái (Lần 3 - Đề 3)

Câu 54: Nước cứng tạm thời tác dụng với chất nào sau đây thu được kết tủa?

A. NaNO3.       B. KNO3.       C. NaCl.       D. K3PO4.

Câu 55: Công thức của glyxin là

A. C2H5COOCH3.       B. H2N-CH2-COOH.       C. CH3COOH.       D. CH3NH2.

Câu 56: Bình chứa làm bằng chất X có phản ứng với dung dịch nước vôi trong. Chất X là

A. sắt.       B. đồng.       C. nhôm.       D. nhựa.

Câu 57: Hợp chất X là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước. Công thức của X là

A. FeO.       B. Fe3O4.       C. Fe(OH)2.       D. Fe(OH)3.

(Xem giải) Câu 58: Kim loại Fe tác dụng với dung dịch chất (lấy dư) nào sau đây thu được muối Fe (III)?

A. AgNO3.       B. AlCl3.       C. NaNO3.       D. HCl.

Câu 59: Trong môi trường kiềm, lòng trắng trứng tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu

A. tím.       B. đỏ.       C. vàng.       D. đen.

Câu 60: Ancol benzylic có công thức là

A. C6H5OH.       B. CH3OH.       C. C6H5CH2OH.       D. C2H5OH.

(Xem giải) Câu 61: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Al(OH)3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH.

B. Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò chất khử.

C. Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.

D. Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy.

(Xem giải) Câu 62: Nhiệt phân muối nào sau đây thu được kim loại?

A. Cu(NO3)2.       B. Mg(NO3)2.       C. AgNO3.       D. NaNO3.

(Xem giải) Câu 63: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3.
(2) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(3) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 (dư).
(4) Dẫn khí CO (dư) qua bột Fe2O3 nung nóng.
Số thí nghiệm có tạo thành kim loại là

A. 1.       B. 4.       C. 3.       D. 2.

Câu 64: Trong các nhận xét sau, nhận xét nào không đúng?

A. Khi ăn cơm, nếu nhai kĩ sẽ thấy vị ngọt.

B. Nước ép quả chuối chín cho phản ứng tráng bạc.

C. Nhỏ iot lên miếng chuối xanh sẽ xuất hiện màu xanh tím.

D. Đường glucozơ ngọt hơn đường saccarozơ.

(Xem giải) Câu 65: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch sau: HNO3, Na2SO4, Ba(OH)2, NaHSO4. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là

A. 3.       B. 1.       C. 2.       D. 4.

(Xem giải) Câu 66: Hỗn hợp X gồm Fe và Cu, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Giá trị gần nhất của V là

A. 4,48.       B. 1,12.       C. 2,24.       D. 3,36.

(Xem giải) Câu 67: Hòa tan hết 9,6 gam kim loại Mg trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 1,4336 lít khí N2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Bạn đã xem chưa:  [2021] Thi giữa kỳ 1 - Chuyên Lê Hồng Phong - Nam Định

A. 60,8.       B. 66,6.       C. 59,2.       D. 61,5.

(Xem giải) Câu 68: Cho 29,05 gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin phản ứng vừa đủ với 350 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 40,2.       B. 43,05.       C. 36,75.       D. 48,6.

(Xem giải) Câu 69: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, tạo ra glixerol và hai axit béo. Số đồng phân cấu tạo của X là

A. 3.       B. 4.       C. 5.       D. 2.

(Xem giải) Câu 70: Hiđro hóa hoàn toàn 26,52 gam triolein cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

A. 1,344.       B. 0,672.       C. 2,016.       D. 4,032.

Câu 71: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ.

B. Fructozơ có trong mật ong.

C. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân.

D. Đường saccarozơ còn được gọi là đường nho.

(Xem giải) Câu 72: Điện phân dung dịch gồm các chất Cu(NO3)2, CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 2A. Lượng khí sinh ra từ bình điện phân và lượng kim loại Cu sinh ra ở catot theo thời gian điện phân được cho ở bảng sau:

Thời gian điện phân (giây) t t + 2895 2t
Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol) a a + 0,03 2,125a
Lượng kim loại Cu sinh ra ở catot (mol) b b + 0,02 b + 0,02

Biết hiệu suất phản ứng điện phân là 100%. Giá trị của t là

A. 5790.       B. 3860.       C. 4825.       D. 2895.

(Xem giải) Câu 73: Cho các phát biểu sau:
(a) Các chất béo thường không tan trong nước và nặng hơn nước.
(b) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được ứng dụng làm cửa kính máy bay, ô tô.
(d) Dung dịch lysin, anilin đều làm quỳ tím chuyển màu xanh.
(e) x mol Glu-Ala tác dụng tối đa với dung dịch 3x mol NaOH.
Số phát biểu đúng là

