Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Fe3O4 và Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 29,68% theo khối lượng) trong dung dịch HCl dư thấy có 2,305 mol HCl phản ứng. Sau khi các phản ứng xảy ra xong thu được dung dịch Y (cô cạn Y thu được 115,7875 gam muối clorua) và 7,28 lít (đkc) khí Z gồm NO, H2. Z có tỉ khối so với H2 là 69/13. Thêm dung dịch NaOH dư vào Y, sau phản ứng thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 51,1 gam chất rắn T. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong X là
A. 4,80%. B. 14,2% C. 34,8% D. 24,0%.
Câu trả lời tốt nhất
Z gồm NO (0,1) và H2 (0,225)
Ban đầu đặt mX = m —> nO = 29,68%m/16
Do chỉ thu được muối clorua nên bảo toàn O:
nH2O = 29,68%m/16 – 0,1
Bảo toàn khối lượng:
m + 2,305.36,5 = 115,7875 + 0,325.2.69/13 + 18(29,68%m/16 – 0,1)
—> m = 50
Vậy nO = 0,9275 và nH2O = 0,8275
Bảo toàn H —> nNH4+ = 0,05
Bảo toàn N —> nFe(NO3)2 = 0,075
Đặt a, b, c là số mol Mg, MgO, Fe3O4 trong X
—> nO = b + 4c + 0,075.6 = 0,9275
mX = 24a + 40b + 232c + 180.0,075 = 50
mT = 40(a + b) + 160(3c + 0,075)/2 = 51,1
—> a = 0,5; b = 0,1775; c = 0,075
—> %Fe3O4 = 34,8%