A. 3.       B. 2.       C. 5.       D. 4.

(Xem giải) Câu 74: Có 4 dung dịch chứa trong 4 lọ mất nhãn: lòng trắng trứng, natri stearat, glixerol, hồ tinh bột. Để phân biệt 4 dung dịch trên bằng phương pháp hoá học, người ta tiến hành thí nghiệm với các bước sau:
Bước 1: dùng thuốc thử là Cu(OH)2/OH-
Bước 2: dùng thuốc thử là dung dịch I2.
Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Sau bước 1, nhận biết được 2 lọ.

B. Ở bước 2, có thể thay dung dịch I2 bằng nước brom.

C. Sau bước 2, nhận biết được lọ chứa hồ tinh bột.

D. Glixerol và lòng trắng trứng tác dụng với Cu(OH)2/OH- tạo phức có màu sắc khác nhau.

(Xem giải) Câu 75: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Fe3O4 và Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 29,68% theo khối lượng) trong dung dịch HCl dư thấy có 2,305 mol HCl phản ứng. Sau khi các phản ứng xảy ra xong thu được dung dịch Y (cô cạn Y thu được 115,7875 gam muối clorua) và 7,28 lít (đkc) khí Z gồm NO, H2. Z có tỉ khối so với H2 là 69/13. Thêm dung dịch NaOH dư vào Y, sau phản ứng thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 51,1 gam chất rắn T. Phần trăm khối lượng MgO trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

Bạn đã xem chưa:  [2024] Thi thử TN sở GDĐT Nam Định

A. 6,80%.       B. 14,00%.       C. 33,33%.       D. 20,00%.

(Xem giải) Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm propan-1,2-điol, fructozơ, axit etanoic và metanal. Sau phản ứng thu được 21,28 lít khí CO2 (đktc) và 20,7 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng của propan-1,2-điol trong hỗn hợp X là

A. 59,14%.       B. 53,67%.       C. 42,91%.       D. 41,61%.

(Xem giải) Câu 77: X là hỗn hợp gồm Al, CuO và 2 oxit sắt, trong đó oxi chiếm 13,71% khối lượng hỗn hợp. Tiến hành nhiệt nhôm (không có không khí) một lượng rắn X được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư thấy thoát ra V lít H2 (đktc) và có 1,2 mol NaOH đã tham gia phản ứng, chất rắn còn lại không tan có khối lượng là 28 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị V là

A. 26,88.       B. 24,64.       C. 28,00.       D. 20,16.

(Xem giải) Câu 78: Cho sơ đồ các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3
(2) X1 + HCl → X4 + NaCl
(3) X2 + HCl → X5 + NaCl
(4) X3 + CuO → X6 + Cu + H2O
Biết X có công thức phân tử C5H8O4 và chứa hai chức este. MX3 = MX4 < MX5. Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch X3 hòa toàn được Cu(OH)2.
(b) X5 là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(c) Khi có enzim xúc tác, glucozơ bị lên men có thể thu được X3.
(d) Các chất X4 và X6 có phản ứng tráng bạc.
(e) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X2 cần ít nhất 1,5 mol O2.
Số phát biểu đúng là

A. 2.       B. 3.       C. 1.       D. 4.

(Xem giải) Câu 79: Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ đều no, mạch hở gồm axit (X) đơn chức, ancol (Y) hai chức và este (Z) hai chức. Đốt cháy hết 0,2 mol E cần dùng 0,31 mol O2, thu được 6,84 gam nước. Mặt khác, 0,2 mol E phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,8M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol (Y) duy nhất và hỗn hợp gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là

A. 6,0.       B. 5,0.       C. 5,5.       D. 6,5.

(Xem giải) Câu 80: Cracking 4,48 lít butan (đktc) thu được hỗn hợp A gồm 7 chất H2, CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, C4H10. Dẫn hết hỗn hợp A vào bình đựng dung dịch brom dư thì thấy khối lượng bình tăng 8,4 gam và bay ra khỏi bình brom là hỗn hợp khí B. Thể tích oxi (đktc) cần đốt hết hỗn hợp B là

A. 5,6 lít.       B. 8,96 lít.       C. 6,72 lít.         D. 4,48 lít.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!